Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2014 môn Sinh học Khối B - Mã đề thi 815 (Có đáp án)

Câu 1: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. 
Cho hai cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu 
nhiên, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa trắng và 43,75% cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, 
trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa đỏ dị hợp tử chiếm tỉ lệ 
A. 18,75%. B. 12,5%. C. 37,5%. D. 25%. 
Câu 2: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử 
dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? 
(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. 
(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh. 
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên. 
(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy. 
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. 
Câu 3: Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn, cặp gen 
này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống lông không vằn giao 
phối với gà mái lông vằn, thu được F1; cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra 
đột biến, kết luận nào sau đây đúng? 
A. Nếu cho gà mái lông vằn (P) giao phối với gà trống lông vằn F1 thì thu được đời con gồm 25% 
gà trống lông vằn, 25% gà trống lông không vằn và 50% gà mái lông vằn. 
B. F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông vằn : 1 con lông không vằn. 
C. F1 toàn gà lông vằn. 
D. F2 có 5 loại kiểu gen. 
Câu 4: Phép lai P: ♀ AaBbDd × ♂ AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một 
số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra 
bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai 
trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? 
A. 42. B. 24. C. 56. D. 18. 
Câu 5: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả 
do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả 
bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu 
được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá 
trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết 
luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? 
(1) F2 có 9 loại kiểu gen. 
(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. 
(3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%. 
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. 
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
pdf 7 trang Bảo Giang 03/04/2023 10520
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2014 môn Sinh học Khối B - Mã đề thi 815 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2014 môn Sinh học Khối B - Mã đề thi 815 (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2014 môn Sinh học Khối B - Mã đề thi 815 (Có đáp án)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐỀ CHÍNH THỨC 
(Đề thi có 7 trang) 
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 
Môn: SINH HỌC; Khối B 
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề 
 Mã đề thi 815 
Họ, tên thí sinh:.......................................................................... 
Số báo danh:............................................................................ 
ĐỀ THI GỒM 50 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 50) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH. 
Câu 1: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. 
Cho hai cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu 
nhiên, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa trắng và 43,75% cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, 
trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa đỏ dị hợp tử chiếm tỉ lệ 
A. 18,75%. B. 12,5%. C. 37,5%. D. 25%. 
Câu 2: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử 
dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên... có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%. 
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. 
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. 
Câu 6: Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1AA : 
0,2Aa : 0,7aa; ở giới đực là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các 
nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1 
A. có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%. 
B. có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%. 
C. có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28%. 
D. đạt trạng thái cân bằng di truyền. 
Trang 1/7 – Mã đề 815 
Câu 7: Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản. 
B. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài. 
C. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. 
D. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường. 
Câu 8: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể 
như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu 
gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng 
này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục 
nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả của thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết 
luận đúng trong các kết luận sau đây? 
(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy 
định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng. 
(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút 
của cơ thể lông có màu đen. 
(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin. 
(4) Khi buộc cục nước đá v... biến về cấu trúc và số lượng. 
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. 
Câu 14: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hoá được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ 
cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật 
trên, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. 
B. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh. 
C. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh. 
D. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh. 
Trang 2/7 – Mã đề 815 
Trang 3/7 – Mã đề 815 
Câu 15: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của 
một gen quy định. 
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng 
không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là 
A. 7/15. B. 4/9. C. 29/30. D. 3/5. 
Câu 16: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới 
mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau? 
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. (2) Nuôi cấy hạt phấn. 
(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài. (4) Tạo giống nhờ công nghệ gen. 
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. 
Câu 17: Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc 
thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái 
vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối với 
nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng 
đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện 
môi trường. Dựa vào các kết quả trên, dự đoán nào sau đây đúng? 
A. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%. 
B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1. 
C. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_nam_2014_mon_sinh_hoc_khoi_b_ma_de.pdf
  • pdfSINH_DH_B_CT_14_DA.pdf