Đề thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2014 môn Sinh học (Giáo dục thường xuyên) - Mã đề thi 864 (Có đáp án)

Câu 1: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể. 
B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể. 
C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm cho một số gen trên nhiễm sắc thể này được chuyển sang 
nhiễm sắc thể khác. 
D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể. 
Câu 2: Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số 
loại thể ba tối đa có thể được tạo ra trong loài này là 
A. 17. B. 8. C. 19. D. 24. 
Câu 3: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, tiến hoá tiền sinh học là giai đoạn tiến hoá 
hình thành nên 
A. các loài sinh vật như ngày nay. 
B. các tế bào sơ khai (protobiont) và sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu tiên. 
C. các đại phân tử hữu cơ như axit nuclêic và prôtêin. 
D. các hợp chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ. 
Câu 4: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? 
A. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ. B. Tập hợp cá trong Hồ Tây. 
C. Tập hợp côn trùng trong rừng Cúc Phương. D. Tập hợp cây cỏ trong một ruộng lúa. 
Câu 5: Theo quan niệm của Đacuyn, chọn lọc tự nhiên 
A. dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang kiểu gen quy định các đặc điểm thích 
nghi với môi trường. 
B. làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm phụ thuộc vào chọn lọc chống lại alen trội hay chọn 
lọc chống lại alen lặn. 
C. là sự phân hoá về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. 
D. tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi 
tần số alen của quần thể. 
Câu 6: Những hoạt động nào sau đây góp phần làm giảm sự suy thoái môi trường? 
(1) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản. 
(2) Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng. 
(3) Xây dựng thêm nhiều công viên cây xanh. 
(4) Tăng cường sử dụng hoá chất, thuốc trừ sâu hóa học trong sản xuất nông nghiệp. 
(5) Tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường. 
A. (1), (3), (4). B. (2), (3), (5). C. (2), (4), (5). D. (1), (4), (5).
pdf 4 trang Bảo Giang 03/04/2023 3440
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2014 môn Sinh học (Giáo dục thường xuyên) - Mã đề thi 864 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2014 môn Sinh học (Giáo dục thường xuyên) - Mã đề thi 864 (Có đáp án)

Đề thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2014 môn Sinh học (Giáo dục thường xuyên) - Mã đề thi 864 (Có đáp án)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐỀ THI CHÍNH THỨC 
(Đề thi có 04 trang) 
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2014 
Môn thi: SINH HỌC - Giáo dục thường xuyên 
Thời gian làm bài: 60 phút. 
 Mã đề thi 864 
Họ, tên thí sinh: .......................................................................... 
Số báo danh: ............................................................................. 
Câu 1: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể. 
B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể. 
C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm cho một số gen trên nhiễm sắc thể này được chuyển sang 
nhiễm sắc thể khác. 
D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể. 
Câu 2: Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số 
loại thể ba tối đa có thể được tạo ra trong lo...h mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với côđon 5’ UUG 3’ trên phân tử mARN. 
A. (1), (4). B. (2), (3). C. (1), (3). D. (2), (4). 
 Trang 1/4 - Mã đề thi 864 
Câu 8: Một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là 0,6 Aa : 0,4 aa. Tần số alen a của quần thể 
này là 
A. 0,7. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,6. 
Câu 9: Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để bảo vệ vốn gen của loài người? 
A. Tư vấn di truyền. B. Gây đột biến nhân tạo. 
C. Sàng lọc trước sinh. D. Tạo môi trường sạch. 
Câu 10: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát 
triển ổn định theo thời gian được gọi là 
A. ổ sinh thái. B. khoảng chống chịu. C. nơi ở của sinh vật. D. giới hạn sinh thái. 
Câu 11: Ở ruồi giấm, gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm 
sắc thể giới tính X, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi 
cái mắt trắng với ruồi đực mắt đỏ (P) thu được F1. Cho các ruồi F1 giao phối với nhau thu được F2. 
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là: 
A. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 2 ruồi đực mắt trắng. 
B. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 2 ruồi đực mắt đỏ. 
C. 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng. 
D. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng. 
Câu 12: Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng? 
A. Vây cá chép và vây cá voi. B. Cánh dơi và cánh bướm. 
C. Cánh ong và cánh chim. D. Vây cá voi và cánh dơi. 
Câu 13: Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây sai? 
A. Tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động 
của các nhân tố tiến hoá. 
B. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến 
sự hình thành loài mới. 
C. Tiến hoá nhỏ trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài. 
D. Hình thành loài mới được xem là ranh giới...alen a quy định hoa trắng. Cho 
biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 
kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng? 
A. Aa × Aa. B. Aa × aa. C. AA × aa. D. AA × Aa. 
Câu 22: Cho biết các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí 
thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBbDd là 
A. 6. B. 4. C. 8. D. 16. 
Câu 23: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nào sau đây có vai trò lắp ráp các nuclêôtit tự do theo 
nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn để tạo mạch ADN mới? 
A. Ligaza. B. Restrictaza. C. ADN pôlimeraza. D. Amilaza. 
Câu 24: Hình thành loài mới nhờ cơ chế lai xa và đa bội hoá thường gặp ở 
A. vi sinh vật. B. thực vật. 
C. động vật không xương sống. D. động vật có xương sống. 
Câu 25: Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây sai? 
A. Người mắc hội chứng Đao vẫn có khả năng sinh sản bình thường. 
B. Người mắc hội chứng Đao có 3 nhiễm sắc thể số 21 trong tế bào sinh dưỡng. 
C. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng lớn. 
D. Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, 
Câu 26: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây sai? 
A. Hình thành loài mới nhờ cơ chế lai xa và đa bội hoá diễn ra phổ biến ở cả động vật và thực vật. 
B. Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. 
C. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp 
qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. 
D. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường xảy ra đối với các loài động vật ít di chuyển. 
Câu 27: Để phát triển một nền kinh tế - xã hội bền vững, chiến lược phát triển bền vững cần tập trung 
vào các giải pháp nào sau đây? 
(1) Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh. 
(2) Phá rừng làm nương rẫy, canh tác theo 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tot_nghiep_trung_hoc_pho_thong_nam_2014_mon_sinh_hoc.pdf
  • pdfDaSinhCt_TX_TN_K14.pdf