Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2014 môn Sinh học Khối B - Mã đề thi 724 (Có đáp án)

Câu 1: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tuỳ theo điều kiện của 
môi trường sống. 
B. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài. 
C. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S. 
D. Tỉ lệ giới tính thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống. 
Câu 2: Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, 
A. cần có sự tham gia của enzim ligaza. 
B. chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen. 
C. cần môi trường nội bào cung cấp các nuclêôtit A, T, G, X. 
D. chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất. 
Câu 3: Trong điều kiện không xảy ra đột biến, khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau 
đây không đúng? 
A. Các cá thể thuộc cùng một giống thuần chủng có mức phản ứng giống nhau. 
B. Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng còn các tính trạng chất lượng thường có mức 
phản ứng hẹp. 
C. Các cá thể con sinh ra bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng luôn có mức phản ứng khác với cá thể mẹ. 
D. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. 
Câu 4: Cho lưới thức ăn của một ao nuôi như sau:

 

Nếu trong ao nuôi trên, cá mè hoa là đối tượng chính tạo nên sản phẩm kinh tế, cá mương và cá măng là 
các loài tự nhiên thì kết luận nào sau đây đúng? 
A. Tăng số lượng cá mương sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế trong ao. 
B. Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ cạnh tranh. 
C. Cá mè hoa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. 
D. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm sự phát triển của các loài thực vật nổi. 
Câu 5: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí. 
B. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất. 
C. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hoá chỉ diễn ra ở động vật. 
D. Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên. 

pdf 6 trang Bảo Giang 04/04/2023 2940
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2014 môn Sinh học Khối B - Mã đề thi 724 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2014 môn Sinh học Khối B - Mã đề thi 724 (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2014 môn Sinh học Khối B - Mã đề thi 724 (Có đáp án)
Trang 1/6 – Mã đề 724 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐỀ CHÍNH THỨC 
(Đề thi có 6 trang) 
ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2014 
Môn: SINH HỌC; Khối B 
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề 
 Mã đề thi 724 
Họ, tên thí sinh:.......................................................................... 
Số báo danh:............................................................................ 
ĐỀ THI GỒM 50 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 50) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH. 
Câu 1: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tuỳ theo điều kiện của 
môi trường sống. 
B. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài. 
C. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S. 
D. Tỉ lệ giới tính thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống. 
Câu 2: Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, 
...kĩ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi rồi cấy 
các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển bình thường, sinh ra các bò con. 
Các bò con này 
A. có kiểu gen giống nhau. 
B. có kiểu hình giống hệt nhau cho dù được nuôi trong các môi trường khác nhau. 
C. khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con. 
D. không thể sinh sản hữu tính. 
Câu 8: Cho các ví dụ về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật: 
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường. 
(2) Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng. 
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng. 
(4) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu. 
Những ví dụ thuộc về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là 
A. (3) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (4). D. (1) và (2). 
Câu 9: Trong các nhân tố tiến hoá sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể? 
(1) Đột biến. (2) Giao phối không ngẫu nhiên. 
(3) Di - nhập gen. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Chọn lọc tự nhiên. 
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. 
Câu 10: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến? 
(1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc. 
(2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng hoặc xám. 
(3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày. 
(4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của 
môi trường đất. 
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. 
Câu 11: Những tài nguyên nào sau đây thuộc dạng tài nguyên tái sinh? 
A. Năng lượng sóng biển và năng lượng thủy triều. 
B. Khoáng sản. 
C. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió. 
D. Sinh vật. 
Câu 12: Trong quá trình dịch mã, 
A. có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN và rARN. 
B. ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’ → 5’. 
C. trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có ...á. 
C. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá. 
D. Di - nhập gen có thể làm thay đổi vốn gen của quần thể. 
Câu 19: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXBXb giảm phân bình thường sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử? 
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. 
Câu 20: Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh và bò sát phát sinh ở kỉ 
A. Cacbon. B. Pecmi. C. Ocđôvic. D. Krêta. 
Câu 21: Khi nói về chu trình nước trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Nước là nguồn tài nguyên không tái sinh. 
B. Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật. 
C. Nước trên Trái Đất luân chuyển theo vòng tuần hoàn. 
D. Nguồn nước sạch không phải là vô tận mà đang bị suy giảm nghiêm trọng. 
Câu 22: Khi nói về bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Tất cả các vi khuẩn và động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào. 
B. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nuclêôtit càng có 
xu hướng khác nhau và ngược lại. 
C. Cơ quan thoái hoá phản ánh sự tiến hoá đồng quy (tiến hoá hội tụ). 
D. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan 
tương tự. 
Câu 23: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định 
không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn 
toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới 
tính X. 
Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của II.5 và III.8 lần lượt là 
A. X X và X Y. B. X X và X Y. C. X X và X Y. D. X X và X Y. Ab
a
B
a
B
A
b
A
B
A
b
A
b
a
B
A
b
A
B
a
b
a
B
Câu 24: Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, giảm 
phân bình thường; người ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 nhiễm sắc thể kép đang 
phân li về hai cực củ

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_cao_dang_nam_2014_mon_sinh_hoc_khoi_b_ma_d.pdf
  • pdfSINH_CD_D_CT_14_DA.pdf