Bài giảng Khoa học Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Bài 4: Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất - Trương Huyền Trang

pptx 27 trang Thiền Minh 26/08/2025 780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Bài 4: Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất - Trương Huyền Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Khoa học Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Bài 4: Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất - Trương Huyền Trang

Bài giảng Khoa học Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Bài 4: Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất - Trương Huyền Trang
 ConTheo quạ em, uống con được quạ nước có 
vìthể khi uống thả những nước viênđược sỏi 
 vàokhông? bình thì Vì nước sao? trong 
 bình sẽ dâng lên. – Nêu được ở mức độ đơn giản một số đặc điểm của 
chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí.
– Trình bày được ví dụ về biến đổi trạng thái của chất. 1. ĐẶC ĐIỂM CỦA CHẤT Ở 
TRẠNG THÁI RẮN, LỎNG, KHÍ Sắp xếp các chất: muối ăn, hơi nước, nhôm, ni-tơ (nitrogen), nước uống, 
 dầu ăn, giấm ăn, ô-xi (oxygen), thuỷ tinh (ở nhiệt độ bình thường) vào vị trí 
 thích hợp theo bảng gợi ý dưới đây.
Trạng thái rắn Trạng thái lỏng Trạng thái khí
 ? ? ? GV mời đại diện 2 nhóm tham gia trò chơi, các nhóm 
 còn lại làm trọng tài. GV chia bảng lớp thành 2 phần. 
Mỗi đội chơi cử đại diện 2 bạn lên bảng luận phiên 
viết các tên chất vào các cột tương ứng. 
Đội nào xong trước có nhiều kết quả 
đúng là đội thắng cuộc. Trạng thái rắn Trạng thái lỏng Trạng thái khí
 Muối ăn, Nước uống, Hơi nước, 
nhôm, thủy dầu ăn, ô – xi, ni – tơ 
 tinh giấm ăn Lấy thêm ví dụ về các chất 
 ở mỗi trạng thái Trạng thái rắn: Bánh mì, sắt, cốc,...
 Bánh mì Sắt Trạng thái lỏng: Sữa, xăng, coca,...
 Sữa Xăng Trạng thái khí: Khói, hi-đờ-rô,... 
 Khói hi-đờ-rô Chất tồn tại ở ba trạng 
 thái: rắn, lỏng và khí. Nhóm 1 và nhóm 4:
+ Quan sát phần không khí trong bơm 
tiêm và trong bóng bay ở hình 2 để trả lời 
câu hỏi: Chất ở trạng thái khí có hình 
dạng xác định hay có hình dạng của vật 
chứa nó?
+ Tiếp tục quan sát vị trí của ruột bơm 
tiêm ở hình 3 để trả lời câu hỏi: Chất ở 
trạng thái khí chiếm khoảng không gian 
xác định hay không xác định? Nhóm 2 và nhóm 5:
+ Quan sát hình dạng của nước khi thay 
đổi vật chứa ở hình 4 để trả lời câu hỏi: 
Chất ở trạng thái lỏng có hình dạng xác 
định hay có hình dạng của vật chứa nó? 
+ Tiếp tục quan sát để so sánh số mi-li-lít 
nước trong ống đong và bình tam giác ở 
hình 4 để trả lời câu hỏi: Chất ở trạng 
thái lỏng chiếm khoảng không gian xác 
định hay không xác định? Nhóm 3 và nhóm 6:
+ Đọc thông tin, quan sát hình 5 
để nhận xét đặc điểm về hình 
dạng của chất ở trạng thái rắn.
+ Tiếp tục quan sát mức nước 
trước và sau khi thả viên đá ở 
hình 6 và trả lời câu hỏi: Chất ở 
trạng thái rắn chiếm khoảng 
không gian xác định hay không 
xác định? Hoàn thành bảng
Trạng thái Hình dạng Chiếm khoảng không 
 gian
 Khí Trạng thái Hình dạng Chiếm khoảng không gian
 Khí Không xác định
 Không xác định và có 
 hình dạng của vật chứa
 Lỏng Xác định
 Rắn Xác định Xác định

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_lop_5_ket_noi_tri_thuc_bai_4_dac_diem_cua.pptx