Kế hoạch bài dạy Toán học Lớp 4 - Tuần 4
Toán ( Tiết 18) YẾN, TẠ, TẤN ( Tr 23 )
I/ Mục đích, yêu cầu
Giúp HS
- Bước đầu nhận biết được về độ lớn của Yến, tạ, tấn; mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và kilôgam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khôi lượng ( từ đơn vị lớn ra đơn vị bé )
- Biết thực hiện phép tính với các số lượng ( trong phạm vi đã học )
- Thứ tự các số
- Cách nhận biết giá trị của từng chữ số, số theo hàng và lớp
III/ Các hoạt động dạy – học:
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán học Lớp 4 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán học Lớp 4 - Tuần 4
Tuần 4 Thứ hai ngày tháng năm 2005 Toán ( Tiết 16) SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN (Tr 21) I/ Mục đích, yêu cầu Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về - Cách so sánh hai số tự nhiên. - Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Kiêm tra bài cũ 1. Em hãy nêu các căn cứ để so sánh 2 số tự nhiên ? 2. So sánh 2 số tự nhiên có mấy trường hợp xảy ra ? 3. Các số trên tia số, số ở gần gốc hơn thì thế nào ? Số ở xa gốc hơn thì thế nào ? II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Bài học hôm nay chúng ta củng cố lại cách so sánh các số tự nhiên và làm quen với dạng bài tập x < 5, 68 < x < 92 ). 2. Luyện tập : Bài 1 - Yêu cầu HS làm bài - HS và GV nêu kết quả đúng a) Số bé nhất Có 1 chữ số 0 Có 2 chữ số 10 Có 3 chữ số 100 b) Số lớn nhất Có 1 chữ số 9 Có 2 chữ số 99 Có 3 chữ số 999 Bài 2 : Yêu cầu HS làm bài a. Có 10 số có 1 chữ số là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 b. Có 90 số c...reo bảng phụ như SGK. - Yêu cầu HS quan sát mẫu. - Yêu cầu HS viết vào ô trống. - Yêu cầu 3 HS giỏi đoc to, rõ. - Yêu cầu HS nêu cụ thể cách viết số Kết luận : Viết từ trái sang phải từ hàng cao đến hàng thấp. - Yêu cầu HS kiểm tra lại các bài làm của mình. Bài 2 : GV viết các số lên bảng - Yêu cầu HS đọc từng số. - HS và GV kết luận cách đọc đúng Bài 3 : yêu cầu HS làm bài vào vở - Yêu cầu 1 HS đọc bài - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài - HS và GV nêu kết quả a) 630000000 b) 531405000 c) 86004702 d) 800004720 Bài 4 : GV hướng dẫn giúp HS làm 1 bài cụ thể Số 571638 - Yêu cầu HS chỉ vào chữ số 5 trong số 571638 - GV nêu chữ số 5 trong số này thuộc hàng trăm nghìn nên giá trị của nó là 5 trăm nghìn - Hướng dẫn HS làm các bài còn lại vào vở. - HS và GV kết luận kết quả đúng a) 5000 b) 500 000 c) 500 III. Củng cố, dặn dò - Chúng ta đã học được mấy lớp đó là những lớp nào ? - Mõi lớp có mấy hàng ? Đó là những hàng nào ? - Muốn đọc số có nhiều chữ số ta làm thế nào ? Đọc từ đâu qua đâu * Bài sau : Luyện tập - HS lên bảng trả lời : HS nhận xét nhiều em - HS nhắc . Lớp nhận xét nhiều em - Có thể có 7,8 hoặc 9 chữ số - HS quan sát mẫu SGK. - HS điền vào ô trống. - HS nghe và theo dõi. - HS trả lời - HS nhắc lại - HS kiểm tra chéo bài nhau. - HS đọc từng số - HS nhận xét nhiều em - HS nghe và viết số vào vở - Lớp nhận xét, sửa sai - HS theo dõi - HS chỉ chữ số 5 - HS làm bài tập - Lớp nhận xét nhiều em - Kiểm tra chéo bài nhau. Toán ( Tiết 18) YẾN, TẠ, TẤN ( Tr 23 ) I/ Mục đích, yêu cầu Giúp HS - Bước đầu nhận biết được về độ lớn của Yến, tạ, tấn; mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và kilôgam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khôi lượng ( từ đơn vị lớn ra đơn vị bé ) - Biết thực hiện phép tính với các số lượng ( trong phạm vi đã học ) - Thứ tự các số - Cách nhận biết giá trị của từng chữ số, số theo hàng và lớp III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ : 1. Chúng ta đã học được nh...ấn = 30 tạ 10 tạ = 1 tấn 8 tấn = 80 tạ 1 tấn = 1000 kg 2 tấn 85 kg = 2085 kg Bài 3: - Yêu cầu HS làm bài - HS và GV nhận xét và nêu kết quả đúng 18 yến + 26 yến = 44 yến 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ 135 tạ x 4 = 530 tạ 512 tấn : 8 = 64 tấn Bài 4 : Yêu cầu HS đọc đề bài toán - Yêu cầu HS tóm tắt rồi làm bài vào vở - HS và GV kết luận đúng 3 tấn ? tạ 3 tạ Chuyến trước : Chuyến sau : Giải 3 tấn = 30 tạ Chuyến sau xe đó chở được số muối 30 + 3 = 33 ( tạ ) Cả 2 chuyến xe chở được số muối : 30 + 33 = 63 ( tạ ) Đáp số : 63 tạ 3. Củng cố, dặn dò : - Yêu cầu HS trả lời 1 yến = ? kg 10 kg = ? yến 1 tạ = ? yến 10 yến = ? tạ 1 tấn = ? kg ? tạ 1000 kg ? tạ = ? tấn *Bài sau : Bảng đơn vị đo khối lượng - HS trả lời - HS nhắc nhiều em - 20 kg - 1 yến khoai. - HS nhắc nhiều em - 20 yến gạo - 200 kg gạo 2 tạ gạo - HS đọc nhiều em - 30 tạ - 3000 kg - 30 tạ - 3 tấn gạo - HS nhận xét - HS nêu - HS làm bài. Lớp nhận xét - HS làm bài - Lớp nhận xét - HS đọc bài toán - HS làm bài. Lớp nhận xét, sửa sai. - HS trả lời Toán ( Tiết 19) BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG ( Tr 24) I/ Mục đích, yêu cầu Giúp HS : - Nhận biết được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đề- ca- gam, héc - tô- gam, mối quan hệ của đề ca gam, héc tô gam. - Biết tên gọi, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng II/ Đồ dùng dạy - học : - Bảng phụ đã kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng như SGK III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Kiểm tra bài cũ : 1. Đo các đơn vị khối lượng nặng hơn kg. Người ta còn dùng những đơn vị đo khối lượng nào nữa ? 2. 1 yến = ? kg 20 kg = ? yến 3. 1 tấn = ? tạ = ? kg 4. 1 tạ = ? yến = ? kg II/ Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta hệ thống lại các đơn vị đo khối lượng theo trình tự gọi lag bảng đơn vị đo khối lượng. 2. Bài giảng : u Giới thiệu đề- ca- gam và héc tô gam a. Giới thiệu Đề- ca- gam - Yêu cầu HS nêu các đơn vị đo khối lượng đã học : tấn, tạ,
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_toan_hoc_lop_4_tuan_4.doc