Giáo án Tuần 5 môn Ngữ văn Lớp 8 năm học 2020- 2021

Tiết 17.                   LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN

I. Mục tiêu bài học: 

1. Kiến thức: 

- Nắm được cách liên kết đoạn văn, các phương thức liên kết

- Biết cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn khiến chúng liền ý, liền mạch.

- Vận dụng viết được các đoạn văn liên kết mạch lạc, chặt chẽ.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết sử dụng được các câu, các từ có chức năng, tác dụng liêt kết các đoạn trong một văn bản.

3. Thái độ: HS có thái độ viết đoạn văn đảm bảo liên kết.

4. Năng lực : 

- Năng lực tự học và sáng tạo.

- Năng lực giải quyết vấn đề 

- Năng lực hợp tác.

- Năng lực giao tiếp..

- Năng lực thẩm mĩ.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên:  Phương tiện: SGK, SGV, tài liệu liên quan, bài soạn 

2. Học sinh: Học bài cũ. Soạn bài trước ở nhà.

III. Tiến trình bài học

1. Ổn định lớp 

2. Kiểm tra bài cũ :

Hoạt động 1: KĐ( 5’)

Mục tiêu : Ôn tập kiến thức bài trước. Tạo t/huống, tâm thế gây hứng thú cho HS đón nhận bài mới.

doc 20 trang Lệ Chi 19/12/2023 7380
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 5 môn Ngữ văn Lớp 8 năm học 2020- 2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tuần 5 môn Ngữ văn Lớp 8 năm học 2020- 2021

Giáo án Tuần 5 môn Ngữ văn Lớp 8 năm học 2020- 2021
Tuần 5
Ngày soạn : 
Ngày dạy :
Tiết 17. LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
I. Mục tiêu bài học: 
1. Kiến thức: 
- Nắm được cách liên kết đoạn văn, các phương thức liên kết
- Biết cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn khiến chúng liền ý, liền mạch.
- Vận dụng viết được các đoạn văn liên kết mạch lạc, chặt chẽ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết sử dụng được các câu, các từ có chức năng, tác dụng liêt kết các đoạn trong một văn bản.
3. Thái độ: HS có thái độ viết đoạn văn đảm bảo liên kết.
4. Năng lực : 
- Năng lực tự học và sáng tạo.
- Năng lực giải quyết vấn đề 
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giao tiếp..
- Năng lực thẩm mĩ.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, tài liệu liên quan, bài soạn 
2. Học sinh: Học bài cũ. Soạn bài trước ở nhà.
III. Tiến trình bài học
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động 1: KĐ( 5’)
Mục tiêu : Ôn tập kiến thức bài trước. Tạo t/huống, tâm thế gây hứng thú cho HS đón nhận bài mới.
* Hình thức thực hiện: HĐ cá ... tính liên kết giữa hai đoạn văn
+ Nhóm 2, 4: 
Câu 1: So sánh với ví dụ 1, ví dụ nào đọc lên thấy mạch lạc hơn, dễ hiểu hơn?
Câu 2: Với cụm từ trên, hai đoạn văn đã liên kết với nhau như thế nào?
Câu 3: Cụm từ “trước đó mấy hôm” là phương tiện liên kết đoạn. Hãy cho biết tác dụng của việc liên kết trong văn bản.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trao,đổi thống nhất nhanh và thực hiện nhiệm vụ tập bằng cỏch ghi cõu trả lời ra giấy và trả lời khi cú lệnh.
Bước 3: HS trình bày, báo cáo kết quả
- HS có thể trình bày
+ Nhóm 1,3
Câu 1: Hai đoạn văn không liền mạch.
Câu 2: Hai đ/v cùng viết về một ngôi trường nhưng thời điểm tả, phát biểu cảm nghĩ không hợp lý( đánh đồng hiện tại và quá khứ) nên không có sự liên kết.
+ Nhóm 2, 4
Câu 1: VD 2 mạch lạc dễ hiểu hơn
Câu 2: Thêm cụm từ: “ trước đó” “mấy hôm” hai đoạn văn liên kết với nhau
Câu 3: HS trả lời theo ghi nhớ.
Bước 4: GV nhận xét, chốt ý:
GV nhận xét các nhóm trình bày
GV khái quát, chốt ý.
 2.2. Hình thành kiến thức: Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản.
- Mức độ kiến thức cần đạt: Giúp học sinh hiểu cách liên kết đoạn văn trong văn bản.
- Phương pháp, kĩ thuật: Đăt câu hỏi
- Tổ chức thực hiện:.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
GV gọi HS : đọc các đoạn văn .
GV lần lượt phát vấn các câu hỏi
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trao thực hiện nhiệm vụ tập bằng cỏch suy nghĩ các câu trả lời, trả lời khi cú lệnh.
 Bước 3: HS trình bày, báo cáo kết quả
 Bước 4: GV nhận xét, chốt ý:
 Dự kiến câu hỏi và trả lời của HS: 
? Tìm các từ ngữ chuyển đoạn của 2 đoạn văn trên?
HS: Bắt đầu, sau:
? Để chuyển đoạn có quan hệ liệt kê, ta thường dùng các từ ngữ nào có tác dụng liệt kê
HS: Dựa vào SGK trả lời.
B: HS đọc đoạn văn b
? tìm quan hệ ý nghĩa giữa 2 đoạn văn trên?
HS: Nhưng, trái lại
GV: Quan hệ đối lậpà ý đối lập.
? Tìm từ ngữ liên kết trong 2 đoạn văn đó?
HS: Từ nhưng.
? Hãy tìm thêm các phương tiện liên kết đoạn có ý nghĩa đối lập?
HS: Tìm và trả lời theo suy ng...HS chỉ được trình bày các đáp án trong vòng 1 phút.
Dự kiến HS trả lời: 
a.Từ đó
b. Nói tóm lại
c. Tuy nhiên
d. Thật khó trả lời
Bước 4: GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng
Hoạt động 4: Vận dụng( 1 phút)
Mục tiêu: HS viết một đoạn văn, chủ đề cho trước đảm bảo liên kết.
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: KT động não.
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
GV nêu câu hỏi: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 8- 10 dòng nêu cảm nhận của em về hình ảnh người nông dân trước CM tháng Tám qua 2 văn bản: Tức nước vỡ bờ và Lão Hạc.
I. Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản:
1. Xét ví dụ.
a. Ví dụ 1
Hai đoạn văn không liền mạch, vì:
Hai đ/v cùng viết về một ngôi trường nhưng thời điểm tả, phát biểu cảm nghĩ không hợp lý( đánh đồng hiện tại và quá khứ) nên không có sự liên kết=> người đọc cảm thấy hụt hẫng.
b. Ví dụ 2. 
Thêm cụm từ: “ trước đó” “mấy hôm” hai đoạn văn liên kết với nhau
=> nó bổ sung ý nghĩa về thời gian.
2. Tác dụng (SGK)
- Về nội dung: làm cho các đoạn văn liền mạch với nhau.
- Về hình thức: Là phương tiện ngôn ngữ tường minh liên kếtđoạn văngóp phần làm nên tính hoàn chỉnh cho văn bản.
II. Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản:
1. Dùng từ ngữ để liên kết các đoạn văn.
a, Bắt đầu, sau:
- Trước hết , đầu tiên, cuối cùng , sau nữa, một mặt , mặt khác, một là , hai là, thêm vào đó, ngoài ra.
à ý liệt kê
b, Nhưng, trái lại
à ý đối lập.
c, Đó, này, ấy , vậy thế.
à chỉ từ
d. Tóm lại, nhìn chung.
à ý nghĩa khái quát, tổng kết.
Dùng câu để liên kết đoạn văn.
- ái dà , lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy.
à Dùng câu nối.
2. Ghi nhớ SGK trang 53
III. Luyện tập
Bài tập 1: Các từ có tác dụng liên kết
a. Nói như vậy
b. Thế mà
c. Tuy nhiên
d. Cũng- tuy nhiên
Bài tập 2: Chọn từ điền vào chỗ trống:
a.Từ đó
b. Nói tóm lại
c. Tuy nhiên
d. Thật khó trả lời 
Hoạt động 4: Vận dụng( 4’)
MT: Rèn kỹ năng vận dụng và nâng cao của học sinh, kích thích tư duy và sự sáng tạo.
PP: Hoạt động cá nhân
Gv giao nhi

File đính kèm:

  • docgiao_an_tuan_5_mon_ngu_van_lop_8_nam_hoc_2020_2021.doc