Đề cương ôn tập học kì II môn Toán Khối 6
A. LÝ THUYẾT
I. Số học
1. Nêu quy tắc chuyển vế, quy tắc dấu ngoặc?
2. Viết dạng tổng quát của phân số. Cho ví dụ.
3. Thế nào là hai phân số bằng nhau? Cho ví dụ.
4. Nêu tính chất cơ bản của phân số? Viết dạng tổng quát.
5. Phát biểu quy tắc rút gọn phân số? Thế nào là phân số tối giản? Cho ví dụ.
6. Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu ta làm như thế nào? Cho ví dụ.
7. Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu số nhiều phân số? Cho ví dụ.
8. Phát biểu và viết dạng tổng quát quy tắc thực hiện các phép toán cộng, trừ,
nhân, chia phân số?
9. Phát biểu tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân phân số
a) Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước? Cho ví dụ.
b) Nêu quy tắc tìm một số biết giá trị phân số của nó? Cho ví dụ.
c) Nêu cách tính tỷ số của hai số a và b? Tỷ số phần trăm? Cho ví dụ.
II. Hình học
1. Góc là hình như thế nào? Kí hiệu? Hình vẽ minh họa.
2. Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt?
3. Thế nào là hai góc phụ nhau; bù nhau; kề nhau, kề bù?
4. Khi nào thì
xOy yOz xOz ? Vẽ hình minh họa.
5. Thế nào là tia phân giác của một góc? Cách vẽ tia phân giác của một góc?
6. Tam giác ABC là hình như thế nào? (O; R) là hình như thế nào?
7. Nêu các cách chứng tỏ 1 tia nằm giữa hai tia? (đưa ra ví dụ minh họa)
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì II môn Toán Khối 6
Toán lớp 6 1 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN TOÁN – KHỐI 6 NỘI DUNG ÔN TẬP A. LÝ THUYẾT I. Số học 1. Nêu quy tắc chuyển vế, quy tắc dấu ngoặc? 2. Viết dạng tổng quát của phân số. Cho ví dụ. 3. Thế nào là hai phân số bằng nhau? Cho ví dụ. 4. Nêu tính chất cơ bản của phân số? Viết dạng tổng quát. 5. Phát biểu quy tắc rút gọn phân số? Thế nào là phân số tối giản? Cho ví dụ. 6. Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu ta làm như thế nào? Cho ví dụ. 7. Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu số nhiều phân số? Cho ví dụ. 8. Phát biểu và viết dạng tổng quát quy tắc thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân số? 9. Phát biểu tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân phân số a) Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước? Cho ví dụ. b) Nêu quy tắc tìm một số biết giá trị phân số của nó? Cho ví dụ. c) Nêu cách tính tỷ số của hai số a và b? Tỷ số phần trăm? Cho ví dụ. II. Hình học 1. Góc là hình như thế nào? Kí hiệu? Hình vẽ minh họa. 2. Thế nào là góc vuông, g...3. Nếu tia Om là tia phân giác của xOy thì xOm yOm 4. Nếu aOb bOc thì Ob là tia phân giác của aOc 5. Góc vuông là góc có số đo bằng o90 6. Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung. 7. Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA 8. Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính. Câu 18. aOb bOc aOc thì A. Tia Oa nằm giữa hai tia Ob, Oc B. Tia Oc nằm giữa hai tia Oa, Ob C.Tia Ob nằm giữa hai tia Oa, Oc D. Cả ba phương án trên đều sai Câu 19. Biết o oxOy 70 ,yOz 110 thì hai góc trên là hai góc Toán lớp 6 4 A. Kề bù B. Phụ nhau C. Kề nhau D. Bù nhau Câu 20. Biết 0xOy 60 , 0yOz 30 . Hai góc đó trên là hai góc A. Kề bù B. Phụ nhau C. Kề nhau D. Bù nhau II. Bài tập tự luận Dạng 1: Thực hiện phép tính Bài 1. Thực hiện phép tính a) 3 5 1 2 11 6 4 1 4 6 2 3 b) 17 11 9 2 1 6 : 3 20 15 20 c) 3 7 3 4 : .4 7 5 7 d) 2 15 7 5 3 . .1 : 9 23 29 23 Bài 2. Thực hiện phép tính a) 3 5 1 2 11 6 4 1 4 6 2 3 b) 7 1 23 5 2 0,5 : 2 8 4 26 c) 13 3 12 17 3 2 4 15 7 15 d) 2 4 152 . .0,375. 10 . 3 5 24 Bài 3. Thực hiện phép tính a) 3 4 3 5 : 4 : 4 5 4 b) 3 2 3 3 3 . . 5 7 7 5 7 c) 2 7 7 1 2 4 . .5 .5 5 7 11 11 3 3 d) 5 4 2 1 4 . 7 .1 8 .7 39 5 3 3 5 Bài 4: Thực hiện phép tính một cách hợp lý a) 2 8 2 5 2 2 5 . 5 . 5 . 7 11 7 11 7 11 . b) 3 3 42 . 0,4 1 .2,75 1,2 : 4 5 11 c) 3 5 5 4 6 4 5 4 4 5.27 .4 5 .2 2 .3 : . 6 10 6 d) 5 5 5 15 15 5 15 3 9 27 11 121: 8 8 8 16 16 8 16 3 9 27 11 121 Bài 5. Thực hiện phép tính một cách hợp lý a) 7 7 7 7 ... 10.11 11.12 12.13 69.70 b) 2 2 25 5 5 ... 1.6 6.11 26.31 c) 2 3 502 2 2 ... 2 d) 1 1 1 1 1 ... 2 4 8 1024 Toán lớp 6 5 Dạng 2: Tìm x Bài 6. Tìm x, biết: a) 3 7 3 x : 10 15 5 b) 8 46 1 . x 23 24 3 c) 3 1 3 x : 1 3 1 21 2 4 d) x 25%.x 0,5 Bài 7. Tìm x, biết: a) 3 27 11 x . 22 121 9 ...h giỏi của lớp 6A bằng 1 3 tổng số học sinh giỏi của 3 lớp. Số học sinh giỏi của lớp 6B bằng 120 % số học sinh giỏi của lớp 6A. Tính số học sinh giỏi của mỗi lớp ? Bài 18. Một người mang đi bán một số trứng. Sau khi bán 5 8 số trứng thì còn lại 21 quả . Tính số trứng mang đi bán. Bài 19. Hai lớp 6A và 6B có tất cả 102 học sinh. Biết rằng 2 3 số học sinh của lớp 6A bằng 3 4 số học sinh của lớp 6B. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ? Toán lớp 6 7 Bài 20. Khối 6 của một trường có 4 lớp. Trong đó số học sinh lớp 6A bằng 4 13 tổng số học sinh của ba lớp còn lại. Số học sinh lớp 6B bằng 5 12 tổng số học sinh của ba lớp còn lại. Số học sinh lớp 6C bằng 24 61 tổng số học sinh của ba lớp còn lại. Số học sinh của lớp 6D là 32 học sinh. Tính tổng số học sinh của 4 lớp? Bài 21. Giá vé vào sân vận động xem bóng đá là 200000đồng/ vé. Sau khi giảm giá vé, số khán giả tăng thêm 25%, do đó doanh thu tăng 12,5%. Hỏi giá vé sau khi giảm là bao nhiêu? Bài 22. a) Tính tỉ lệ xích của bản vẽ, biết chiều dài vẽ 2,5cm và chiều dài thật 2,5km. b) Trên bản đồ có tỉ lệ xích 1:1000000, hai thành phố cách nhau 13cm. Hỏi trên thực tế hai thành phố cách nhau bao nhiêu km? c) Hai địa điểm A và B trên thực tế cách nhau 350km. Hỏi trên bản đồ có tỉ lệ 1:500000, A và B cách nhau bao nhiêu cm? Bài 23. Một xí nghiệp làm một số dụng cụ, giao cho ba phân xưởng thực hiện. Số dụng cụ phân xưởng I làm bằng 30% tổng số. Số dụng cụ phân xưởng II làm gấp rưỡi so với phân xưởng I. Phân xưởng III làm ít hơn phân xưởng II là 84 chiếc. Tính số dụng cụ mỗi phân xưởng đã làm. Bài 24. Học kỳ I số học sinh giỏi của lớp 6A bằng 2 7 số học sinh còn lại. Sang học kì II, số học sinh giỏi tăng thêm 8 bạn (số học sinh cả lớp); nên số học sinh giỏi bằng 2 3 số còn lại. Hỏi học sinh kỳ I lớp 6A có bao nhiêu học sinh giỏi. Bài 25. Một cửa hàng bán gạo bán hết số gạo của mình trong 3 ngày. Ngày thứ nhất bán được 3 7 số gạo của cử
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_toan_khoi_6.pdf