Đề thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2010 môn Vật lí (Giáo dục trung học phổ thông) - Mã đề thi 628
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (32 câu, từ câu 1 đến câu 32)
Câu 1: Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là những bức xạ không nhìn thấy.
B. Tia hồng ngoại gây ra hiện tượng quang điện còn tia tử ngoại thì không.
C. Nguồn phát ra tia tử ngoại thì không thể phát ra tia hồng ngoại.
D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có khả năng ion hóa chất khí như nhau.
Câu 2: Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn
cách nhau bằng những khoảng tối.
B. Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn và chất lỏng phát ra khi bị nung nóng.
C. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố hóa học khác nhau thì khác nhau.
D. Trong quang phổ vạch phát xạ của hiđrô, ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng là
vạch đỏ, vạch lam, vạch chàm và vạch tím.
Câu 3: Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,75 μm. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10–34 J.s, tốc
độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Công thoát êlectron khỏi kim loại này là
A. 26,5.10–19 J. B. 2,65.10–32 J. C. 26,5.10–32 J. D. 2,65.10–19 J.
Câu 4: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm,
khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Ánh sáng chiếu vào hai khe có
bước sóng 0,5 µm. Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc 4 là
A. 3,6 mm. B. 4 mm. C. 2,8 mm. D. 2 mm.
Câu 5: Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cosωt (V) vào hai đầu một điện trở thuần R = 110 Ω thì
cường độ hiệu dụng của dòng điện qua điện trở bằng 2 A. Giá trị U bằng
A. 110 2 V. B. 220 2 V. C. 110 V. D. 220 V.
Câu 6: Tia Rơn-ghen (tia X) có bước sóng
A. lớn hơn bước sóng của tia màu đỏ. B. lớn hơn bước sóng của tia màu tím.
C. nhỏ hơn bước sóng của tia hồng ngoại. D. nhỏ hơn bước sóng của tia gamma.
Câu 7: Khi nói về siêu âm, phát biểu nào sau đây sai?
A. Siêu âm có thể truyền được trong chân không.
B. Siêu âm có thể bị phản xạ khi gặp vật cản.
C. Siêu âm có tần số lớn hơn 20 kHz.
D. Siêu âm có thể truyền được trong chất rắn.
Câu 8: Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, một sóng âm có cường độ âm I. Biết cường độ âm
chuẩn là I0. Mức cường độ âm L của sóng âm này tại vị trí đó được tính bằng công thức
Câu 1: Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là những bức xạ không nhìn thấy.
B. Tia hồng ngoại gây ra hiện tượng quang điện còn tia tử ngoại thì không.
C. Nguồn phát ra tia tử ngoại thì không thể phát ra tia hồng ngoại.
D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có khả năng ion hóa chất khí như nhau.
Câu 2: Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn
cách nhau bằng những khoảng tối.
B. Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn và chất lỏng phát ra khi bị nung nóng.
C. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố hóa học khác nhau thì khác nhau.
D. Trong quang phổ vạch phát xạ của hiđrô, ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng là
vạch đỏ, vạch lam, vạch chàm và vạch tím.
Câu 3: Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,75 μm. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10–34 J.s, tốc
độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Công thoát êlectron khỏi kim loại này là
A. 26,5.10–19 J. B. 2,65.10–32 J. C. 26,5.10–32 J. D. 2,65.10–19 J.
Câu 4: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm,
khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Ánh sáng chiếu vào hai khe có
bước sóng 0,5 µm. Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc 4 là
A. 3,6 mm. B. 4 mm. C. 2,8 mm. D. 2 mm.
Câu 5: Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cosωt (V) vào hai đầu một điện trở thuần R = 110 Ω thì
cường độ hiệu dụng của dòng điện qua điện trở bằng 2 A. Giá trị U bằng
A. 110 2 V. B. 220 2 V. C. 110 V. D. 220 V.
Câu 6: Tia Rơn-ghen (tia X) có bước sóng
A. lớn hơn bước sóng của tia màu đỏ. B. lớn hơn bước sóng của tia màu tím.
C. nhỏ hơn bước sóng của tia hồng ngoại. D. nhỏ hơn bước sóng của tia gamma.
Câu 7: Khi nói về siêu âm, phát biểu nào sau đây sai?
A. Siêu âm có thể truyền được trong chân không.
B. Siêu âm có thể bị phản xạ khi gặp vật cản.
C. Siêu âm có tần số lớn hơn 20 kHz.
D. Siêu âm có thể truyền được trong chất rắn.
Câu 8: Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, một sóng âm có cường độ âm I. Biết cường độ âm
chuẩn là I0. Mức cường độ âm L của sóng âm này tại vị trí đó được tính bằng công thức
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2010 môn Vật lí (Giáo dục trung học phổ thông) - Mã đề thi 628", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2010 môn Vật lí (Giáo dục trung học phổ thông) - Mã đề thi 628
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 05 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2010 Môn thi: VẬT LÍ - Giáo dục trung học phổ thông Thời gian làm bài: 60 phút. Mã đề thi 628 Họ, tên thí sinh: .......................................................................... Số báo danh: ............................................................................. I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (32 câu, từ câu 1 đến câu 32) Câu 1: Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là những bức xạ không nhìn thấy. B. Tia hồng ngoại gây ra hiện tượng quang điện còn tia tử ngoại thì không. C. Nguồn phát ra tia tử ngoại thì không thể phát ra tia hồng ngoại. D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có khả năng ion hóa chất khí như nhau. Câu 2: Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây là sai? A. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch sáng r... 7 prôtôn. D. 7 nơtron và 9 prôtôn. Trang 1/5 - Mã đề thi 628 Câu 10: Trong số các hành tinh sau đây của hệ Mặt Trời: Hải Vương tinh, Thiên Vương tinh, Thổ tinh, Thủy tinh; hành tinh gần Mặt Trời nhất là A. Thủy tinh. B. Thổ tinh. C. Hải Vương tinh. D. Thiên Vương tinh. Câu 11: Nói về một chất điểm dao động điều hòa, phát biểu nào dưới đây đúng? A. Ở vị trí biên, chất điểm có độ lớn vận tốc cực đại và gia tốc cực đại. B. Ở vị trí cân bằng, chất điểm có độ lớn vận tốc cực đại và gia tốc bằng không. C. Ở vị trí biên, chất điểm có vận tốc bằng không và gia tốc bằng không. D. Ở vị trí cân bằng, chất điểm có vận tốc bằng không và gia tốc cực đại. Câu 12: Một vật nhỏ khối lượng 100 g dao động điều hòa trên một quỹ đạo thẳng dài 20 cm với tần số góc 6 rad/s. Cơ năng của vật dao động này là A. 18 J. B. 0,036 J. C. 0,018 J. D. 36 J. Câu 13: Trên một sợi dây dài 90 cm có sóng dừng. Kể cả hai nút ở hai đầu dây thì trên dây có 10 nút sóng. Biết tần số của sóng truyền trên dây là 200 Hz. Sóng truyền trên dây có tốc độ là A. 40 cm/s. B. 90 m/s. C. 40 m/s. D. 90 cm/s. Câu 14: Cho phản ứng hạt nhân + → 12 + . Trong phản ứng này, là AZ X 9 4 Be 6C 1 0 n A Z X A. prôtôn. B. hạt α. C. êlectron. D. pôzitron. Câu 15: Hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình li độ lần lượt là 1 πx = 5cos(100πt + ) 2 (cm) và (cm). Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ bằng 2x =12cos100πt A. 8,5 cm. B. 13 cm. C. 17 cm. D. 7 cm. Câu 16: Đặt điện áp xoay chiều u = 200 2 cos100πt (V) vào hai đầu một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1L = H π và tụ điện có điện dung C = 410 F 2π − mắc nối tiếp. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong đoạn mạch là A. 2 2 A. B. 0,75 A. C. 1,5 A. D. 2 A. Câu 17: Đặt điện áp xoay chiều u = 100 2 cosωt (V) vào hai đầu một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là 100 V và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha so với cường... Biết điện trở thuần R và độ tự cảm L của cuộn cảm thuần đều xác định còn tụ điện có điện dung C thay đổi được. Thay đổi điện dung của tụ điện đến khi công suất của đoạn mạch đạt cực đại thì thấy điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện là 2U. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần lúc đó là A. 2U. B. U. C. 2U 2 . D. 3U. Câu 26: Khi chiếu một ánh sáng kích thích vào một chất lỏng thì chất lỏng này phát ánh sáng huỳnh quang màu vàng. Ánh sáng kích thích đó không thể là ánh sáng A. màu chàm. B. màu lam. C. màu tím. D. màu đỏ. Câu 27: Biết khối lượng của prôtôn là 1,00728 u; của nơtron là 1,00866 u; của hạt nhân là 22,98373 u và 1u = 931,5 MeV/c 23 11 Na 2. Năng lượng liên kết của bằng 2311 Na A. 18,66 MeV. B. 186,55 MeV. C. 81,11 MeV. D. 8,11 MeV. Câu 28: Một sóng cơ có tần số 0,5 Hz truyền trên một sợi dây đàn hồi đủ dài với tốc độ 0,5 m/s. Sóng này có bước sóng là A. 0,8 m. B. 0,5 m. C. 1 m. D. 1,2 m. Câu 29: Một vật nhỏ dao động điều hòa với phương trình li độ πx =10cos(πt + ) 6 (x tính bằng cm, t tính bằng s). Lấy = 10. Gia tốc của vật có độ lớn cực đại là 2π A. 100π cm/s2. B. 10 cm/s2. C. 10π cm/s2. D. 100 cm/s2. Câu 30: Biết hằng số Plăng là 6,625.10–34 J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Năng lượng của phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng 0,6625 µm là A. 3.10–18 J. B. 3.10–20 J. C. 3.10–19 J. D. 3.10–17 J. Câu 31: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m gắn với một lò xo nhẹ có độ cứng k. Con lắc này có tần số dao động riêng là A. mf = 2π . k B. 1 mf = . 2π k C. 1 kf = . 2π m D. kf = 2π . m Câu 32: Ban đầu có N0 hạt nhân của một mẫu phóng xạ nguyên chất. Biết chu kì bán rã của chất phóng xạ này là T. Sau thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa phân rã của mẫu phóng xạ này là A. 0 1 N 8 . B. 0 1 N 6 . C. 0 1 N 4 . D. 0 1 N 3 . Trang 3/5 - Mã đề thi 628 _________________________________________________________________________________ II. PHẦN
File đính kèm:
- de_thi_tot_nghiep_trung_hoc_pho_thong_nam_2010_mon_vat_li_gi.pdf