Kế hoạch bài dạy Toán học Lớp 4 - Tiết 81 đến tiết 88

1. Bài cũ : 

  - 2 HS làm  bài 1/88.

  - Kiểm tra vở BTVN 4-5 em. 

  - GV nhận xét bài cũ. 

2. Bài mới : Giới thiệu bài à ghi đề. 

 Hướng dẫn luyện tập.

 Bài 1 :

  - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 

  - Yêu cầu HS tự làm bài.

  - GV nhận xét bài 1. 

Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài. 

  - Bài toán cho biết gì ?

  - Bài toán hỏi gì ? 

 Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải toán.

GV chẩm điểm một số em và nhận xét bài 2. 

 Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài. 

  - Bài toán cho biết gì ? 

  - Bài toán hỏi gì ? 

 

doc 15 trang Bảo Giang 03/04/2023 1780
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán học Lớp 4 - Tiết 81 đến tiết 88", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán học Lớp 4 - Tiết 81 đến tiết 88

Kế hoạch bài dạy Toán học Lớp 4 - Tiết 81 đến tiết 88
TOÁN: ( Tiết 81 ) : LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu : Giúp HS 
 - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có 3 chữ số. 
 - Giải các bài toán có lời văn. 
II. Đồ dùng dạy học : 
 - Tranh SGK/89 - Bảng phụ ghi bài 3/89.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : 
 - 2 HS làm bài 1/88.
 - Kiểm tra vở BTVN 4-5 em. 
 - GV nhận xét bài cũ. 
2. Bài mới : Giới thiệu bài à ghi đề. 
 Hướng dẫn luyện tập.
 Bài 1 :
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV nhận xét bài 1. 
Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài. 
 - Bài toán cho biết gì ?
 - Bài toán hỏi gì ? 
 Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải toán.
GV chẩm điểm một số em và nhận xét bài 2. 
 Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài. 
 - Bài toán cho biết gì ? 
 - Bài toán hỏi gì ? 
 - Yêu cầu HS tự làm bài. 
 -GV chấm bài một số em và nhận xét bài 3. 
3. Củng cố dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học. 
 - HS làm bài 1/89 vào vở BTVN.
 - Làm vào vở nháp bài 2/90.
- 2 HS thực hiện. 
... Muốn biết mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ dùng học toán chúng ta cần biết được gì ? 
- Ta cần thực hiện các bước giải nào ? 
- Cho HS làm bài vào vở.
GV chấm bài một số em và nhận xét bài 3. 
Bài 4 : GV cho HS quan sát biểu đồ ở bảng phụ và SGK/91.
 - Biểu đồ cho biết điều gì ? 
Cho HS đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần.
- Cho HS đọc câu hỏi và làm bài ở phiếu bài tập.
- GV chấm bài một số em và nhận xét bài 4. 
3. Củng cố dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học. 
 - HS làm bài 2/90 vào vở BTVN.
 - Làm vào vở nháp bài 2/93.
- 3 HS thực hiện. 
- 1 HS đọc đề bài.
- Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng. 
- Là thừa số hoặc tích trong phép nhân. 
- Số bị chia , số chia , thương trong phép chia. 
- 5 HS lần lượt nêu trước lớp. 
- Cả lớp theo dõi , nhận xét. 
- 2 HS làm bài ở bảng phụ. 
Cả lớp làm bài trên phiếu học tập ( photo ).
- Cả lớp sửa bài. 
Đặt tính rồi tính.
- 3 HS làm ở bảng con và sửa từng bài. 
- 1 HS đọc. 
- Tìm số bộ đồ dùng học toán mỗi trường nhận được. 
- Cần biết có tất cả bao nhiêu bộ đồ dùng học toán. 
- Tìm số đồ dùng học toán Sở GD-ĐT đó đã nhận. 
- Tìm số đồ dùng học toán của mỗi trường. 
Cả lớp làm bài vào vở - sửa bài.
1 HS làm bài ở bảng lớp. 
Giải :
Số bộ đồ dùng học toán Sở GD-ĐT đã nhận về là : 
 48 x 468 = 18720 ( bộ ) 
Số bộ đồ dùng học toán mỗi trường nhận là : 
 18720 : 156 = 120 ( bộ )
 Đáp số : 120 bộ. 
Cả lớp cùng quan sát. 
Số sách bán được trong 4 tuần. 
HS nêu : 
Tuần 1 : 4500 cuốn 
Tuần 2 : 6250 cuốn 
Tuần 3 : 5750 cuốn
Tuần 4 : 5500 cuón 
- 1 HS làm ở bảng lớp. 
Cả lớp làm bài ở phiếu học tập. 
a. Số cuốn sách tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là : 
 5500 – 4500 = 1000 ( cuốn ) 
b. Số cuốn sách tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là : 
 6250 – 5750 = 500 ( cuốn ) 
c. Trung bình mỗi tuần bán được số cuốn sách là : 
 ( 4500+6250+5750+5500) : 4 = 5500 ( cuốn )
 Đáp số : a. 1000 cuốn 
 b. 500 cuốn
 c. 5500 cuốn
- HS ghi vào vở chuẩn bị bài. 
TOÁN : ( Tiết 83 ) : LUYỆN TẬ...của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- GV gọi vài HS nhắc lại : Thế nào là chia hết và thế nào là không chia hết ?
2. Bài mới :
a. GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2
* GV đặt vấn đề : Trong toán học cũng như trong thực tế, ta không nhất thiết phải thực hiện phép chia mà chỉ cần quan sát, dựa vào dấu hiệu nào đó mà biết một số chia hết cho số khác hay không ?
* GV cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2
- GV giao nhiệm vụ cho HS tự tìm vài số chia hết cho 2 và vài số không chia hết cho 2
* Tổ chức tham luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2
-GV gọi 1 số đại diện nhóm lên bảng
- Cho cả lớp nhận xét
- GV cho 2 HS nhận xét về dấu hiệu của các số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 .
* GV chốt lại : Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó.
b. GV giới thiệu cho HS số chẳn và số lẻ
- GV nêu : Các số chia hết cho 2 gọi là số chẳn. Cho HS tự nêu ví dụ về số chẳn.
- GV chọn và ghi 5 ví dụ về số chẳn có chữ số tận cùng là 0,4,6,8,
- Cho HS rút ra kết luận thế nào là số chẳn.
- GV nêu tiếp “ Các số không chia hết cho 2 là số lẻ “ Tiến hành tương tự như số chẳn.
- GV yêu cầu HS thảo luận và rút ra nhận xét.
3. Thực hành
Bài 1
a) GV yêu cầu HS chọn ra các số chia hết cho 2
b) Tương tự cách làm bài 1a.
Bài 2
a) GV gọi 2 em đọc đề 
b) GV cho HS làm tương tự
Bài 3 : Gọi HS đọc đề
4. Củng cố- dặn dò
- Cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2
- Bài nhà : 4
* Bài sau : Dấu hiệu chia hết cho 5
-HS trả lời
- Cả lớp theo dõi
-Cho HS hoạt động nhóm đôi tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu không chia hết cho 2. 
- Cho 2 ví dụ.
- Viết các số chia hết cho 2 và vài số không chia hết cho 2.
- GV cho HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2 và không chi hết cho 2.
- HS trả lời.
- Cho 1 số em nêu kết luận trong bài học
- HS nêu.
- HS nêu : Các số có chữ số tận cùng là : 0, 2, 4, 6, 8 là số chẳn
- Các số có chữ số tận cùng là : 1, 3, 5, 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_hoc_lop_4_tiet_81_den_tiet_88.doc