Đề cương ôn tập học kì II môn Toán học Lớp 6 - Năm học 2019-2020
MỘT SỐ BÀI TẬP
Câu 1: Sắp sếp các số sau theo thứ tự tăng dần
-12; 120; 0; 49; -225.
TL: -225; -12; 0; 49; 120.
Câu 2: Thực hiện phép tính.
a) (-23) + (-117); b) (-87) + 50;
c) 5.(-12) + 15.(-12); d) (-6).5
TL:
a) (-23) + (-117)= - (23+117) = - 140 b)(-87) + 50= - (87-50) = - 37
c) 5.(-12) + 15.(-12) = -12.(5+15) = (-12).20= -240 c) (-6).5=- (6.5) =- 30
Câu 3: So sánh các tích sau với số 0.
a) (-2).(-3).(-4) b) (-2).(-3).(-4).(-5).
TL:
a) (-2).(-3).(-4) < 0 b)(-2).(-3).(-4).(-5) >0
Câu 4:
a) Tìm năm bội của (-4). b) Tìm các ước của 8.
TL:
a) B(-4)={0; 4; -4; 8; -8; 12} b)Ư(8)={1;-1;2;-2;4;-4;8;-8}
Câu 5: Tìm số nguyên x, biết:
a) 2x + 3 = (–7).(- 3) b) 3.=18
TL:
a) 2x + 3 = (–7).(- 3) b) 3.=18
2x + 3 = 21 =18:3
2x = 18 =6
x = 18:2 => x- 3 = 6 hoặc x - 3 = -6
x =9 x = 9 hoặc x =-3
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì II môn Toán học Lớp 6 - Năm học 2019-2020
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TOÁN 6 1. QUI TẮC CHUYỂN VẾ * Qui tắc: Chuyển hạng tử từ vế này sang vế bên kia dấu bằng thì đổi dấu của hạng tử đó: a + b = c -> a = - b + c, a – c = - b, b = - a + c, b – c = a,. Ví dụ: Tìm số nguyên x, biết: a) x – 2 = -6 b) x – (- 4) = 1 x = - 6 + 2 x + 4 = 1 x = - 4 x = 1 – 4 x = - 3 c) 2x - 35 = 15 d) 3x + 17 = 2 2x = 15 + 35 3x = 2 – 17 2x = 40 3x = - 15 x = 40 : 2 x = -15 : 3 x = 20 x = - 5 e) | x – 1| = 0 => x – 1 = 0 x = 1 2. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU * Qui tắc: Nhân 2 số nguyên khác dấu ta nhân 2 hai giá trị tuyệt đối của chúng với nhau, rồi đặt dấu (- ) trước kết quả: a . b = - (. ) VD: (- 5) . 3 = - (.) = - (5 . 3) = -15 3. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU * Qui tắc: Nhân 2 số nguyên khác dấu ta nhân 2 hai giá trị tuyệt đối của chúng với nhau, rồi đặt dấu (+) trước kết quả: a . b = + (. ) VD: (- 4) . (- 3) = + (.) = + (4 . 3) = 12 * Chú ý: + Nếu a, b cùng dấu thì a . b = | a | . | b | + Nếu b, b khác dấu thì a . b = - (| a...QUI ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ * Cách quy đồng mẫu 2 phân số: - Tìm BCNN của các mẫu - Tìm thừa số phụ: Lấy BCNN chia cho các mãu -> các thừa số phụ cho các mẫu. - Nhân cả tử tử và mẫu của từng phân số với thừa số phụ -> các phân số cần quy đồng mẫu. VD: Quy đồng mẫu các phân số sau: a) BCNN (20; 30; 15) = 60 b) , Ta có: MC (35; 20; 28) = 140 9. KHI NÀO xOy + yOz= xOz Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz thì .ngược lại : nếu thì Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz. - Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung. - Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 90o. - Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 180o. - Hai góc vừa bù nhau, vừa kề nhau là hai góc kề bù. Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 180o. . C . A . B 32o 45o VD1: Tia OA nằm giữa hai tia OB, OC, ÐBOA= 45o, ÐAOC= 32o. Tính ÐBOC. Dùng thước đo góc kiểm tra lại kết quả. TL: Vì tia OA nằm giữa hai tia OB, OC nên ÐBOA + ÐAOC= ÐBOC => ÐBOC= 45o + 32o = 77o 120o ? y x y’ O VD2: Cho hai góc kề bù xOy và xOy’, ÐxOy= 120o. Tính ÐyOy’ TL: Vì ÐxOy kề bù với ÐyOy’ nên ÐxOy + ÐyOy’= 180o => ÐyOy’= 180o -ÐxOy= 180o – 120o= 60o . 10. TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo hai cạnh ấy hai góc bằng nhau. . O x y t 25o 50o VD: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ tia Ot, Oy sao cho =50o , =25o. Hỏi trong 3 tia Ox, Oy, Ot thì tia nào nằm giữa? Tia Ot có phải là tia phân giác của =50o hay không? TL: a) Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy. Vì < b) Ta có += =>=- = 50o -25o =25o =>= c) Tia Ot vừa nằm giữa hai tia Ox và Oy đồng thời chia thành hai góc bằng nhau (=) nên tia Ot là tia phân giác của
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_toan_hoc_lop_6_nam_hoc_2019_20.doc