Đề ôn tập cuối kì II môn Toán Lớp 8 - Số 2 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập cuối kì II môn Toán Lớp 8 - Số 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập cuối kì II môn Toán Lớp 8 - Số 2 (Có đáp án)

Bài 1: ( 3đ ) Giải phương trình sau đây : a) 8( 3x - 2 ) - 14x = 2( 4 – 7x ) + 15x b) ( 3x – 1 )( x – 3 ) – 9 + x2 = 0 c) |x-2| = 2x-3 Bài 2: ( 1đ ) : Giải bất phương trình sau đây và biểu diễn tập nghiệm trên trục số : Bài 3: (1 điểm) Tìm giá trị lớn nhất của A = -x2 + 2x + 9 Bài 4: ( 1,5đ ) : Giải bài toán bằng cách lập phương trình : Một người đi xe máy dự định đi từ A đến B với vận tốc 36km/h. Nhưng khi thực hiện người ấy giảm vận tốc 6km/h nên đã đến B chậm hơn dự định là 24 phút. Tính quãng đường AB Bài 5: ( 3,5đ ) :Cho tam giác ABC vuông tại A có AH là đường cao. Vẽ HD ⊥ AB ( D ∈ AB ). HE ⊥ AC ( E ∈ AC ). AB = 12cm, AC = 16 cm a) Chứng minh : ΔHAC ∼ ΔABC b) Chứng minh : AH2 = AD.AB c) Chứng minh : AD.AB = AE.AC. d) Tính Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1 a) 8( 3x - 2 ) - 14x = 2( 4 – 7x ) + 15x ⇔ 24x – 16 -14x = 8 – 14x + 15x ⇔ 10x -16 = 8 + x ⇔ 9x = 24 ⇔ x = 24/9 b) ( 3x – 1 )( x – 3 ) – 9 + x2 = 0 ⇔ (3x -1)( x – 3) + (x - 3)( x + 3) = 0 ⇔ (x - 3)(3x - 1 + x - 3) = 0 ⇔ (x - 3)(4x - 4) = 0 c) |x - 2| = 2x - 3 TH1: x - 2 ≥ 0 ⇔ x ≥ 2 Khi đó: x - 2 = 2x – 3 ⇔ 2x – x = -2 + 3 ⇔ x = 1 (không TM điều kiện x ≥ 2) TH2: x – 2 < 0 ⇔ x < 2 Khi đó: x-2 = -(2x – 3) ⇔ x – 2 = -2x + 3 ⇔ 3x = 5 ⇔ x = 5/3 ( TM điều kiện x < 2) MTC: x(x-2) ĐKXĐ: x ≠ 0;x ≠ 2 Đối chiếu với ĐKXĐ thì pt có nghiệm x = - 1 Bài 2 ⇔ 2x - 2 - 9x - 15 ≥ 6 - 4x - 5 ⇔ 2x - 9x + 4x ≥ 6 - 5 + 2 + 15 ⇔ -3x ≥ 18 ⇔ x ≤ -6 Vậy tập nghiệm của phương trình là S= {x|x ≤ -6} Biểu diễn nghiệm trên trục số: Bài 3: A = -x2 + 2x + 9 = -(x2 – 2x + 1) + 10 = - (x + 1)2 + 10 Ta có: -(x - 1)2 ≤ 0 ∀x -(x - 1)2 + 10 ≤ 10 Dấu bằng xảy ra khi (x - 1)2 = 0 ⇔ x = 1 Vậy GTLN của A là 10, đạt được khi x = 1 Bài 4 Gọi quãng đường AB là x (km) (x > 0) Thời gian người đó dự định đi là: x/36 (km) Vận tốc đi thực tế là: 36 – 6 = 30 (km) Thời gian thực tế người đó đi là: x/30 (km) Do đến B chậm hơn dự tính 24’ = 2/5 h nên ta có phương trình: ⇔ 5x + 36 = 6x ⇔ x = 36 Vậy quãng đường AB là 36 km. Bài 5 a) Xét ΔHAC và ΔABC có: ∠(ACH ) là góc chung ∠(BAC)= ∠(AHC) = 90o ⇒ ΔHAC ∼ ΔABC (g.g) b) Xét ΔHAD và ΔBAH có: ∠(DAH ) là góc chung ∠(ADH) = ∠(AHB) = 90o ⇒ ΔHAD ∼ ΔBAH (g.g) c) Tứ giác ADHE có 3 góc vuông ⇒ ADHE là hình chữ nhật. ⇒ ΔADH= ΔAEH ( c.c.c) ⇒ ∠(DHA)= ∠(DEA) Mặt khác: ΔHAD ∼ ΔBAH ⇒ ∠(DHA)= ∠(BAH) ∠(DEA)= ∠(BAH) Xét ΔEAD và ΔBAC có: ∠(DEA)= ∠(BAH) ∠(DAE ) là góc chung ΔEAD ∼ ΔBAC (g.g) d) ΔEAD ∼ ΔBAC ΔABC vuông tại A, theo định lí Pytago: Theo b, ta có: Các đề kiểm tra Toán 8 Chương 1 Đại Số có đáp án khác:
File đính kèm:
de_on_tap_cuoi_ki_ii_mon_toan_lop_8_so_2_co_dap_an.docx