Đề cương ôn tập Nhóm VIA môn Hóa học Lớp 10

Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 
3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị 
của m là A. 52,2. B. 54,0. C. 58,0. D. 48,4.

Câu 11. Cho m gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch 1 mol H2SO4 đặc, nóng thấy thoát 
ra 5,6 lít khí SO2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m làA. 18. B. 36. C. 29. D. 9.

Câu 12: Thực hiện các thí nghiệm sau:  
(a) Nung CaSO3 (b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 (đặc).

(c) Cho KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.         (d) Sục khí SO2 vào dung dịch Brom (dư).  

(e) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.                (g) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Na2S.  

(h) Cho PbS vào dung dịch HCl (loãng).               (i) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 (dư), đun nóng.  

Số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 6. B. 4. C. 2. D. 5. 
Câu 13.  Để sản xuất được 16,9 tấn oleum H2SO4.3SO3 phải dùng m tấn quặng pirit chứa 10% tạp chất trơ, hiệu 
suất của quá trình sản xuất là 80%. Giá trị của m là:A. 12 tấn. B. 16,5 tấn. C. 16,67 tấn. D. 8,64 tấn.

Câu 14. Cho 5,04 gam Fe tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư, thu được V lít SO2 ( sp khử duy nhất). Tính V

Câu 15. Cho 5,28 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu ( tỉ lệ mol 2: 1) tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư, thu được V lít SO2 ( 
sp khử duy nhất). Tính V?  

Câu 5. Hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O, CaO. Hòa tan hết 51,3 gam hỗn hợp X thu được 5,6 lít H2(đktc) và dung 
dịch kiềm Y trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ hết 17,92 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được m gam 
kết tủa Giá trị của m làA. 72 gam. B. 60 gam. C. 48 gam. D. 54 gam.

Câu 16. Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu 
được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? 
A. 2,44 gam. B. 2,22 gam. C. 2,31 gam. D. 2,58 gam. E. …

Câu 17. Hoà tan 3,38 gam oleum vào nước được dung dịch X. Để trung hoà dung dịch X cần 800ml dung dịch 
KOH 0,1 M. Công thức phân tử oleum đã dùng là 
A. H2SO4 .nSO3. B. H2SO4 .4SO3. C. H2SO4 .2SO3. .D. H2SO4 .3SO3.

Câu 18. Hòa tan hết 5,16 gam oleum có công thức H2SO4.2SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được 
cần V ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là: 
A. 40 mL. B. 80 mL. C. 20 mL. D. 60 mL. 

pdf 5 trang Lệ Chi 20/12/2023 780
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Nhóm VIA môn Hóa học Lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Nhóm VIA môn Hóa học Lớp 10

Đề cương ôn tập Nhóm VIA môn Hóa học Lớp 10
ÔN TẬP NHÓM VIA 
Câu 1. Cho các phản ứng: 
 1) O3 + dd KI → 2) F2 + H2O → 3) MnO2 + HClđặc
0t 
 4) Cl2 + dd H2S → 5) O3 + Ag2O → 6) SO2 + dd KMnO4
0t 
 7) KMnO4
0t 8) H2S + SO2
0t 9) Cu(NO3)2 + H2S→ 
 Số phản ứng tạo ra đơn chất là: A. 5 B. 7 C. 8 D. 6 
Câu 2. Thực hiện các phản ứng sau: 
 1. Sục BaCl2 vào dung dịch gồm( SO2, Br2) 2. Sục SO2 vào dung dịch H2S. 
 3. Cho dung dịch AgNO3 vào Fe(NO3)2 4. Cho dung dịch Na2S vào FeCl2 
 5. Cho NaHSO4 dư vào dung dịch Ba(HCO3)2 6. Đốt cháy H2S trong oxi thiếu 
 7. Cho NaI vào dung dịch AgNO3 
 Số thí nghiệm tạo thành kết tủa sau phản ứng là: . 4. B. 7. C. 6. D. 5. 
Câu 3. Tiến hành các thí nghiệm sau: 
 (1) Cho dung dịch Fe vào dung dịch HCl đặc nguội (2) Cho Cu + dung dịch H2SO4 đặc nguội 
 (3) Cho CuS + dung dịch HCl (4) Cho dung dịch H2SO4 đặc vào FeO 
 (5) Cho dung dịch CaSO3 vào dung dịch H2SO4 đặc (6) Cho Al vào dung dịch H2SO4 đặc nguội 
 Số thí nghiệm có tạo ra chất khí là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 3 
Câu 4 . Cho...n các thí nghiệm sau: 
(a) Nung CaSO3 (b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 (đặc). 
(c) Cho KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. (d) Sục khí SO2 vào dung dịch Brom (dư). 
(e) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (g) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Na2S. 
(h) Cho PbS vào dung dịch HCl (loãng). (i) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 (dư), đun nóng. 
Số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 6. B. 4. C. 2. D. 5. 
Câu 13. Để sản xuất được 16,9 tấn oleum H2SO4.3SO3 phải dùng m tấn quặng pirit chứa 10% tạp chất trơ, hiệu 
suất của quá trình sản xuất là 80%. Giá trị của m là:A. 12 tấn. B. 16,5 tấn. C. 16,67 tấn. D. 8,64 tấn. 
Câu 14. Cho 5,04 gam Fe tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư, thu được V lít SO2 ( sp khử duy nhất). Tính V 
Câu 15. Cho 5,28 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu ( tỉ lệ mol 2: 1) tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư, thu được V lít SO2 ( 
sp khử duy nhất). Tính V? 
Câu 5. Hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O, CaO. Hòa tan hết 51,3 gam hỗn hợp X thu được 5,6 lít H2(đktc) và dung 
dịch kiềm Y trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ hết 17,92 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được m gam 
kết tủa Giá trị của m làA. 72 gam. B. 60 gam. C. 48 gam. D. 54 gam. 
Câu 16. Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu 
được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? 
 A. 2,44 gam. B. 2,22 gam. C. 2,31 gam. D. 2,58 gam. E.  
Câu 17. Hoà tan 3,38 gam oleum vào nước được dung dịch X. Để trung hoà dung dịch X cần 800ml dung dịch 
KOH 0,1 M. Công thức phân tử oleum đã dùng là 
A. H2SO4 .nSO3. B. H2SO4 .4SO3. C. H2SO4 .2SO3. .D. H2SO4 .3SO3. 
Câu 18. Hòa tan hết 5,16 gam oleum có công thức H2SO4.2SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được 
cần V ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là: 
 A. 40 mL. B. 80 mL. C. 20 mL. D. 60 mL. 
Câu 19. Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,08 lít khí 
(đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là 
 A. 58,70%. B. 20,24%. C... dung dịch HCl dư, thu được khí Y. Thể tích dung dịch Pb(NO3)2 1M tối 
thiểu cần dùng để hấp thụ hết khí Y là A. 120 ml. B. 180 ml. C. 150 ml. D. 100 ml. 
Câu 29. Cho hỗn hợp gồm a mol FeS2 và b mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được dung 
dịch A (chỉ chứa 2 muối sunfat) và 26,88 lít hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO ở điều kiện tiêu chuẩn (không còn 
sản phẩm khử nào khác), tỉ khối của Y so với H2 là 19. Cho dung dịch A tác dụng với Ba(OH)2 dư thì 
thu được kết tủa E. Nung E đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: 
A. 55,5 gam. B. 89,1 gam. C. 86,5 gam. D. 98,1 gam. 
Câu 30. Dẫn toàn 8,96 lít SO2 lội qua dung dịch MOH ( M là kim loại kiềm) thì thu được 43,8 gam hỗn hợp hai 
muối khan. Xác định kim loại M ?Na/K/Li/Rb 
Câu 31: Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam kim loại M hóa trị n trong dung dịch H2SO4 đặc,nóng dư thu được dung dịch 
X và 2,688 lit khí SO2(sản phẩm khử duy nhất, đktc). Xác định tên kim loại M. Cu/Fe/Al/Mg. 
Câu 32. Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), 
thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một 
phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của V là 
 A. 2,80. B. 3,36. C. 3,08. D. 4,48. 
Câu 33. Khi cho 3,00 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl thì 
thu được 0,784 lít khí hidro (đktc). Nếu cho 3,00 gam hỗn hợp X như trên phản ứng hoàn toàn với lượng dư khí Cl2 
thì thu được 6,0175 gam hỗn hợp muối. Tính thành phần % về khối lượng của Fe có trong hỗn hợp? 
Câu 34. Cho 15,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 có cùng số mol phản ứng tối đa x mol H2SO4 và thu 
đuọc V lít SO2 ( đktc). Tính x và V? 
Câu 35. Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy
cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hoà tan 
hết a gam M bằng dung dịch H2SO4
đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí SO2
(sả

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_nhom_via_mon_hoa_hoc_lop_10.pdf