Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Sinh học Năm 2018 (Mã đề 210) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Câu 92: Trường hợp nào các cá thể trong quần thể phân bố ngẫu nhiên?

A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể cạnh tranh gay gắt.

B. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

C. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.

D.  Điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt.

Câu 93: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?

A. Lặp đoạn.                                                            B. Đảo đoạn.

C. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.                D. Mất đoạn.

Câu 94: Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau ở cả F1 và F2, tỉ lệ kiểu hình phân bố không đều ở hai giới tính thì có thể rút ra kết luận gì?

A. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trong tế bào chất.

B. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y.

C. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.

D. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 95: Trong mối quan hệ nào sau đây cả hai loài đều bị ảnh hưởng bất lợi?

A. Quan hệ vật kí sinh - sinh vật chủ.                     B. Quan hệ cạnh tranh.

C. Quan hệ sinh vật ăn thịt - con mồi.                     D. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm.

Câu 96: Có bao nhiêu phát biểu không đúng về diễn thế sinh thái?

(1) Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.

(2) Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.

(3) Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống và thường dẫn đến một quần xã ổn định.

(4) Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

(5) Nghiên cứu diễn thế giúp chúng ta có thể khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường.

A. 1.                                 B. 2.                                 C. 3.                                 D. 4.

doc 5 trang Lệ Chi 23/12/2023 1160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Sinh học Năm 2018 (Mã đề 210) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Sinh học Năm 2018 (Mã đề 210) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Sinh học Năm 2018 (Mã đề 210) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
LIÊN TRƯỜNG THPT TP VINH
KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2018
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
 (Đề thi có 05 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 210
Họ và tên thí sinh:............................................... SBD:.................
Câu 81: Sự đóng chủ động của khí khổng diễn ra khi nào?
A. Khi cây ở ngoài sáng và thiếu nước.	B. Khi cây ở ngoài sáng.
C. Khi cây ở trong tối.	D. Khi lượng axit abxixic (AAB) giảm đi.
Câu 82: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu kali của cây là
A. lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
B. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
C. lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
D. sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
Câu 83: Quá trình nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. giao phối ngẫu nhiên.	B. đột biến.
C. di – nhập cư của các cá thể ra vào quần thể.	D. CLTN.
C... dưới đây đúng?
A. Thể tích khoang miệng tăng, áp suất trong khoang miệng tăng, nước từ khoang miệng đi qua mang.
B. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng nước từ khoang miệng đi qua mang.
C. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước từ khoang miệng đi qua mang.
D. Thể tích khoang miệng tăng, áp suất trong khoang miệng giảm, nước từ khoang miệng đi qua mang.
Câu 91: Một quần thể động vật tại thời điểm thống kê có tỉ lệ các kiểu gen là 55% AA: 45% aa. Tần số tương đối của các alen trong quần thể khi đó là:
A. 0,7 A : 0,3a.	B. 0,75 A: 0,25 a.	C. 0,55 A: 0,45 a.	D. 0,65 A: 0,35 a.
Câu 92: Trường hợp nào các cá thể trong quần thể phân bố ngẫu nhiên?
A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể cạnh tranh gay gắt.
B. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.
D.  Điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt.
Câu 93: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Lặp đoạn.	B. Đảo đoạn.
C. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.	D. Mất đoạn.
Câu 94: Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau ở cả F1 và F2, tỉ lệ kiểu hình phân bố không đều ở hai giới tính thì có thể rút ra kết luận gì?
A. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trong tế bào chất.
B. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y.
C. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.
D. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 95: Trong mối quan hệ nào sau đây cả hai loài đều bị ảnh hưởng bất lợi?
A. Quan hệ vật kí sinh - sinh vật chủ.	B. Quan hệ cạnh tranh.
C. Quan hệ sinh vật ăn thịt - con mồi.	D. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
Câu 96: Có bao nhiêu phát biểu không đúng về diễn thế sinh thái?
(1) Diễn thế sinh thái xả... 3 loại nuclêôtit U, G và X có thể tạo ra tối đa 27 loại mã bộ ba khác nhau.
(3) Có 4 loại ARN vận chuyển axit amin kết thúc.
(4) Số axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.
(5) Khi một ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại, mARN phân giải và giải phóng các nuclêôtit vào môi trường nội bào.
A. 1.	B. 4.	C. 2.	D. 3.
Câu 101: Trường hợp nào dưới đây làm giảm huyết áp và vận tốc máu?
A. Tuyến trên thận tiết ra ít anđôstêron.	B. Sống trong không khí có nhiều khí CO.
C. Sau khi ăn mặn, uống nhiều nước.	D. Sau khi nín thở quá lâu.
Câu 102: Ở phép lai AA x aa tạo ra một thể đột biến mà trên cơ thể này có một nhóm tế bào có kiểu gen aa, các tế bào còn lại có kiểu gen Aa. Đây là
A. đột biến gen được phát sinh trong quá trình giảm phân.
B. đột biến gen được phát sinh trong quá trình nguyên phân.
C. đột biến lệch bội được phát sinh trong quá trình giảm phân.
D. đột biến lệch bội được phát sinh trong quá trình nguyên phân.
Câu 103: Khi nói về hệ sinh thái nhân tạo, có các phát biểu sau:
 (1) Nhằm duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo con người bổ sung vật chất và năng lượng cho nó. 
(2) Rừng nguyên sinh, đồng ruộng, hồ nước, rừng trồng, thành phố,  là những ví dụ về hệ sinh thái nhân tạo. 
(3) Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được.sử dụng trở lại. 
(4) Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
(5) Đối với hệ sinh thái nông nghiệp, chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích và có nhiều chuỗi được bắt đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ. 
Số phát biểu đúng là:
A. 3.	B. 2.	C. 1.	D. 4.
Câu 104: Cho các phát biểu sau: 
(1) Người bị phẫu thuật cắt 1/2 dạ dày vẫn xảy ra biến đổi thức ăn. 
(2) Prôtêin có cấu trúc đơn giản nên quá trình tiêu hóa protein chỉ cần loại enzim pepsin trong dịch vị. 
(3) Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào. 
(4) Quá 

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_qg_lan_2_mon_sinh_hoc_nam_2018_ma_de_210_tru.doc
  • docxĐÁP ÁN THI THỬ LẦN 2-2018 HHT.docx