Tài liệu ôn tập môn Toán Lớp 8 - Bài 3: Đối xứng trục, đối xứng tâm. Hình bình hành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn tập môn Toán Lớp 8 - Bài 3: Đối xứng trục, đối xứng tâm. Hình bình hành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu ôn tập môn Toán Lớp 8 - Bài 3: Đối xứng trục, đối xứng tâm. Hình bình hành

TÀI LIỆU CỦA NHÓM: CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC BÀI TẬP CHƯƠNG I- HÌNH 8 BÀI 3 – ĐỐI XỨNG TRỤC, ĐỐI XỨNG TÂM. HÌNH BÌNH HÀNH I, ĐỊNH NGHĨA: - Hai điểm A và A' được gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d , nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng AA'. H1 - Hai điểm A và A' được gọi là đối xứng với nhau qua điểm O , nếu O là trung điểm của AA'. H 2 A' ( d ) A O A' TÀI LIỆU CỦA NHÓM: CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC H2 H1 A - Mọi điểm nằm trên đường thẳng d đều cách đều hai đầu mút A và A' . II. QUY ƯỚC: - Điểm nằm trên trục đối xứng d thì điểm đối xứng với nó qua d là chính nó. - Điểm đối xứng với điểm O qua tâm O chính là điểm O . III. HÌNH ĐỐI XỨNG QUA ĐƯỜNG THẲNG: - Hai hình A và B gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu lấy mỗi điểm thuộc hình A khi lấy đối xứng qua d đều thuộc hình B . d A B - Hai hình A và B gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu lấy mỗi điểm thuộc hình A khi lấy đối xứng qua O thì đều thuộc hình B . A O B Trang 1 TÀI LIỆU CỦA NHÓM: CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC IV, ĐỊNH NGHĨA: A B - Tứ giác có các cặp cạnh đối song song là hình bình hành. H1 AB//CD - ABCD là hình bình hành AD//CB D C H1 V, TÍNH CHẤT: - Trong hình bình hành các cạnh đối song song và bằng nhau. - Trong hình bình hành các góc đối bằng nhau. TÀI LIỆU CỦA NHÓM: CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC - Trong hình bình hành hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. VI, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT: - Tứ giác ABCD là HBH nếu các cạnh đối song song. - Tứ giác ABCD là HBH nếu các cạnh đối bằng nhau. - Tứ giác ABCD là HBH nếu các góc đối bằng nhau. - Tứ giác ABCD là HBH nếu hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. - Tứ giác ABCD là HBH nếu hai cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau. VII, BÀI TẬP VẬN DỤNG: 1 Bài 1: Cho hình thang ABCD có AB//CD và AB CD . Gọi E là trung điểm của CD . 2 a) Chứng minh tứ giác ABED là hình bình hành. b) Chứng minh tứ giác ABCE là hình bình hành. Lời giải A B D E C 1 1 a) Vì E là trung điểm của CD nên DE CE CD mà AB CD nên AB DE CE . 2 2 Do đó AB DE 1 Mặt khác ta có AB//CD nên AB//DE 2 Từ 1 và 2 suy ra tứ giác ABED là hình bình hành. b) Xét tứ giác ABCE có: AB CE (Chứng minh trên) AB//CE ( vì AB//CD ) Do đó tứ giác A B C E là hình bình hành. Trang 2 TÀI LIỆU CỦA NHÓM: CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Bài 2: Cho ABC có D, E, F lần lượt là trung điểm các cạnh BC, AC, AB . a) Chứng minh DE//AF và DE AF . b) Chứng minh tứ giác AEDF là hình bình hành. Lời giải A F E TÀI LIỆU CỦA NHÓM: CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC B D C a) Xét ABC có D , E lần lượt là trung điểm các cạnh BC , AC nên DE là đường trung 1 bình. Do đó DE//AB và DE AB . 2 1 Mà F là trung điểm của AB nên AF BF AB 2 Vậy DE//AF và DE AF . b) Xét tứ giác AEDF có: DE//AF (Chứng minh trên) DE AF (Chứng minh trên) Do đó tứ giác A E D F là hình bình hành. Bài 3: Cho ABC cân ở A có điểm M trên cạnh BC . Kẻ MD//AC và ME//AB D AB, E AC . a) Chứng minh ADME là hình bình hành. b) EMC là tam giác gì? c) So sánh MD ME với AC . Lời giải a) Xét tứ giác ADME có: DM //AE ( vì MD//AC , E AC ) A ME//AD (vì ME//AB , D AB ) Do đó tứ giác A D M E là hình bình hành. µ µ · µ b) Vì ABC cân ở A nên B C mà ME//AB nên EMC B (hai góc đồng vị). E Do đó E· MC Cµ suy ra EMC là tam giác cân tại E . c) Ta có MD AE ( vì tứ giác ADME là hình bình hành) D Mặt khác, ME EC ( vì EMC là tam giác cân tại E ). Suy ra MD ME AE EC AC B M C Bài 4: Cho ABC cân tại A , lấy điểm D trên AB . Lấy điểm E trên tia đối của tia CA sao cho CE BD . Kẻ DF //AC F BC . a) DBF là tam giác gì? b) Chứng minh tứ giác DCEF là hình bình hành. Trang 3 TÀI LIỆU CỦA NHÓM: CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Lời giải a) Vì ABC cân ở A nên ·ABC ·ACB mà DF //AC nên B· FD ·ACB (hai góc đồng vị). Do đó B· FD ·ABC suy ra DBF là tam giác cân tại D . b)Vì DBF là tam giác cân tại D nên DF BD mà CE BD do đó CE DF . A Mặt khác CE//DF (vì DF //AC ) Vậy tứ giác DCEF là hình bình hành. D TÀI LIỆU CỦA NHÓM: CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC C B F Bài 5: Cho ABC có các đường trung tuyến BE,CF và trọng tâm G . Gọi M , N lần lượt là trung E điểm của BG và CG . a) Chứng minh EF //MN và EF MN . b) Chứng minh MNEF là hình bình hành. Lời giải a) Vì ABC có BE,CF là các đường trung tuyến nên F , E lần lượt là trung điểm các cạnh AB , AC 1 nên FE là đường trung bình. Do đó FE//BC và FE BC . 1 2 Vì M , N lần lượt là trung điểm của BG và CG nên MN là đường trung bình của GBC 1 Do đó MN//BC và MN BC . 2 2 Từ 1 và 2 suy ra EF //MN và EF MN . b) Theo câu a) ta có EF //MN và EF MN do đó MNEF là hình bình hành. Bài 6: Cho hình bình hành ABCD. Kéo dài đường trung tuyến AM của ABC và lấy điểm E sao cho ME MA . a) Tứ giác ABEC là hình gì? b) Chứng minh D , C , E thẳng hàng và suy ra C là trung điểm của DE. Lời giải Trang 4 TÀI LIỆU CỦA NHÓM: CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC A D M B C E TÀI LIỆU CỦA NHÓM: CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC a) Tứ giác ABEC có MA ME (gt) và MB MC ( AM là trung tuyến của ABC ) Suy ra tứ giác ABEC là hình bình hành (hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường) b) Ta có: ABEC là hình bình hành AB//CE và AB CE 1 Mặt khác ABCD là hình bình hành nên AB//CD và AB CD 2 Từ 1 và 2 suy ra D , C , E thẳng hàng và AB CE CD. Do đó D , C , E thẳng hàng và C là trung điểm của DE. Bài 7: Cho tứ giác ABCD có M , N , P , Q lần lượt là trung điểm của AB , BC , CD , DA . 1 a) Chứng minh MN //AC và MN AC. 2 b) Chứng minh MN //PQ và MN PQ. c) Chứng minh tứ giác MNPQ là hình bình hành. Lời giải A M B Q N D P C a) Ta có: M là trung điểm của BA và N là trung điểm BC Do đó MN là đường trung bình của tam giác BAC 1 MN //AC và MN AC. 1 2 b) P là trung điểm DC và Q là trung điểm của DA Do đó PQ là đường trung bình của tam giác DAC 1 PQ//AC và PQ AC. 2 2 Trang 5 TÀI LIỆU CỦA NHÓM: CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Từ 1 và 2 suy ra MN //PQ //AC và MN PQ AC c) Xét từ giác MNPQ có MN / / PQ cmt MN PQ cmt Suy ra tứ giác MNPQ là hình bình hành (vì có cặp cạnh đối song song và bằng nhau) Bài 8: Cho hình bình hành ABCD. E và F lần lượt là hình chiếu của A và C trên đường chéo BD. a) Chứng minh ADE CBF . b) Chứng minh tứ giác AECF là hình bình hành. Lời giải TÀI LIỆU CỦA NHÓM: CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC A B F E D C a) Ta có: ABCD hình bình hành AD//BC ·ADE C· BF (hai góc so le trong) Xét hai tam giác vuông ADE và CBF có A· ED C· FB 90 AD BC ( ABCD là hình bình hành) ·ADE C· BF (cmt) Do đó ADE CBF (cạnh huyền – góc nhọn) b) Vì ADE CBF AE CF (cặp cạnh tương ứng) AE BD AE//CF CF BD Xét tứ giác AECF có: AE CF cmt AE //CF cmt Tứ giác AECF là hình bình hành (vì có cặp cạnh đối song song và bằng nhau) Bài 9: Cho hình bình hành ABCD có AB AD . Vẽ AE BD ,CF BD , AE kéo dài cắt CD tại H và CF kéo dài cắt AB tại K . Chứng minh: a) AECF là hình bình hành. b) AHCK là hình bình hành. Lời giải Trang 6 TÀI LIỆU CỦA NHÓM: CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC A K B F E D H C · · a) Ta có: ABCD hình bình hành AD//BC ADE CBF (hai góc so le trong) Xét hai tam giác vuông ADE và CBF có A· ED C· FB 90 TÀI LIỆU CỦA NHÓM: CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC AD BC ( ABCD là hình bình hành) ·ADE C· BF (cmt) Do đó ADE CBF (cạnh huyền – góc nhọn) AE CF (cặp cạnh tương ứng) AE BD AE//CF CF BD Xét tứ giác AECF có: AE CF cmt AE //CF cmt Tứ giác AECF là hình bình hành (vì có cặp cạnh đối song song và bằng nhau) b) Ta có: ABCD hình bình hành AB//CD hay AK //HC (vì K AB, H CD) Xét tứ giác AHCK có AK //HC (cmt) và AH //CK (vì AE//CF ) Suy ra tứ giác AHCK là hình bình hành. Bài 10: Cho hình bình hành ABCD. Kẻ AE BD và CF BD. a) Tứ giác AECF là hình gì? Vì sao? b) AE cắt CD tại I , CF cắt AB tại K . Chứng minh AI CK . c) Chứng minh DE BF. Lời giải A K B F E D I C a) Ta có: ABCD hình bình hành AD//BC ·ADE C· BF (hai góc so le trong) Xét hai tam giác vuông ADE và CBF có Trang 7 TÀI LIỆU CỦA NHÓM: CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC A· ED C· FB 90 AD BC ( ABCD là hình bình hành) ·ADE C· BF (cmt) Do đó ADE CBF (cạnh huyền – góc nhọn) AE CF (cặp cạnh tương ứng) AE BD AE//CF CF BD Xét tứ giác AECF có: AE CF cmt AE //CF cmt TÀI LIỆU CỦA NHÓM: CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Tứ giác AECF là hình bình hành (vì có cặp cạnh đối song song và bằng nhau) b) Ta có: ABCD hình bình hành AB//CD hay AK //HI (vì K AB , I CD) Xét tứ giác AICK có AK //IC (cmt) và AI //CK (vì AE //CF ) Suy ra tứ giác AICK là hình bình hành. AI CK. c) Từ câu a) ta có ADE CBF DE BF (cặp cạnh tương ứng) Bài 11: Cho hình bình hành ABCD có AB CD . Tia phân giác góc Aˆ cắt BC ở I , tia phân giác góc Cˆ cắt AD tại K . Chứng minh: a, ABI là tam giác cân. b, So sánh B· IA và K· CB . c, Tứ giác AICK là hình bình hành. Lời giải B I C A K D a) Vì tứ giác ABCD là hình bình hành AB / /CD ; AD / /BC ·BAD Vì AI là tia phân giác của B· AD B· AI I·AD 1 2 Vì BC / / AD B· IA I·AD (so le trong) 2 Từ 1 và 2 B· IA B· AI ABI cân tại B . ·BCD b) Vì CK là tia phân giác của B· CD B· CK D· CK 3 2 Vì tứ giác ABCD là hình bình hành B· AD B· CD 4 Từ 1 , 3 , 4 B· AI K· CB mà B· IA B· AI B· IA K· CB Trang 8 TÀI LIỆU CỦA NHÓM: CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC c) Vì B· IA K· CB mà hai góc này ở vị trí đồng vị AI / /CK mà CI / / AK Tứ giác AICK là hình bình hành. Bài 12: Cho hình bình hành ABCD có M , N lần lượt là trung điểm của AB và CD . Nối AN và CM cùng cắt BD lần lượt ở E và F . Chứng minh: a, AM CN và tứ giác AMCN là hình bình hành. b, F là trung điểm của BE và E là trung điểm của DF . Lời giải B C F M N E TÀI LIỆU CỦA NHÓM: CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC A D a) Vì tứ giác ABCD là hình bình hành AB / /CD ; AD / /BC ; AB CD ; AD BC . AB CD Vì M , N lần lượt là trung điểm của AB và CD AM MB ; CN ND 2 2 mà AB CD AM MB CN ND . Xét tứ giác AMCN có AM CN và AM / /CN Tứ giác AMCN là hình bình hành. b) Vì tứ giác AMCN là hình bình hành MC / / AN hay MF / / AE; NE / /CF . Xét ABE có: M là trung điểm của AB và MF / / AE F là trung điểm của BE . Xét CDF có: N là trung điểm của CD và NE / /CF E là trung điểm của F . Bài 13: Cho hình bình hành ABCD , Trên cạnh AB lấy điểm M , trên cạnh CD lấy điểm N sao cho AM CN a, Chứng minh rằng: DM BN . b, Chứng minh tứ giác AMCN là hình bình hành. c, Chứng minh tứ giác BMDN là hình bình hành. Lời giải A M B D N C a) Vì tứ giác ABCD là hình bình hành AB / /CD; AD / /BC; AB CD; BC AD và D· AM B· CN Xét ADM và CBN có: AD / /BC ; D· AM B· CN ; AM / /CN ADM CBN (c.g.c) DM BN . b) Xét tứ giác AMCN có AM / /CN và AM / /CN Tứ giác AMCN là hình bình hành c) Ta có AB CD và AM CN AB AM CD CN BM DN Trang 9 TÀI LIỆU CỦA NHÓM: CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Xét tứ giác BMDN có BM DN và BM / /DN Tứ giác BMDN là hình bình hành DM BN . Bài 14: Cho hình bình hành ABCD , trên cạnh AB lấy điểm E , trên cạnh CD lấy điểm F sao cho AE CF. Gọi O là giao điểm của AC và BD . a, Chứng minh tứ giác AECF là hình bình hành. b, Chứng minh O là trung điểm của EF . Lời giải A E B O TÀI LIỆU CỦA NHÓM: CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC D F C a) Vì tứ giác ABCD là hình bình hành AB / /CD ; AD / /BC ; AB CD ; BC AD Xét tứ giác AECF có AE CF và AE / /CF Tứ giác AECF là hình bình hành b) Vì tứ giác ABCD là hình bình hành có AC cắt BD tại O O là trung điểm của AC . Vì tứ giác AECF là hình bình hành EF cắt AC tại trung điểm của mỗi đường Mà O là trung điểm của AC O là trung điểm của EF . Bài 15: Cho hình bình hành ABCD . Gọi H và K lần lượt là hình chiếu của A và C trên đường chéo BD. a, Chứng minh rằng: DH BK . b, Chứng minh rằng tứ giác AHCK là hình bình hành. c, Gọi O là trung điểm của HK . Chứng minh rằng ba điểm A, O , C thẳng hàng. Lời giải A B K O H D C a) Vì tứ giác ABCD là hình bình hành AB / /CD ; AD / /BC ; AB CD ; BC AD Vì H và K lần lượt là hình chiếu của A và C trên đường chéo BD AH BD;CK BD AHD vuông tại H và CKB vuông tại K . Vì AD / /BC ·ADH C· BK (so le trong). Xét AHD và CKB có: ·AHD C· KB 90 ; AD BC ; ·ADH C· BK AHD CKB (cạnh huyền – góc nhọn) DH BK . b) Vì AHD CKB (chứng minh trên) AH CK . Vì AH BD và CK BD AH / /CK . Xét tứ giác AHCK có AH / /CK và AH CK Tứ giác AHCK là hình bình hành. Trang 10
File đính kèm:
tai_lieu_on_tap_mon_toan_lop_8_bai_3_doi_xung_truc_doi_xung.docx