Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Sinh học Năm 2018 (Mã đề 207) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Câu 91: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?

A. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.       B. Đảo đoạn.      C. Lặp đoạn.          D. Mất đoạn.

Câu 92: Nhân tố nào sau đây có thể làm cho một alen có lợi bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại trở nên phổ biến trong quần thể?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên.    B. Chọn lọc tự nhiên.    C. Giao phối không ngẫu nhiên.    D. Đột biến.

Câu 93: Nội dung nào sau đây phù hợp với tính đặc hiệu của mã di truyền?

A. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba, không gối lên nhau.

B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin.

C. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.

D. Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.

Câu 94: Chất được tách ra khỏi chu trình canvin để khởi đầu cho tổng hợp glucôzơ là

A. AM (axitmalic).                                                   B. ALPG (anđêhit photphoglixêric).

C. APG (axit phốtphoglixêric).                               D. RiDP (ribulôzơ - 1,5 – điphôtphat).

Câu 95: Trường hợp nào dưới đây làm tăng huyết áp và vận tốc máu?

A. Sống ở nơi có không khí trong lành, nhiều cây xanh.

B. Sau khi nín thở quá lâu.

C. Tuyến trên thận tiết ra ít anđôstêron.

D. Đang nghỉ ngơi, thư giãn.

Câu 96: Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau ở cả F1 và F2, tỉ lệ kiểu hình phân bố đều ở hai giới tính thì có thể rút ra kết luận gì?

A. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.

B. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y.

C. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.

D. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trong tế bào chất.

Câu 97: Có bao nhiêu nhận định sau đây không đúng khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?

(1) Số lượt tARN bằng số côđon trên mARN.

(2) Với 2 loại nuclêôtit  A và G có thể tạo ra tối đa 8 loại mã bộ ba khác nhau.

(3) Có 2 loại ARN vận chuyển axit amin kết thúc.

(4) Số axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.

(5) Khi một ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại, mARN phân giải và giải phóng các nuclêôtit vào môi trường nội bào.

A. 4.                                 B. 1.                                 C. 2.                                 D. 3.

doc 5 trang Lệ Chi 23/12/2023 5620
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Sinh học Năm 2018 (Mã đề 207) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Sinh học Năm 2018 (Mã đề 207) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Sinh học Năm 2018 (Mã đề 207) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
LIÊN TRƯỜNG THPT TP VINH
KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2018
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
 (Đề thi có 05 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 207
Họ và tên thí sinh:............................................... SBD:.................
Câu 81: Sự mở chủ động của khí khổng diễn ra khi nào?
A. Khi cây ở ngoài ánh sáng	B. Khi lượng axit abxixic (AAB) tăng lên.
C. Khi cây ở trong bóng râm.	D. Khi cây thiếu nước.
Câu 82: Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do
A. chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể.
B. sự giao phối của các cá thể có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc.
C. thiên tai làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể.
D. các cá thể nhập cư mang đến quần thể những alen mới.
Câu 83: Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái?
A. Trong hệ sinh thái càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần...t giữa các cá thể trong quần thể.
C. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.
D. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể cạnh tranh gay gắt.
Câu 90: Di truyền theo dòng mẹ là hiện tượng di truyền các gen
A. nằm ở ngoài tế bào chất.
B. nằm trên nhiễm sắc thể thường.
C. nằm trên nhiễm sắc thể X hoặc trên nhiễm sắc thể Y.
D. có thể nằm trong nhân hoặc ngoài nhân.
Câu 91: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. B. Đảo đoạn. C. Lặp đoạn.	 D. Mất đoạn.
Câu 92: Nhân tố nào sau đây có thể làm cho một alen có lợi bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại trở nên phổ biến trong quần thể?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên.	D. Đột biến.
Câu 93: Nội dung nào sau đây phù hợp với tính đặc hiệu của mã di truyền?
A. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba, không gối lên nhau.
B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin.
C. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
D. Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
Câu 94: Chất được tách ra khỏi chu trình canvin để khởi đầu cho tổng hợp glucôzơ là
A. AM (axitmalic).	B. ALPG (anđêhit photphoglixêric).
C. APG (axit phốtphoglixêric).	D. RiDP (ribulôzơ - 1,5 – điphôtphat).
Câu 95: Trường hợp nào dưới đây làm tăng huyết áp và vận tốc máu?
A. Sống ở nơi có không khí trong lành, nhiều cây xanh.
B. Sau khi nín thở quá lâu.
C. Tuyến trên thận tiết ra ít anđôstêron.
D. Đang nghỉ ngơi, thư giãn.
Câu 96: Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau ở cả F1 và F2, tỉ lệ kiểu hình phân bố đều ở hai giới tính thì có thể rút ra kết luận gì?
A. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.
B. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y.
C. Tính trạng bị chi phối bởi gen ...h biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(5) Nghiên cứu diễn thế giúp chúng ta có thể khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường.
A. 4.	B. 2. 	C. 1. 	D. 3. 
Câu 101: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là:
A. (2), (4).	B. (1), (3).	C. (2), (5).	D. (1), (4).
Câu 102: Xét một loài có 5 gen (mỗi gen có 2 alen) nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết các con đực có 2 cặp gen đồng hợp, 3 cặp gen dị hợp, còn các con cái thì ngược lại. Số kiểu giao phối có thể xảy ra giữa các con đực và các con cái là:
A. 160.	B. 3200.	C. 320.	D. 80.
Câu 103: Lai cây bí quả dẹt thuần chủng với cây bí quả dài thuần chủng (P), thu được F1. Cho các câv F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 180 cây bí quả dẹt, 120 cây bí quả tròn và 20 cây bí quả dài. Cho biết không xảy ra đột biến. (1). Các cây F1 giảm phân cho 4 loại giao tử. 
(2). F2 có 9 loại kiểu gen. Cho các phát biểu sau:
(3). Tất cả các cây quả tròn F2 đều có kiểu gen giống nhau. 
(4). Trong tổng số cây bí quả dẹt F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/16. 
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
A. 1	B. 4	C. 3	D. 2
Câu 104: Một mARN nhân tạo có 3 loại nuclêôtit với tỉ lệ A: U: G = 5:3:2. Tỉ lệ bộ mã luôn chứa 2 trong 3 loại nuclêôtit nói trên là
A. 66%.	B. 78%.	C. 81%.	D. 68%.
Câu 105: Khi nói về hệ sinh thái nhân tạo có các phát biểu sau:
(1) Nhằm duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thá

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_qg_lan_2_mon_sinh_hoc_nam_2018_ma_de_207_tru.doc
  • docxĐÁP ÁN THI THỬ LẦN 2-2018 HHT.docx