Đề cương kiểm tra 15 phút môn Vật lí 12 - Năm học 2020- 2021

Câu 1: Nếu tốc độ quay của roto tăng thêm 1 vòng/s thì tần số của dòng điện do máy phát điện xoay chiều 1 pha phát ra tăng từ đến và suất điện động hiệu dụng do máy phát ra thay đổi so với ban đầu. Hỏi nếu tiếp tục tăng tốc độ của roto thêm 2 vòng/s nữa thì suất điện động hiệu dụng do máy phát ra là bao nhiêu?
A. .
B. .
C. .
D. .

Câu 2: Một chiếc bể hình hộp chữ nhật, có đáy phẳng nằm ngang chứa đầy nước (chiết suất bằng , hai thành bể cách nhau . Một người nhìn vào điểm chính giữa của mặt nước theo phương hợp với đường thăng đửng một góc và nằm trong mặt phẳng vuông góc với hai thành bể. Người ấy vừa vặn nhìn thấy một điểm năm trên giao tuyến của thành bể và đáy bể. Chiều sâu của nước trong bể là:
A.
B.
C.
D.

docx 4 trang Lệ Chi 25/12/2023 4920
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương kiểm tra 15 phút môn Vật lí 12 - Năm học 2020- 2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương kiểm tra 15 phút môn Vật lí 12 - Năm học 2020- 2021

Đề cương kiểm tra 15 phút môn Vật lí 12 - Năm học 2020- 2021
TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP ĐỀ KIỂM TRA KỲ NGHỈ CORONA NĂM 2020
 TỔ VẬT LÍ	 Môn: Vật Lý 12 
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Lớp: . . .
Câu 1: Nếu tốc độ quay của roto tăng thêm l vòng/s thì tần số của dòng điện do máy phát điện xoay chiều 1 pha phát ra tăng từ 60 Hz đến 70 Hz và suất điện động hiệu dụng do máy phát ra thay đổi 40 V so với ban đầu. Hỏi nếu tiếp tục tăng tốc độ của roto thêm 2 vòng/s nữa thì suất điện động hiệu dụng do máy phát ra là bao nhiêu?
	A. 360 V. 	B. 400 V.	C. 320V.	D. 280 V.
Câu 2: Một chiếc bể hình hộp chữ nhật, có đáy phẳng nằm ngang chứa đầy nước (chiết suất bằng , hai thành bể cách nhau 30 cm. Một người nhìn vào điểm chính giữa của mặt nước theo phương hợp với đường thăng đứng một góc 45o và nằm trong mặt phẳng vuông góc với hai thành bể. Người ấy vừa vặn nhìn thấy một điểm năm trên giao tuyến của thành bể và đáy bể. Chiều sâu h của nước trong bể là:
	A. h ≈ 240 cm 	B. h ≈ 2,40 cm 	C. h ≈ 42 c... 79 W B. 104 W C. 60 W D. 112W 
Câu 9: Một sóng cơ truyền trên phương Ox theo phương trình u = 2cos(10t — 4x)mm, trong đó u là li độ tại thời điểm t của phân tử M có vị trí cân bằng cách gốc O một đoạn x (x tính bằng mét; t tính bằng giây). Tốc độ truyên sóng là:
	A. 4 m⁄s. 	B. 2,5 m/s.	C. 2 m/s.	D. 2,5 mm/s.
Câu 10: Đặt điện áp (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở, cuộn cảm và tụ điện có cường độ dòng điện qua mạch là (A). Hệ số công suất của đoạn mạch bằng :
	A. 1,00 	B. 0,87 	C. 0,50 	D. 0,71 
Câu 11: Một khung dây dẫn MNPQ đặt trong từ trường đều có phương chiều như hình vẽ, khung dây sẽ có trạng thái thế nào nếu đột nhiên người ta làm cho cảm ứng từ tăng B lên? 
	A. Vẫn đứng yên không chuyên động 	B. Chuyên động sang bên trái. 
	C. Chuyển động sang bên phải. 	D. Quay xung quanh trục đi qua điểm treo. 
Câu 12: Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Ban đầu trong mạch có tính cảm kháng. Biện pháp nào sau đây có thể làm xảy ra cộng hưởng điện trong đoạn mạch?
	A. giảm R 	B. giảm C 	C. tăng C 	D. tăng L 
Câu 13: Trong mạch dao động điện từ lí tưởng có dao động điện từ điều hoà với tần số góc là . Khi điện tích tức thời trên một bản tụ điện là C thì dòng điên tức thờ trong mạch là i=0,05 A. Điện tích lớn nhất của tụ điện có giá trị bằng 
	A. 3,2.10-8 C 	B. 3,0.10-8 C.	C. 2,0.10-8 C	D. 1,8.10-8 C
Câu 14: Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Tại t =0 điện tích trên một bản tụ điện đạt giá trị cực đại. Biết rằng trong một chu kì, khoảng thời gian để điện áp trên tụ không lớn hơn giá trị hiệu dụng là 6.10-3 s. Thời điểm mà độ lớn điện tích trên bản tụ này có giá trị bằng nửa giá trị cực đại lần thứ 2019 là A. 6,056 s B. 3,028s C. 3,029s D. 6,064s 
Câu 15: Một đoạn mạch AB gồm đoạn AM và đoạn MB mắc nôi tiếp, đoạn AM gồm cuộn dây có điện trở thuần, đoạn MB chứa điện trở thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện á...phương trình sóng dừng cm, x (cm); t(s); x là khoảng cách từ một điểm trên dây đến đầu dây. Gọi N là vị trí của nút sóng, P và Q là hai phần tử trên dây và ở hai bên N có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 3cm và 4cm. Tại thời điểm t, phần tử P có li độ cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Sau thời điểm đó Một khoảng thời gian ngắn nhất Dt thì phần tử Q có li độ cm, giá trị của Δt là: A. s B. s C. s D. s
Câu 23: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với tần số góc ω.Vật nhỏ của con lắc có khối lượng 100 g. Tại thời điểm t = 0, vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Tại thời điểm t= 0,95 s, vận tốc v và li độ x của vật nhỏ thỏa mãn lần thứ 5. Lấy . Độ cứng của lò xo là:
	A. 37N/m 	B. 20 N/m 	C. 85 N/m 	D. 25 N/m
Câu 24: Cần thay đổi khoảng cách giữa hai điện tích điểm như thế nào để khi tăng độ lớn mỗi điện tích lên gấp 4 thì lực tương tác giữa chúng không thay đổi?
	A. Giảm 16 lần. 	B. Giảm 4 lần. 	C. Tăng 4 lần.	D. Tăng 16 lần. 
Câu 25: Tại mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A và B cách nhau 24cm, dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u = 4cos (40πt) cm (t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng bằng 80 cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại và ngược pha với hai nguồn trên đoạn thăng AB là
	A. 8 	B. 6	C. 13	D. 11
Câu 26: Khi dùng đồng hồ đa năng hiện số có một núm xoay để đo điện áp dòng điện xoay chiều, ta đặt núm xoay ở vị trí
	A. ACA 	B. DCA	C. ACV	D. DCV
Câu 27: Một nguồn âm xem như một nguồn điểm, phát âm trong môi trường đăng hướng và không hấp thụ âm. Biết cường độ âm chuẩn là Io =10-12 W/m2 . Tại một điểm A ta đo được mức cường độ âm là L = 70 dB. Cường độ âm tại A là 
	A. 10-7 W/m2 	B. 107 W/m2	C. 10-5 W/m2	D. 70 W/m2

File đính kèm:

  • docxde_cuong_kiem_tra_15_phut_mon_vat_li_12_nam_hoc_2020_2021.docx