Bài giảng Toán Lớp 4 - Luyện tập chung trang 177 - Nguyễn Lệ Thủy

ppt 18 trang Thiền Minh 25/08/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Luyện tập chung trang 177 - Nguyễn Lệ Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 4 - Luyện tập chung trang 177 - Nguyễn Lệ Thủy

Bài giảng Toán Lớp 4 - Luyện tập chung trang 177 - Nguyễn Lệ Thủy
 1. a) Đọc các số:
 975 368; 6 020 975; 
 94 351 708; 80 060 090
b) Trong mỗi số trên, chữ số 9 ở 
hàng nào và có giá trị là bao 
nhiêu? 1. Đọc các số:
 9975 368
 Chín trăm bảy mươi lăm nghìn 
 ba trăm sáu mươi tám
b) 975 368: Số 9 ở hàng trăm 
nghìn có giá trị là: 900 000 1. Đọc các số:
 6 020 9975
 Sáu triệu không trăm hai mươi 
 nghìn chín trăm bảy mươi lăm.
 Chữ số 9 ở hàng trăm có giá 
 trị là: 900 1. Đọc các số:
 994 351 708
 Chín mươi tư triệu ba trăm năm 
mươi mốt nghìn bảy trăm linh tám.
 Số 9 ở hàng chục triệu có giá trị 
 là: 90 000 000 1. Đọc các số:
 80 060 0909
 Tám mươi triệu không trăm sáu 
mươi nghìn không trăm chín mươi.
Số 9 ở hàng chục có giá trị là: 
90 Bài 2: Đặt tính rồi tính 68446 47 358 1175
 470
705 
76 375 1549 35 4
 114 8
 0 Bài 3: Điền dấu thích hợp (>; <; =) vào chỗ chấm:
 = < •4. Một thửa ruộng hình chữ nhật có 
chiều dài 120m, chiều rộng bằng chiều 
dài. Người ta cấy lúa ở đó, tính ra cứ 
100m2 thu được 50kg thóc. Hỏi đã thu 
hoạch được ở thửa ruộng đó bao nhiêu tạ 
thóc? - Tính chiều rộng = chiều dài × 
- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.
- Số thóc thu được = (diện tích ruộng : 100m2) x 50 
- Đổi kết quả vừa tìm được sang đơn vị đo là tạ, lưu 
ý 1 tạ =100kg Bài giải:
 Chiều rộng thửa ruộng là:
 Diện tích thửa ruộng là:
 120 80 = 9600 (m2)
Trên thửa ruộng đó thu được số thóc là:
 (9600 : 100) 50 = 4800 (kg)
 Đổi: 4800kg = 48 tạ
 Đáp số: 48 tạ Bài 5: Thay chữ a, b bằng chữ số 
thích hợp:
 2a3b0
 -
 2a3b
 207 6a8b0
+
 6a8b
 748 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_4_luyen_tap_chung_trang_177_nguyen_le_thu.ppt