Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Vật lí Năm 2018 (Mã đề 219) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
Câu 3: Vật dao động tắt dần có:
A. tốc độ luôn giảm dần theo thời gian.
B. li độ luôn giảm dần theo thời gian.
C. động năng luôn giảm dần theo thời gian.
D. biên độ luôn giảm dần theo thời gian.
Câu 4: Một sợi dây dài căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây có sóng dừng ổn định với 3 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có tần số . Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A. .
B.
C. .
D. .
Câu 5: Tại một nơi chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn tỉ lệ thuận với:
A. căn bậc hai chiều dài con lắc.
B. chiều dài con lắc.
C. căn bậc hai gia tốc trọng trường.
D. gia tốc trọng trường.
Câu 6: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt . Để sửa tật, có thể nhìn vật ở xa vô cực mà không phài điều tiết, người này phài đeo sát mắt kính có độ tụ:
A. 0,5 điốp.
B. 2 điốp.
C. điốp.
D. -2 điốp.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Vật lí Năm 2018 (Mã đề 219) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD & ĐT NGHỆ AN LIÊN TRƯỜNG THPT (Đề thi có 04 trang) KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 219 Họ và tên thí sinh:..................................................................... SBD: ............................. Câu 1: Một mạch dao động điện từ gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 10mH và tụ điện có điện dung 1pF. Tần số dao động riêng của mạch là: A. 1,6 MHz B. 6,3 MHz C. 8,5 kHz D. 10 MHz Câu 2: Một hạt proton chuyển động với vận tốc 2.106 m/s vào vùng không gian có từ trường đều B = 0,02 T theo hướng hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 300. Biết diện tích của hạt proton là +1,6.10-19 C. Lực Lozent tác dụng lên hạt có độ lớn là A. 3,2.10-15 N B. 6,4.10-15 N C. 3,2.10-14 N D. 6,4.10-14 N Câu 3: Vật dao động tắt dần có: A. tốc độ luôn giảm dần theo thời gian. B. li độ luôn giảm dần theo thời gian. C. động năng luôn giảm dần theo thời gian. D. biên...ện. Khi đặt hiệu điện thế u = U0cos lên hai đầu A và B thì dòng điện trong mạch có biểu thức i = I0sin . Đoạn mạch AB chứa: A. cuộn dây có điện trở thuần. B. điện trở thuần. C. cuộn dây thuần cảm . D. tụ điện. Câu 13: Một vật dao động điều hòa với biên độ 4 cm, khi đi qua vị trí cân bằng vận tốc của vật có độ lớn là 20p cm/s. Chu kì dao động của vật là: A. 0,2 s. B. 0,4 s. C. 0,3 s. D. 0,1 s. Câu 14: Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm tụ điện với điện dung C = 4nF và cuộn cảm với độ tự cảm L = 10-3 H. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 10V. Cường độ cực đại chạy trong mạch bằng A. 0,01 A B. 0,2A C. 0,02 A D. 0,1 A Câu 15: Một sóng lan truyền với tốc độ v = 200 m/s có bước sóng λ = 4 m. Chu kì dao động của sóng là: A. T = 1,25 s B. T = 0,02 s. C. T = 0,2 s. D. T = 50 s. Câu 16: Một vật nhỏ dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(10πt + 0,5π) (t tính bằng s). Tần số dao động của vật là: A. 10 Hz. B. 5π Hz. C. 5 Hz. D. 10π Hz. Câu 17: Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là A. B. C. D. Câu 18: Kết luận nào sau đây là đúng ? Sóng điện từ A. không mang năng lượng. B. là sóng dọc. C. là sóng ngang. D. không truyền được trong chân không. Câu 19: Một dòng điện có phương trình i = cos100πt(A). Giá trị hiệu dụng của dòng điện là: A. 1 A B. A C. . D. 2 A Câu 20: Chiếu một tia sáng đơn sắc từ không khí vào thủy tinh có chiết suất n = 1,5 với góc tới 300. Góc lệch giữa tia tới và tia khúc xạ bằng : A. 48,60. B. 19,50. C. 24,50. D. 10,50. Câu 21: Đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L và điện trở thuần R mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có tần số góc ω. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0, cường độ dòng điện tức thời trong mạch là i, điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch là u, hai đầu R là uR và hai đầu cuộn cảm là uL. Hệ thức đúng là: A. B. C. D. Câu 22: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần...ng phương, cùng tần số: Biên độ dao động của vật: A. 0 B. 3cm C. 12cm D. 6cm Câu 32: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Chọn trục tọa độ có phương thẳng đứng, chiều dương hướng xuống, gốc O ở vị trí cân bằng. Kích thích cho vật nặng của con lắc dao động điều hòa theo phương trình (x tính bằng cm, t tính bằng s). Lấy g = π2 = 10 m/s2. Thời điểm vật qua vị trí lò xo không biến dạng lần đầu tiên là A. B. C. D. Câu 33: Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos2πt V (trong đó Uo không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và tụ điện. Khi tần số bằng f1 = f thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 120 W khi tần số bằng f2 = 2f thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 192 W. Khi tần số bằng f3 = 3f thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch gần giá trị nào nhất A. 180 W. B. 150 W. C. 250 W D. 210 W. Câu 34: Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động cùng pha, cùng tần số, cách nhau AB = 8 cm tạo ra hai sóng kết hợp có bước sóng λ = 2 cm. Một đường thẳng (Δ) song song với AB và cách AB một khoảng là 2 cm, cắt đường trung trực của AB tại điểm C. Khoảng cách ngắn nhất từ C đến điểm dao động với biên độ cực tiểu trên (Δ) là A. 0,43 cm. B. 0,5 cm C. 0,56 cm. D. 0,64 cm. Câu 35: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp theo thứ tự: biến trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C1 thì điện áp hiệu dụng hai đầu biến trở không phụ thuộc vào giá trị của R. Khi C = C2 thì điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch chứa L và R cũng không phụ thuộc vào R. Hệ thức liên hệ giữa C1 và C2 là A. C2 = C1. B. C2 = C1. C. C2 = 2C1. D. C2 = 0,5C1. Câu 36: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng khối lượng 100 g, tích điện q = 5.10-6 C và lò xo có độ cứng k =10 N/m. Khi vật đang ở vị trí cân bằng, người ta kích thích dao động bằng cách tạo ra một điện trường đều theo phương nằm ngang dọc theo trục của lò xo và có cường độ E = 105 V/m trong khoảng thời gian Δt = 0,05π s rồi ngắt điện tr
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_qg_lan_1_mon_vat_li_nam_2018_ma_de_219_truon.doc
- Dap an 2 de.doc
- dapancacmade-sua.xlsx