Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Vật lí Năm 2018 (Mã đề 206) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Câu 7: Một tụ điện có điện dung thay đổi được. Ban đầu điện đung của tụ bằng , mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế . Khi điện tích trên tụ đã ổn định thì ngắt khởi nguồn sau đó tăng điện đung củ tụ lên hai lần, lúc này hiệu điện thế của tụ là
A.
B.
C.
D.

Câu 8: Ở mặt nước có hai nguồn sóng dao động theo phương vuông góc với mặt nước, có cùng phương trình u Acoswt. Trong miền gặp nhau của hai sóng, những điểm mà ở đó các phần từ nước dao động với biên độ cực đại sẽ có hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn đến đó bằng
A. một số nguyên lần bước sóng.
B. một số lẻ lần nưa bước sóng.
C. một số nguyên lần nửa bước sóng.
D. một số lẻ lần bước sóng.

Câu 9: Hạt nhân con trong phóng xạ
A. số notron nhỏ hơn hạt nhân mẹ một đơn vị.
B. số nơtron bằng hạt nhân mẹ.
C. số khối bằng hạt nhân mẹ.
D. số proton bằng hạt nhân mẹ.

Câu 10: Đối với sóng cơ học, vận tốc truyền sóng phụ thuộc vào
A. bước sóng và bản chất môi trường truyền sóng.
B. chu kỳ, bước sóng và bản chất môi trường truyền sóng.
C. bản chất môi trường truyền sóng.
D. tần số sóng.

doc 4 trang Lệ Chi 23/12/2023 6720
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Vật lí Năm 2018 (Mã đề 206) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Vật lí Năm 2018 (Mã đề 206) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Vật lí Năm 2018 (Mã đề 206) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD& ĐT NGHỆ AN
LIÊN TRƯỜNG THPT
 ( Đề gồm 4 trang)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN II NĂM 2018 
BÀI THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
Môn thành phần : Vật Lý
Thời gian làm bài: 50phút (không tính thời gian giao đề)
Họ và tên thí sinh: ..................................................................... SBD: .......................
Mã đề thi 206
Câu 1: Một sợi dây căng ngang hai đầu cố định. Khi dây dao động với tần số 50Hz thì trên dây có sóng dừng ổn định với 10 bụng sóng. Để sóng dừng trên dây chỉ có 5 bụng sóng thì dây phải dao động với tần số bằng
A. 50 Hz	B. 75 Hz	C. 100 Hz	D. 25 Hz
Câu 2: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình x = 8cos (5t +) cm ( t tính bằng s). Khi vật đi qua vị trí cân bằng, tốc độ của vật là
A. 0 cm/s.	B. cm/s.	C. 40 cm/s.	D. cm/s.
Câu 3: Cho phản ứng hạt nhân Po → He + X. Số hạt prôtôn trong hạt nhân X là
A. 82.	B. 126.	C. 124.	D. 206.
Câu 4: Trong thiết bị nào sau đây có thể chứa máy biến áp ?
A. Bóng đèn sợi đốt.	B. Sạc điện tho...ủa nó là 2,2 s. Chiều dài ban đầu của con lắc này là
A. 100 cm.	B. 99 cm.	C. 98 cm.	D. 101 cm.
Câu 13: Chiếu bức xạ đơn sắc có năng lượng phôtôn bằng vào kim loại có công thoát bằng A. Điều kiện để không có hiện tượng quang điện xảy ra là
A. A.	B. A.	D. = A.
Câu 14: Cảm ứng từ do dòng điện chạy trong vòng dây dẫn tròn gây ra tại tâm vòng dây có
A. hướng xác định theo quy tắc bàn tay trái.	B. hướng song song với mặt phẳng vòng dây.
C. độ lớn tỉ lệ với bán kính vòng dây.	D. độ lớn tỉ lệ với cường độ dòng điện.
Câu 15: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 5 cùng phía so với vân trung tâm là 3,6 mm. Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc ba trên màn là
A. 2,4 mm.	B. 4,8 mm.	C. 7,2 mm.	D. 3,6 mm.
Câu 16: Khi nói về dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dao động của con lắc đồng hồ là dao động cưỡng bức.
B. Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
C. Dao động cưỡng bức có tần số nhỏ hơn tần số của lực cưỡng bức.
D. Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của lực cưỡng bức.
Câu 17: Đặt điện áp xoay chiều có tần số vào hai đầu một tụ điện có điện dung C. Dung kháng của tụ tính theo công thức
A. ZC = 	B. ZC = 	C. ZC = 	D. ZC = 
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tia X và tia tử ngoại đều kích thích được một số chất phát quang.
B. Tia X và tia tử ngoại đều bị lệch khi đi qua một điện trường mạnh.
C. Tia X và tia tử ngoại đều có tác dụng mạnh lên kính ảnh.
D. Tia X và tia tử ngoại đều có bản chất là sóng điện từ.
Câu 19: Mạch dao động điện từ lý tưởng LC có L = 4H, C = 4 nF có tần số dao động riêng là 
( Lấy )
A. 2,5 MHz.	B. 0,8 MHz.	C. 0,4 MHz.	D. 1,25 MHz.
Câu 20: Đặt điện tích điểm có điện tích q < 0, tại một điểm trong điện trường có véctơ cường độ điện trường là . Véctơ lực điện trường tác dụng lên điện tích q
A. hợp với véctơ một góc 600.	B. cùng hướng với véctơ .
C. vuông góc véctơ .	D. ngược hướng với véctơ .
Câu ... thấu kính không đổi). Quãng đường di chuyển của ảnh S’ trong quá trình trên là
A. 20 cm.	B. 10 cm.	C. 15 cm.	 D. 0 cm.
M
A
N
B
I
Câu 28: Một dây dẫn được uốn thành một khung dây có dạng tam giác vuông tại A với AM = 8 cm, AN = 6 cm có dòng điện cường độ I = 5A chạy qua. Đặt khung dây vào trong từ trường đều B = 3.10-3T có véc tơ cảm ứng từ song song với cạnh AN hướng như hình vẽ. Giữ khung dây cố định. Lực từ tác dụng lên cạnh MN có độ lớn
A. 1,5.10-3N 	B. 0,8.10-3N 	C. 1,2.10-3N 	 D. 1,8.10-3N 
Câu 29: Vật (I) dao động điều hòa tổng hợp với phương trình x+ = x1 + x2. Vật (II) dao động điều hòa tổng hợp với phương trình x- = x1 - x2 . Biết vật (I) có biên độ gấp 2 lần vật (II); x1 và x2 là li độ của hai dao động thành phần cùng tần số, cùng phương. Độ lệch pha lớn nhất giữa x1 và x2 xấp xỉ
A. 1,570 rad.	B. 1,265 rad.	C. 3,140 rad.	D. 0,927 rad.
Câu 30: Hai chất điểm dao động điều hòa trên hai trục song song, cách nhau 2 cm. Chọn trục Ox song song với phương dao động của 2 chất điểm, phương trình dao động của chúng lần lượt là x1 = 2cos(ωt + π) cm và 
x2 = 3 + cos(2ωt) cm. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai chất điểm trong quá trình dao động là
A. 2,5 cm.	B. 2 cm.	C. 5 cm.	D. 3 cm.
Câu 31: Trên một sợi dây đàn hồi đang xảy ra hiện tượng sóng dừng. Khi sợi dây duỗi thẳng thì chiều dài sợi dây là L, lúc này tổng chiều dài các đoạn dây mà trên đó các phần tử có tốc độ dao động lớn hơn 60 cm/s là L. Phần tử sóng có vị trí cân bằng cách nút lần bước sóng thì dao động với tốc độ cực đại là
A. cm/s.	B. 60 cm/s.	C. cm/s. D. 120 m/s.
L,r
A
R
C
K
B
Câu 32: Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos (ωt) vào hai đầu mạch điện như hình vẽ. Khi khóa K ngắt, công suất trong mạch là P1, dòng điện có pha ban đầu là φ1. Khi khóa K đóng, công suất trong mạch là P2 = , dòng điện có pha ban đầu là φ2. 
Biết φ1 – φ2 = . Giá trị φ1 là
A. . B. 0.	 	 C. .	 	D. .	 
Câu 33: Đặt điện áp ra của máy phát điện xoay chiều một pha lý tưởng vào hai đầu mạch gồm điện trở thuần R, cuộn dây

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_qg_lan_2_mon_vat_li_nam_2018_ma_de_206_truon.doc
  • xlsDap an mon Ly.xls