Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

docx 19 trang Thiền Minh 27/08/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
 Tuần 5
 Thứ 2 ngày 03 tháng 10 năm 2022
 Buổi chiều
 Mĩ thuật - Lớp 2
 CHỦ ĐỀ 3: SỰ KẾT HỢP CỦA CÁC HÌNH CƠ BẢN (T1)
 (Tiết 1: 2A1, tiết 2: 2A2, tiết 3: 2A3) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
 - HS nhận ra sự kết hợp của các hình cơ bản để tạo nên hình dạng của đồ vật, 
sự vật.
 2. Năng lực: 
 - HS củng cố kiến thức về hình cơ bản.
 - HS nhận biết được sự kết hợp của các hình cơ bản có trong cuộc sống.
 - HS tạo được hình dạng của đồ vật từ việc kết hợp một số hình cơ bản.
 - HS tạo được sản phẩm có hình dạng lặp lại.
 - HS biết sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu có sẵn để thực hành sản phẩm 
MT.
 3. Phẩm chất: 
 - HS yêu thích sử dụng các hình cơ bản trong thực hành.
 - HS có ý thức trao đổi, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm mĩ thuật, tác 
phẩm mĩ thuật.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên:
 - Một số đồ vật có hình đồng dạng với một số hình cơ bản được kết hợp.
 - Sưu tầm một số đồ vật có sự kết hợp từ các hình cơ bản (theo thực tế).
 - Một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu.
 - Một số hình cơ bản được làm từ dây thép, khối thạch cao.
 2. Học sinh:
 - Sách học MT lớp 2.
 - Vở bài tập MT 2.
 - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.
 - GV cho HS chơi TC “Nhìn vật đoán hình”. - HS chọn đội chơi, bạn chơi
 - GV nêu luật chơi, cách chơi. - Hai đội chơi nhìn vật GV đưa ra và 
 đoán hình dạng của đồ vật đó. Đội nào đoán đúng nhiều hơn và nhanh 
 hơn thì chiến thắng.
- Nhận xét, tuyên dương đội chơi chiến 
thắng.
- GV giới thiệu chủ đề.
2. HOẠT ĐỘNG 1: KHÁM PHÁ.
a. Mục tiêu:
- HS nhận biết được hình dáng một số đồ vật - Nhận biết được hình dáng một số 
có dạng hình cơ bản và một số đồ vật, sự vật đồ vật có dạng hình cơ bản và một 
có hình dáng được kết hợp từ các hình cơ số đồ vật, sự vật có hình dáng được 
bản trong cuộc sống. kết hợp từ các hình cơ bản trong 
 cuộc sống.
- HS nhận biết sự lặp lại của các hình cơ bản - Nhận biết sự lặp lại của các hình 
trong có trong hình dáng đồ vật, sự vật. cơ bản trong có trong hình dáng đồ 
 vật, sự vật.
b. Nội dung:
- HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến, - Quan sát, nhận xét và đưa ra ý 
nhận thức ban đầu về nội dung liên quan đến kiến, nhận thức ban đầu về nội 
chủ đề từ ảnh, tranh minh họa trong sách dung liên quan đến chủ đề từ ảnh, 
hoặc tranh ảnh, đồ vật thật, sản phẩm mĩ tranh minh họa trong sách hoặc 
thuật do GV chuẩn bị, trong đó chú trọng tranh ảnh, đồ vật thật, sản phẩm mĩ 
đến yếu tố kết hợp giữa các hình cơ bản. thuật do GV chuẩn bị, trong đó chú 
 trọng đến yếu tố kết hợp giữa các 
 hình cơ bản.
- GV đưa ra những câu hỏi có tính định - HS tư duy về nội dung liên quan 
hướng nhằm giúp HS tư duy về nội dung đến yếu tố kết hợp giữa các hình cơ 
liên quan đến yếu tố kết hợp giữa các hình bản cần lĩnh hội trong chủ đề.
cơ bản cần lĩnh hội trong chủ đề.
c. Sản phẩm:
HS có nhận thức về sự kết hợp giữa các hình - Nhận thức được về sự kết hợp 
cơ bản ở các phương diện: giữa các hình cơ bản ở các phương 
 diện:
- Tăng cường khả năng quan sát, nhận biết - Tăng cường khả năng quan sát, 
các đồ vật, sự vật hàng ngày và trong các nhận biết các đồ vật, sự vật hàng 
sản phẩm mĩ thuật. ngày và trong các sản phẩm mĩ 
 thuật.
- Biết cách diễn đạt đúng để mô tả về sự kết - Biết cách diễn đạt đúng để mô tả 
hợp giữa các hình cơ bản: về sự kết hợp giữa các hình cơ bản:
+ Hình chữ nhật, hình vuông kết hợp với + Hình chữ nhật, hình vuông kết 
hình tròn. hợp với hình tròn.
+ Hình chữ nhật, hình vuông kết hợp với + Hình chữ nhật, hình vuông kết 
hình tam giác. hợp với hình tam giác. + Hình tròn kết hợp với hình tam giác. + Hình tròn kết hợp với hình tam 
 giác.
d.Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS (nhóm/cá nhân) quan sát - HS (nhóm/cá nhân) quan sát hình 
hình trang 13, 14, 15 SGK MT2 và một số trang 13, 14, 15 SGK MT2.
đồ dùng đã chuẩn bị sẵn (tùy điều kiện thực - Lắng nghe câu hỏi của GV, thảo 
tế). GV đặt câu hỏi gợi ý để HS nhận biết sự luận, báo cáo về sự kết hợp của các 
kết hợp của các hình cơ bản, liên tưởng với hình cơ bản, liên tưởng với hình 
hình ảnh đồ vật đồng dạng: ảnh đồ vật đồng dạng.
+ Em nhận thấy hình (đồ vật) này được kết - HS nêu
hợp từ những hình cơ bản nào?
+ Những đồ vật này đồng dạng với hình cơ - HS báo cáo
bản nào?
- GV nhận xét, khen ngợi HS. - Phát huy
- GV tiếp tục triển khai hoạt động tìm hiểu - HS tìm hiểu về sự lặp lại các hình 
về sự lặp lại các hình cơ bản ở đồ vật bằng cơ bản ở đồ vật thông qua thảo 
cách đưa câu hỏi gợi ý: luận, trả lời câu hỏi của GV.
+ Hình ảnh đoàn tàu, đèn ông sao, chuồng - HS báo cáo nội dung thảo luận
chim bồ câu...có sự lặp lại của những hình 
ảnh nào?
- GV nhận xét, động viên HS - Phát huy
3. HOẠT ĐỘNG 2: THỂ HIỆN
a. Mục tiêu:
- HS tạo được sản phẩm MT có sự kết hợp - Tạo được sản phẩm MT có sự kết 
của các hình cơ bản .bằng hình thức vẽ, xé hợp của các hình cơ bản .bằng hình 
dán hoặc nặn. thức vẽ, xé dán hoặc nặn.
b. Nội dung:
- HS có thể tham khảo sản phẩm MT có sự - Tham khảo sản phẩm MT có sự 
kết hợp các hình cơ bản với các hình thức kết hợp các hình cơ bản với các 
thể hiện khác nhau ở trang 16 SGK MT2. hình thức thể hiện khác nhau ở 
- HS chọn nội dung và chất liệu phù hợp để trang 16 SGK MT2.
thể hiện sản phẩm theo ý thích.
c. Sản phẩm:
- Sản phẩm MT có sự kết hợp của các hình - HS thực hiện được sản phẩm đúng 
cơ bản bằng hình thức yêu thích. theo yêu cầu.
d. Tổ chức thực hiện: HS thể hiện một vật 
có sự kết hợp của hình cơ bản dạng 2D.
- GV hướng dẫn HS quan sát một số sản - HS quan sát sản phẩm vẽ, xé dán 
phẩm vẽ, xé dán có sự kết hợp của các hình có sự kết hợp của các hình cơ bản ở 
cơ bản ở trang 16 SGK MT2 hoặc sản phẩm trang 16 SGK MT2 hoặc sản phẩm 
MT GV chuẩn bị thêm để HS tham khảo và MT GV chuẩn bị thêm để HS tham 
nhận biết nội dung, chất liệu thực hiện. khảo và nhận biết nội dung, chất 
 - GV yêu cầu HS thực hành vẽ, xé dán thể liệu thực hiện.
 hiện một vật đơn giản có sự kết hợp từ các - HS thực hành vẽ, xé dán thể hiện 
 hình cơ bản và trang trí theo ý thích. một vật đơn giản có sự kết hợp từ 
 các hình cơ bản và trang trí theo ý 
 - Tùy vào thực tế lớp học, GV có thể cho HS thích.
 sử dụng bút màu, giấy màu, kéo, hồ dán, - HS sử dụng bút màu, giấy màu, 
 miết đất nặn trên giấy bìa...để thực hiện sản kéo, hồ dán, miết đất nặn trên giấy 
 phẩm. bìa...để thực hiện sản phẩm.
 - Trong quá trình thực hiện, GV có thể gợi ý 
 thêm cho HS cách lựa chọn nội dung, sắp - HS lựa chọn nội dung, sắp xếp 
 xếp hình ảnh, màu sắc cho cân đối, hài hòa. hình ảnh, màu sắc cho cân đối, hài 
 * GV cho HS thể hiện một vật có sự kết hòa.
 hợp của hình cơ bản dạng 2D. - Thực hiện yêu cầu bài tập ở dạng 
 - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài tập. 2D
 * Củng cố: - Hoàn thành sản phẩm 
 - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học.
 - Khen ngợi HS - HS nêu
 * Dặn dò: - Phát huy
 - Nhắc HS lưu giữ sản phẩm cho tiết sau
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - HS lưu giữ sản phẩm cho tiết sau
 giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên quan đến - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút 
 bài học sau. chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh 
 ảnh...
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Thứ 3 ngày 04 tháng 10 năm 2022
 Buổi sáng
 Đọc sách
 ĐỌC CẶP ĐÔI
 (Tiết 1: 2A4)
 Mĩ thuật - Lớp 2 CHỦ ĐỀ 3: SỰ KẾT HỢP CỦA CÁC HÌNH CƠ BẢN (T2)
 (Tiết 2: 2A4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
 - HS nhận ra sự kết hợp của các hình cơ bản để tạo nên hình dạng của đồ vật, 
sự vật.
 2. Năng lực: 
 - HS củng cố kiến thức về hình cơ bản.
 - HS nhận biết được sự kết hợp của các hình cơ bản có trong cuộc sống.
 - HS tạo được hình dạng của đồ vật từ việc kết hợp một số hình cơ bản.
 - HS tạo được sản phẩm có hình dạng lặp lại.
 - HS biết sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu có sẵn để thực hành sản phẩm 
MT.
 3. Phẩm chất: 
 - HS yêu thích sử dụng các hình cơ bản trong thực hành.
 - HS có ý thức trao đổi, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm mĩ thuật, tác 
phẩm mĩ thuật.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên:
 - Một số đồ vật có hình đồng dạng với một số hình cơ bản được kết hợp.
 - Sưu tầm một số đồ vật có sự kết hợp từ các hình cơ bản (theo thực tế).
 - Một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu.
 - Một số hình cơ bản được làm từ dây thép, khối thạch cao.
 2. Học sinh:
 - Sách học MT lớp 2.
 - Vở bài tập MT 2.
 - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.
 - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Trình bày đồ dùng HT
 - Kiểm tra sản phẩm của HS trong tiết 1. - Trình bày sản phẩm 2D tiết 1
 - Khen ngợi, động viên HS. - Phát huy
 - GV giới thiệu chủ đề bài học. - Mở bài học
 2. HOẠT ĐỘNG 1: KHÁM PHÁ.
 a. Mục tiêu:
 - HS nhận biết được hình dáng một số đồ vật - Nhận biết được hình dáng một số 
 có dạng hình cơ bản và một số đồ vật, sự vật đồ vật có dạng hình cơ bản và một 
 số đồ vật, sự vật có hình dáng được có hình dáng được kết hợp từ các hình cơ kết hợp từ các hình cơ bản trong 
bản trong cuộc sống. cuộc sống.
- HS nhận biết sự lặp lại của các hình cơ bản - Nhận biết sự lặp lại của các hình 
trong có trong hình dáng đồ vật, sự vật. cơ bản trong có trong hình dáng đồ 
 vật, sự vật.
b. Nội dung:
- HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến, - Quan sát, nhận xét và đưa ra ý 
nhận thức ban đầu về nội dung liên quan đến kiến, nhận thức ban đầu về nội 
chủ đề từ ảnh, tranh minh họa trong sách dung liên quan đến chủ đề từ ảnh, 
hoặc tranh ảnh, đồ vật thật, sản phẩm mĩ tranh minh họa trong sách hoặc 
thuật do GV chuẩn bị, trong đó chú trọng tranh ảnh, đồ vật thật, sản phẩm mĩ 
đến yếu tố kết hợp giữa các hình cơ bản. thuật do GV chuẩn bị, trong đó chú 
 trọng đến yếu tố kết hợp giữa các 
 hình cơ bản.
- GV đưa ra những câu hỏi có tính định - HS tư duy về nội dung liên quan 
hướng nhằm giúp HS tư duy về nội dung đến yếu tố kết hợp giữa các hình cơ 
liên quan đến yếu tố kết hợp giữa các hình bản cần lĩnh hội trong chủ đề.
cơ bản cần lĩnh hội trong chủ đề.
c. Sản phẩm:
- HS có nhận thức về sự kết hợp giữa các - Nhận thức được về sự kết hợp 
hình cơ bản ở các phương diện: giữa các hình cơ bản ở các phương 
- Tăng cường khả năng quan sát, nhận biết diện:
các đồ vật, sự vật hàng ngày và trong các - Tăng cường khả năng quan sát, 
sản phẩm mĩ thuật. nhận biết các đồ vật, sự vật hàng 
 ngày và trong các sản phẩm mĩ 
 thuật.
- Biết cách diễn đạt đúng để mô tả về sự kết - Biết cách diễn đạt đúng để mô tả 
hợp giữa các hình cơ bản: về sự kết hợp giữa các hình cơ bản:
+ Hình chữ nhật, hình vuông kết hợp với + Hình chữ nhật, hình vuông kết 
hình tròn. hợp với hình tròn.
+ Hình chữ nhật, hình vuông kết hợp với + Hình chữ nhật, hình vuông kết 
hình tam giác. hợp với hình tam giác.
+ Hình tròn kết hợp với hình tam giác. + Hình tròn kết hợp với hình tam 
 giác.
d.Tổ chức thực hiện:
- GV gợi ý cho HS tự tìm và liên hệ các vật - HS tự tìm và liên hệ các vật khác 
khác trong cuộc sống: trong cuộc sống.
+ Hãy nêu các vật có dạng kết hợp của các - HS nêu theo hiểu biết của mình
hình cơ bản mà em biết? (Ngôi nhà, tòa 
tháp, ô tô...) + Những hình cơ bản được kết hợp đó là - HS nêu
hình gì?
- GV nhận xét, động viên HS - Phát huy
- GV tóm tắt, chốt: - Lắng nghe, tiếp thu kiến thức
+ Các hình cơ bản kết hợp với nhau giúp ta + Các hình cơ bản kết hợp với nhau 
có thể liên tưởng đến rất nhiều vật trong giúp ta có thể liên tưởng đến rất 
cuộc sống. nhiều vật trong cuộc sống.
+ Sự kết hợp đó có thể là phép cộng giữa + Sự kết hợp đó có thể là phép 
các hình hoặc là sự lặp lại tùy vào sự hình cộng giữa các hình hoặc là sự lặp 
thành hoặc tính năng sử dụng của các đồ lại tùy vào sự hình thành hoặc tính 
vật, sự vật. năng sử dụng của các đồ vật, sự 
 vật.
+ Có thể sử dụng nhiều hình thức, chất liệu + Có thể sử dụng nhiều hình thức, 
để thể hiện sản phẩm. chất liệu để thể hiện sản phẩm.
- GV tổ chức cho HS chơi TC: “Hình gì-Vật - HS quen với việc liên tưởng sự 
gì” kết hợp từ hình cơ bản đến một vật 
 trong cuộc sống.
- GV nêu cách chơi, luật chơi. - HS chơi
- Tuyên dương đội chơi tốt. - Vỗ tay
- GV đưa câu lệnh: “Hãy liên tưởng một đồ - Ghi nhớ, tiếp thu
vật có hình tương ứng với một hình cơ bản 
mà em thích” để nối tiếp với phần Thể hiện.
3. HOẠT ĐỘNG 2: THỂ HIỆN
a. Mục tiêu:
- HS tạo được sản phẩm MT có sự kết hợp - Tạo được sản phẩm MT có sự kết 
của các hình cơ bản .bằng hình thức vẽ, xé hợp của các hình cơ bản .bằng hình 
dán hoặc nặn. thức vẽ, xé dán hoặc nặn.
b. Nội dung:
- HS có thể tham khảo sản phẩm MT có sự - Tham khảo sản phẩm MT có sự 
kết hợp các hình cơ bản với các hình thức kết hợp các hình cơ bản với các 
thể hiện khác nhau ở trang 16 SGK MT2. hình thức thể hiện khác nhau ở 
- HS chọn nội dung và chất liệu phù hợp để trang 16 SGK MT2.
thể hiện sản phẩm theo ý thích.
c. Sản phẩm:
- Sản phẩm MT có sự kết hợp của các hình - HS thực hiện được sản phẩm đúng 
cơ bản bằng hình thức yêu thích. theo yêu cầu.
d. Tổ chức thực hiện: HS thể hiện một vật 
có sự kết hợp của hình cơ bản dạng 3D.
- GV hướng dẫn HS quan sát một số sản - HS quan sát sản phẩm vẽ, xé dán 
phẩm vẽ, xé dán có sự kết hợp của các hình có sự kết hợp của các hình cơ bản ở 
cơ bản ở trang 16 SGK MT2 hoặc sản phẩm trang 16 SGK MT2 hoặc sản phẩm 
 MT GV chuẩn bị thêm để HS tham MT GV chuẩn bị thêm để HS tham khảo và khảo và nhận biết nội dung, chất 
 nhận biết nội dung, chất liệu thực hiện. liệu thực hiện.
 - GV yêu cầu HS thực hành vẽ, xé dán thể - HS thực hành vẽ, xé dán thể hiện 
 hiện một vật đơn giản có sự kết hợp từ các một vật đơn giản có sự kết hợp từ 
 hình cơ bản và trang trí theo ý thích. các hình cơ bản và trang trí theo ý 
 thích.
 - Tùy vào thực tế lớp học, GV có thể cho HS - HS sử dụng bút màu, giấy màu, 
 sử dụng bút màu, giấy màu, kéo, hồ dán, kéo, hồ dán, miết đất nặn trên giấy 
 miết đất nặn trên giấy bìa...để thực hiện sản bìa...để thực hiện sản phẩm.
 phẩm.
 - Trong quá trình thực hiện, GV có thể gợi ý - HS lựa chọn nội dung, sắp xếp 
 thêm cho HS cách lựa chọn nội dung, sắp hình ảnh, màu sắc cho cân đối, hài 
 xếp hình ảnh, màu sắc cho cân đối, hài hòa. hòa.
 *GV cho HS thể hiện một vật có sự kết - Thực hiện yêu cầu bài tập ở dạng 
 hợp của hình cơ bản dạng 3D. 3D
 - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài tập. - Hoàn thành sản phẩm 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Đọc sách
 ĐỌC CÁ NHÂN
 (Tiết 3: 5A5)
 Mĩ thuật - Lớp 4
 CHỦ ĐỀ 2: CHÚNG EM VỚI THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT (T3) 
 (Tiết 4: 4A4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức:
 + HS nhận biết và nêu được đặt điểm về hình dáng, môi trường sống của một 
số con vật.
 + HS thể hiện được con vật bằng hình thức vẽ, xé dán, tạo hình ba chiều. 
 + HS tạo dựng được bối cảnh, không gian, chủ đề câu chuyện cho nhóm sản 
phẩm. - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, 
nhóm bạn.
 2. Năng lực:
 * Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát và nhận thức, sáng tạo và ứng dụng, 
phân tích và đánh giá thẩm mĩ:
 - Nhận biết biết và nói được các nội dung, hình ảnh quanh các sản phẩm vẽ, 
nặn, xé dán tranh theo của chủ đề “Chúng em với thế giới động vật”.
 - Khai thác được nội dung của bài qua các hình ảnh và màu sắc, nội dung, chủ 
đề đặc trưng để tạo hình sản phẩm.
 - Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và các 
bạn.
 * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học:
 - Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm.
 - Biết vận dụng sự hiểu biết về các hình cơ bản, sắp xếp bố cục và nội dung 
hợp lý, màu sắc hài hòa.
 3. Phẩm chất:
 - Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu con người, yêu các loài động vật trong 
thiên nhiên.
 - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. 
Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 + Giáo viên: - Sách dạy, học Mĩ thuật 4.
 - Tranh ảnh, video, clip phù hợp với nội dung chủ đề.
 + Học sinh: - Sách học Mĩ thuật 4.
 - Giấy vẽ, màu vẽ, giấy màu, hồ dán, bút chì, giấy báo, đất nặn, 
các vật dẽ tìm như vỏ đồ hộp, chai lọ, đá sỏi, dây thép .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 3. Thực hành
 3.1 Hoạt động cá nhân:
 - Yêu cầu HS suy nghĩ chọn con vật để thực - HS suy nghĩ và chọn 
 hiện xây dựng kho hình ảnh bằng cách vẽ/ xé 
 dán hoặc nặn, tạo hình từ vật tìm được
 3.2 Hoạt động theo nhóm:
 - Yêu cầu HS hợp tác nhóm tạo ra sản phẩm - HS chia nhóm và chọn các 
 - Gợi ý cho HS xây dựng câu chuyện cho sản con vật trong kho hình ảnh.
 phẩm của nhóm.
 + Tưởng tượng các con vật thành nhân vật có - HS thảo luận thống nhất 
 tính cách: các nhân vật đó dang làm gì? ở đâu/ câu chuyện, tiểu phẩm, phân các nhân vật đó đang tham gia hoạt động, sự công nhân vật cho từng thành 
 kiện nào? viên trong nhóm
 + Có thể thêm lời thoại cho nhân vật
 Dặn dò: Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm và Lắng nghe. 
 chuẩn bị đồ dùng .
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Buổi chiều
 Mĩ thuật - Lớp 1
 CHỦ ĐỀ 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU (T4)
 (Tiết 1: 1A2, tiết 2: 1A3, tiết 3: 1A1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
 - Tạo được chấm màu bằng nhiều cách khác mhau:
 - Biết sử dụng chấm màu để tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm
 - Thực hiện các bước để làm sản phẩm.
 2. Năng lực: 
 - Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau:
 * Năng lực đặc thù:
 - HS nhận biết được đặc điểm các chấm màu trong Mĩ thuật.
 - Biết sử dụng những chấm màu để tạo hình ảnh và trang trí.
 - Biết trưng bày, giới thiệu chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và của bạn.
 * Năng lực chung.
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. Biết trao đổi, thảo luận trong quá 
trình học tập và nhận xét sản phẩm.
 - Biết vận dụng sự hiểu biết về những chấm màu để tạo ra các hình ảnh trong 
Mĩ thuật.
 3. Phẩm chất: 
 - Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, khả năng quan sát.
 - Biết chia sẻ ý kiến cá nhân về sản phẩm của mình và các bạn.
 - Biết chăm sóc và bảo vệ môi trường xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 * Giáo viên: 
 - Một số sản phẩm Mĩ thuật có sử dụng hình thức chấm màu như tranh vẽ, sản 
phẩm được trang trí từ những chấm màu ;
 - Một số dụng cụ học tập trong môn học như sáp màu dầu, màu a- cờ-ry-lic 
(hoặc mài Oát, màu bột đã pha sẵn), giấy trắng, tăm bong, que gỗ tròn nhỏ.
 - Một số loại hạt phổ biến, thông dụng, một số tờ bìa cứng, (khổ 15x10cm), 
keo sữa cho phần thực hành gắn hạt tạo hình sản phẩm Mĩ thuật.
 * Học sinh:
 - Chuẩn bị vở thực hành Mĩ thuật, dụng cụ học tập của HS có liên quan đến 
môn học.
 III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
 * Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, luyện tập, đánh giá.
 * Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động trải nghiệm, trực quan.
 IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. Ổn định tổ chức lớp.
 - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng của học sinh.
 2. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
 * Hoạt động khởi động. 
 - GV: Cho HS hát bài hát đầu giờ. - HS hát đều và đúng nhịp.
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. - HS cùng chơi.
 * Hoạt động 4: Vận dụng thực hành (tiếp theo)
 - HS sử dụng những kiến thức, kĩ năng trong bài học để giải quyết những vấn đề 
 của cuộc sống liên quan đến môn học.
 * MỤC TIÊU:
 - Thực hiện các bước tiếp theo để làm sản - HS lắng nghe, ghi nhớ.
 phẩm và trưng bày sản phẩm của mình, của 
 bạn. 
 - GV cho HS mở SGK Mĩ thuật 1, trang 15, 
 phần tham khảo: Trang trí một số đồ vật 
 bằng hình thức chấm màu: 
 - Cho HS quan sát các bước sử dụng chấm - HS quan sát
 màu để trang trí một chiếc lọ thủy tinh. - GV cho HS quan sát hình minh họa một - HS quan sát hình minh họa.
 số đồ dung, sản phẩm Mĩ thuật được trang 
 trí bằng hình thức chấm màu trong vở Mĩ 
 thuật 1, trang 8.
 - GV đặt câu hỏi ? yêu cầu HS trả lời về - HS trả lời:
 những đồ vật khác nhau trong cuộc sống 
 cũng được trang trí bằng hình thức chấm 
 màu. 
 - HS phát biểu về đồ vật nào thì vẽ đồ vật - HS phát biểu.
 đó ra vở Mĩ thuật 1, trang 9 và sử dụng 
 chấm màu để trang trí.
 - GV mời HS giới thiệu về bài thực hành - HS giới thiệu bài thực hành của mình
 của mình theo các gợi ý sau:
 + Em sử dụng cách nàu để tạo chấm màu - HS trả lời:
 ?
 + Em sắp xếp chấm màu theo hình thức - HS trả lời:
 nào ?
 + Thực hành: (Cá nhân – Nhóm)
 - GV cho HS trang trí trên những chiếc cốc - HS thực hành theo sự chỉ dẫn GV.
 giấy, đĩa giấy hoặc ch HS sử dụng hình 
 thức gắn hạt để tạo hình một sản phẩm Mĩ 
 thuật đơn giản.
 * Nhận xét, dặn dò: - HS chú ý lắng nghe.
 - Chuẩn bị tiết sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Thứ 4 ngày 05 tháng 10 năm 2022
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 5 CHỦ ĐỀ 2: SỰ LIÊN KẾT THÚ VỊ CỦA CÁC HÌNH KHỐI (T3) 
 (Tiết 2: 5A2, tiết 3: 5A3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức:
 + HS nhận ra và phân biệt được các hình khối cơ bản.
 + HS chỉ ra sự liên kết của các hình khối trong đồ vật, sự vật, các công trình 
kiến trúc.
 - Kĩ năng: HS vẽ phác được hình đồ vật bằng các hình khối.
 2. Năng lực.
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
 2.1. Năng lực mĩ thuật.
 - Nhận biết một số đồ dùng, vật liệu cần sử dụng trong tiết học; nhận biết tên 
gọi một số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. 
 - Nêu được tên một số đồ dung, vật liệu; gọi được tên một số sản phẩm mĩ 
thuật trong bài học; lựa chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm.
 - Bước đầu biết chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, 
những người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống. 
 2.2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lựa 
chọn nội dung thực hành. 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận, nhận xét, 
phat biểu về các nội dung của bài học với GV và bạn học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đối 
tượng quan sát. Biết sử dụng công cụ, giấy màu, ống hút, bìa cac ton , vật liệu tái 
chế, ) trong thực hành sáng tạo.
 2.3. Năng lực đặc thù khác.
 - Năng lực ngôn ngữ: Biết sử dụng lời nói để trao đổi, thảo luận và giới thiệu, 
nhận xét, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm trong học tập. 
 - Năng lực thể chất: Biết vận động bàn tay, ngón tay phù hợp với các thao tác 
tạo thực hành sản phẩm như vẽ tranh, cắt hình, tạo hình 2D &3D, hoạt động vận 
động.
 3. Phẩm chất
 Bài học góp phần hình thành và phát triển cho HS tình yêu thiên nhiên, yêu 
cuộc sống, tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn 
trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS. Thông qua một số biểu hiện cụ thể sau:
 - Yêu thích cái đẹp trong thiên nhiên, trong đời sống.
 - Yêu thích các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Biết bảo quản sản phẩm của mình, 
tôn trọng sản phẩm do bạn bè và người khác tạo ra.
 - Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và giữ vệ sinh lớp học 
như nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế,... 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 5, hình ảnh về các đồ vật, con vật, ngôi nhà...
 - Những sản phẩm tạo hình của HS nếu có.
 2.Học sinh:
 - Sách học MT lớp 5.
 - Giấy màu, màu vẽ, keo dán, kéo, các vật tìm được như vỏ chai, sỏi, đá...
 * Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình:
 + Tạo hình 3D - Tiếp cận theo chủ đề.
 + Điêu khắc - Nghệ thuật tạo hình không gian.
 * Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* KHỞI ĐỘNG:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng học tập cần cho 
HS cho tiết học. tiết học.
* Cho HS tiếp tục hoàn thiện sản - Thực hiện
phẩm của Tiết 2.
5. HOẠT ĐỘNG 4: TRƯNG BÀY, 
GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
* Mục tiêu:
+ HS trưng bày, giới thiệu, nhận xét và - Trưng bày, giới thiệu, nhận xét và 
nêu được cảm nhận về sản phẩm của nêu được cảm nhận về sản phẩm của 
mình, của bạn. mình, của bạn.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
thức cần đạt trong hoạt động này. động.
* Tiến trình của hoạt động:
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày bài tập 
- Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm - Tự giới thiệu về bài của mình, nhóm 
của nhóm mình. mình.
- Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu - Trả lời câu hỏi, khắc sâu kiến thức
kiến thức, phát triển kĩ năng thuyết 
trình: - Đại diện nhóm trả lời
+ Sản phẩm của em được tạo bởi 
những hình khối gì? Bằng vật liệu gì? - 1, 2 HS
+ Trong khi tực hành em thấy khó 
khăn nhất ở công đoạn nào? Em khắc 
phục bằng cách nào để hoàn thiện sản 
phẩm của mình? + Em hãy giới thiệu về sản phẩm của 
 nhóm mình? - Đại diện nhóm trả lời
 - Nhận định kết quả học tập của HS, 
 tuyên dương, rút kinh nghiệm. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm
 * ĐÁNH GIÁ:
 - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở 
 sau khi nghe nhận xét của GV. - Đánh dấu tích vào vở của mình
 - GV đánh dấu tích vào vở của HS.
 - Đánh giá tiết học, khen ngợi HS tích - Ghi lời nhận xét của GV vào vở
 cực. - Phát huy
 * VẬN DỤNG SÁNG TẠO:
 - Gợi ý HS lắp ghép các hình khối từ 
 vật tìm được hoặc nặn hình khối ba - Có thể tạo một hoặc vài chân dung 
 chiều tạo sản phẩm theo ý thích. trong một tranh, bằng các chất liệu 
 * Dặn dò:
 - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: ÂM NHẠC VÀ MÀU SẮC.
 - Quan sát các đồ vật xem nó có dạng khối gì?
 - Chuẩn bị đầy đủ: Giấy màu, màu vẽ, keo, kéo, thước kẻ 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 Mĩ thuật - Lớp 3
 CHỦ ĐỀ 3: MÀU SẮC EM YÊU (T2) 
 (Tiết 4: 3A2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
 - HS hiểu về cách tạo ra màu thứ cấp, phân biệt màu thứ cấp và màu cơ bản.
 - HS biết cách tìm ý tưởng thể hiện SPMT sử dụng các màu sắc sđã học.
 - Biết sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành.
 2. Năng lực: 
 - HS tạo được SPMT có sự kết hợp những màu sắc đã học.
 - HS sử dụng được màu thứ cấp, màu cơ bản, màu đậm, màu nhạt trong thực 
hành, sáng tạo SPMT.
 - HS nhận biết và thực hiện được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm 
nên SPMT từ giấy màu và màu vẽ.
 3. Phẩm chất: - HS yêu thích màu sắc và biết cách khai thác vẻ đẹp của màu sắc trong thực 
hành, sáng tạo SPMT.
 - HS biết giữ gìn vệ sinh chung khi sử dụng màu sắc để thực hành.
 * HSKT: em Gia Bảo vẽ tranh đơn giản
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Một số tranh, ảnh, đồ vật quen thuộc, TPMT, video, clip...giới thiệu về các 
màu sắc đề cập trong chủ đề.
 - Hình ảnh SPMT thể hiện các màu sắc và chất liệu khác nhau để làm minh 
họa cho HS quan sát trực tiếp.
 2. Học sinh:
 - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3.
 - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu 
tái sử dụng. 
(GV căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương và điều kiện của HS trong lớp học để 
dặn HS chuẩn bị). 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG
 - GV kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết - HS trình bày sản phẩm của Tiết 1.
 1.
 - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT.
 - Khen ngợi HS. - Phát huy.
 - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT.
 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN 
 THỨC MỚI.
 2.2. THỂ HIỆN
 a. Mục tiêu:
 - HS thực hiện được SPMT có sử dụng các - HS thực hiện được SPMT có sử dụng 
 màu đã học. các màu đã học.
 b. Nội dung:
 - HS thực hành bằng cách chọn hình thức - HS thực hành bằng cách chọn hình thức 
 phù hợp (vẽ, xé dán, miết đất nặn hoặc nặn phù hợp (vẽ, xé dán, miết đất nặn hoặc 
 tạo dáng) để tạo hình SPMT yêu thích có nặn tạo dáng) để tạo hình SPMT yêu 
 sử dụng các màu đã học. thích có sử dụng các màu đã học.
 c. Sản phẩm:
 - SPMT có sử dụng các màu đã học. - HS hoàn thiện được sản phẩm trên lớp.
 d. Tổ chức thực hiện:
 - GV yêu cầu HS vẽ, xé dán hoặc dùng đất - HS vẽ, xé dán hoặc dùng đất nặn thể 
 nặn thể hiện một sản phẩm có nội dung tự hiện một sản phẩm có nội dung tự chọn chọn và sử dụng màu sắc đã học vào Vở và sử dụng màu sắc đã học vào Vở bài 
bài tập mĩ thuật 3. tập mĩ thuật 3. 
- GV cho HS thực hành SPMT theo gợi ý: 
+ Ý tưởng: Các chủ đề chân dung, sinh - Tự chọn một ý tưởng mà mình yêu thích 
hoạt, phong cảnh, con vật, đồ vật...Ví dụ: nhất để thể hiện SPMT.
thể hiện một SPMT vè chân dung một 
người em yêu quý, các hoạt động vui chơi 
ở trường, cảnh đẹp em yêu thích, con vật 
em yêu thích...
+ Chất liệu: màu vẽ, xé dán giấy, miết đất - Tự chọn chất liệu theo ý thích để tạo 
nặn hoặc tạo dáng SPMT theo nội dung đã dáng SPMT theo nội dung đã chọn.
chọn.
+ Cách thực hiện: Làm sản phẩm 2D Hay - HS chọn làm sản phẩm 2D Hay 3D phù 
3D phù hợp với năng lực của bản thân. Có hợp với năng lực của bản thân. HS thực 
thể tổ chức HS thực hiện cá nhân hoặc theo hiện theo cá nhân hoặc nhóm do GV tổ 
nhóm 2, 4 căn cứ vào điều kiện tổ chức lớp chức.
học.
 - Khi gợi ý, GV có thể cho HS xem lại một - Xem hình ảnh và SPMT đã thực hiện 
số hình ảnh và SPMT đã thực hiện liên liên quan đến chủ đề để thuận tiện phân 
quan đến chủ đề để thuận tiện phân tích các tích các bước của GV.
bước.
+ Phân tích SPMT của HS trong SGK - Phân tích SPMT của HS trong SGK 
MT3, trang 18. MT3, trang 18.
+ Quan sát và nhận xét một số SPMT mà - Quan sát và nhận xét một số SPMT mà 
GV chuẩn bị thêm. GV cho xem.
- Căn cứ vào đối tượng HS và thực tế lớp - HS chuẩn bị đồ dùng để thực hiện. Với 
học, GV cho HS chuẩn bị đồ dùng để thực sản phẩm là miết đất nặn, HS chuẩn bị 
hiện. Với sản phẩm là miết đất nặn, GV tấm bìa để thực hiện.
cho HS chuẩn bị tấm bìa để thực hiện.
2.3. THẢO LUẬN
a. Mục tiêu:
- Biết cách nhận xét, đánh giá SPMT của - HS biết cách nhận xét, đánh giá SPMT 
bạn, nhóm qua phần trả lời câu hỏi gợi ý của bạn, nhóm qua phần trả lời câu hỏi 
trong sách. gợi ý trong sách.
b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS quan sát SPMT của - HS quan sát SPMT của bạn, nhóm đã 
bạn, nhóm đã thực hiện. thực hiện.
- HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý trong - HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý 
SGK MT3, trang 19. trong SGK MT3, trang 19.
c. Sản phẩm:
- Trình bày được cảm nhận về SPMT của - HS trình bày được cảm nhận về SPMT 
mình, của bạn đã thực hành. của mình, của bạn đã thực hành. d. Tổ chức thực hiện:
 - Thông qua SPMT của cá nhân/nhóm ở - Thông qua SPMT của cá nhân/nhóm HS 
 hoạt động Thể hiện, GV cho HS thực hiện thực hiện thảo luận theo câu hỏi trong 
 thảo luận theo câu hỏi trong SGK MT3, SGK MT3, trang 19 và trả lời câu hỏi.
 trang 19:
 + Sản phẩm của bạn có những hình ảnh, - 1, 2 HS trả lời.
 màu sắc gì?
 + Chỉ ra các màu cơ bản và màu thứ cấp - HS nêu.
 trong sản phẩm?
 + Các màu sắc trong sản phẩm giúp bạn - HS trả lời.
 liên tưởng đến màu của những đồ vật nào 
 trong gia đình?
 + Bạn thích sản phẩm nào nhất? Hãy chia - HS nêu theo cảm nhận của mình.
 sẻ về điều khiến bạn thích trong bài thực 
 hành đó?
 - Quá trình thảo luận, GV có thể đưa thêm - HS quan sát,lắng nghe gợi ý của GV để 
 các gợi ý dựa theo SPMT thực tế để HS nhận biết rõ hơn sự kết hợp của màu sắc 
 nhận biết rõ hơn sự kết hợp của màu sắc SPMT.
 SPMT:
 + Em sẽ sử dụng màu gì để thể hiện cho - HS trả lời.
 nổi bật hơn SPMT của bạn?
 + Hãy chia sẻ về quá trình thực hiện SPMT - HS chia sẻ.
 của em/nhóm em?
 - GVnhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Phát huy.
 *Củng cố: 
 - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu.
 - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy.
 - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc 
 - Đánh giá chung tiết học. sống hàng ngày.
 *Dặn dò:
 - Bảo quản sản phẩm của Tiết 2. - Bảo quản sản phẩm.
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết 
 giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, học sau.
 tái chế...cho tiết học sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_cap_tieu_hoc_tuan_5_nam_hoc_2022_2.docx