Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Vật lí Năm 2018 (Mã đề 223) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Câu 1: Càm ứng từ do dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài gây ra tại một điểm có
A. hướng song song với dây dẫn.
B. độ lớn tỉ lệ với cường độ dòng điện.
C. độ lớn tỉ lệ với khoảng cách từ điểm đó đến dây dẫn.
D. hướng xác định theo quy tắc nắm bàn tay trái.

Câu 2: Cho phản ứng hạt nhân . Số hạt nơtron trong hạt nhân
A. 124 .
B. 206.
C. 126 .
D. 82 .

Câu 3: Một tụ điện có điện dung thay đổi được. Ban đầu điện dung của tụ bằng , mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế . Khi điện tích trên tụ đã ổn định thì ngắt khời nguồn sau đó giảm điện dung củ tụ bớt hai lần, lúc này hiệu điện thế của tụ là
A.
B.
C.
D.

Câu 4: Chiếu bức xạ đơn sắc có bước sóng vào kim loại có giới hạn quang điện . Điều kiện để không có hiện tượng quang điện xảy ra là
A. .
B. .
C. .
D. .

Câu 5: Hạt nhân con trong phóng xạ
A. có số proton bằng hạt nhân mẹ.
B. có số nơtron lớn hơn hạt nhân mẹ một đơn vị.
C. có số khối bằng hạt nhân mẹ.
D. có số nơtron bằng hạt nhân mẹ.

Câu 6: Trong chân không, tia tử ngoại có
A. tốc độ nhỏ hơn ánh sáng nhìn thấy.
B. bước sóng nhỏ hơn ánh sáng nhìn thấy.
C. cường độ nhỏ hơn ánh sáng nhìn thấy.
D. tần số nhở hơn ánh sáng nhìn thấy.

doc 4 trang Lệ Chi 23/12/2023 6200
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Vật lí Năm 2018 (Mã đề 223) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Vật lí Năm 2018 (Mã đề 223) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Vật lí Năm 2018 (Mã đề 223) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD& ĐT NGHỆ AN
LIÊN TRƯỜNG THPT
 ( Đề gồm 4 trang)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN II NĂM 2018 
BÀI THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
Môn thành phần : Vật Lý
Thời gian làm bài: 50phút (không tính thời gian giao đề)
Họ và tên thí sinh: ..................................................................... SBD: .......................
Mã đề thi 223
Câu 1: Cảm ứng từ do dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài gây ra tại một điểm có
A. hướng song song với dây dẫn.
B. độ lớn tỉ lệ với cường độ dòng điện.
C. độ lớn tỉ lệ với khoảng cách từ điểm đó đến dây dẫn.
D. hướng xác định theo quy tắc nắm bàn tay trái.
Câu 2: Cho phản ứng hạt nhân Po → He + X. Số hạt nơtron trong hạt nhân X là
A. 124.	B. 206.	C. 126.	D. 82.
Câu 3: Một tụ điện có điện dung thay đổi được. Ban đầu điện dung của tụ bằng 2000 pF, mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế 200 V. Khi điện tích trên tụ đã ổn định thì ngắt khỏi nguồn sau đó giảm điện dung của tụ bớt hai lần, lúc này hiệu điện thế của tụ là
A. 50 V	B....ong hiện tượng phóng xạ, nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Không phụ thuộc vào điều kiện bên ngoài.	B. Là một quá trình ngẫu nhiên.
C. Là quá trình tỏa nhiệt.	D. Hạt nhân con luôn là hạt nhân bền.
Câu 13: Một sợi dây có một đầu treo cố định, đầu còn lại tự do. Khi sóng trên dây có tần số 15 Hz thì trên dây có sóng dừng ổn định với 3 bụng sóng. Để trên dây có sóng dừng với 6 bụng sóng thì tần số sóng trên dây phải là
A. 30 Hz.	B. 22,5 Hz.	C. 33 Hz.	D. 37,5 Hz.
Câu 14: Một ống Cu-lit-giơ hoạt động ở hiệu điện thế U thì tia X phát ra có tần số lớn nhất là f. Nếu ống hoạt động ở hiệu điện thế 1,2U thì tần số lớn nhất của tia X phát ra là f + 9,66. 1016 Hz. Biết tốc độ của electron khi vừa bứt ra khỏi catot không đáng kể, hằng số P-lăng h =6,625.10-34 Js, điện tích êlectron e = 1,6.10-19 C. Giá trị của U bằng
A. 0,5 KV.	B. 15 KV.	C. 2 KV.	D. 12 KV.
Câu 15: Một con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2, với tần số góc 7 rad/s, biên độ góc 0,1 rad. Tốc độ cực đại của vật nặng là
A. 20 cm/s.	B. 0,7 m/s.	C. 14 cm/s.	D. 16,9 cm/s.
Câu 16: Đặt điện áp xoay chiều có tần số vào hai đầu cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L. Cảm kháng của cuộn dây tính theo công thức
A. ZL = L.	B. ZL = L.	C. ZL = L.	D. ZL = 2L.
Câu 17: Cho hai nguồn kết hợp, dao động cùng pha, tạo giao thoa trên mặt nước. Điểm mà phần tử nước ở đó dao động với biên độ cực tiểu, gần với gợn trung tâm nhất, có hiệu khoảng cách đến hai nguồn bằng
A. nửa bước sóng.	B. hai lần bước sóng.
C. một phần tư bước sóng.	D. bước sóng.
Câu 18: Đặt điện tích q tại một điểm trong điện trường có véctơ cường độ điện trường là . Lực điện tác dụng lên điện tích là
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 19: Sóng cơ không truyền được
A. trong chất rắn.	B. trong chất lỏng.	C. trong chất khí.	D. trong chân không.
Câu 20: Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(ωt) vào hai đầu đoạn mạch chứa điện trở thuần R nối tiếp tụ điện có điện dung C. Biết RωC = 0,75. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng
A. 0,75	B. 0,6.	C....ương trình x+ = x1 + x2. Vật (II) dao động điều hòa tổng hợp với phương trình x- = x1 - x2 . Biết vật (I) có biên độ gấp 3 lần vật (II); x1 và x2 là li độ của hai dao động thành phần cùng tần số, cùng phương. Độ lệch pha lớn nhất giữa x1 và x2 xấp xỉ
A. 1,57rad.	B. 0,728 rad.	C. 0,823 rad.	D. 0,643 rad.
Câu 30. Hai chất điểm dao động điều hòa trên hai trục song song, cách nhau 6 cm. Chọn trục Ox song song với phương dao động của hai chất điểm, phương trình dao động của chúng lần lượt là x1 = 6cos(ωt + π) cm và x2 = 9 + 3cos(2ωt) cm. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai chất điểm trong quá trình dao động là
A. 7,5 cm.	B. 6 cm.	C. 10 cm.	D. 9 cm.
Câu 31. Trên một sợi dây đàn hồi đang xảy ra hiện tượng sóng dừng. Khi sợi dây duỗi thẳng thì chiều dài sợi dây là L, lúc này tổng chiều dài các đoạn dây mà trên đó các phần tử có tốc độ dao động lớn hơn 60 cm/s là L. Phần tử sóng có vị trí cân bằng cách nút lần bước sóng thì dao động với tốc độ cực đại là
A. cm/s.	B. 60 cm/s. C. cm/s. D. 120 cm/s.
L,r
A
R
C
K
B
Câu 32. Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos (ωt) vào hai đầu mạch điện như hình vẽ. Khi khóa K ngắt, công suất trong mạch là P1, dòng điện có pha ban đầu là φ1. Khi khóa K đóng, công suất trong mạch là P2 = , dòng điện có pha ban đầu là φ2. Biết φ1 – φ2 = . Giá trị φ1 là
 A. . 	 B. 0.	
 C. .	 D. .	
Câu 33. Đặt điện áp ra của máy phát điện xoay chiều một pha lý tưởng vào hai đầu mạch gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp. Khi tốc độ của roto có giá trị để điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại thì 
A. Tần số góc ω của điện áp thỏa mãn: 2ω2L2 = .
B. công suất trong mạch cực đại.
C. điện áp hai đầu mạch cùng pha với dòng điện trong mạch.
D. điện áp hai đầu mạch cùng pha với điện áp giữa hai bản tụ.
Câu 34. Người ta dùng hạt prôtôn bắn vào hạt nhân đứng yên. Sau phản ứng tạo ra hạt nhân và X. Biết động năng của các hạt prôtôn, X và lần lượt là 5,450 MeV ; 4,000 MeV và 3,575 MeV. Lấy khối lượng các hạt nhân theo đơn 

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_qg_lan_2_mon_vat_li_nam_2018_ma_de_223_truon.doc
  • xlsDap an mon Ly.xls