Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Ôn tập cuối học kì II (Tiết 2) - Nguyễn Lệ Thủy

ppt 8 trang Thiền Minh 25/08/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Ôn tập cuối học kì II (Tiết 2) - Nguyễn Lệ Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Ôn tập cuối học kì II (Tiết 2) - Nguyễn Lệ Thủy

Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Ôn tập cuối học kì II (Tiết 2) - Nguyễn Lệ Thủy
 TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP TIẾT 2
 SGK – trang 163 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
2. Lập bảng thống kê các từ ngữ đã học ở những 
tiết Mở rộng vốn từ trong chủ điểm Khám phá 
thế giới ( hoặc Tình yêu cuộc sống)
 Trong chủ điểm Khám 
 Mởphá rộng thế giới vốn, tiếttừ : mở Du 
 rộnglịch vốn– Thám từ chúng hiểm ta 
 được học về chủ đề gì ? Bảng thống kê các từ đã học ở các tiết Mở rộng vốn từ trong 
 Chủ điểm: Khám phá thế giới:
1. Đồ dùng cho các chuyến du lịch
2. Phương tiện giao thông: 
3. Tổ chức và nhân viên phục vụ
4. Địa điểm tham quan
5. Đồ dùng cho các chuyến thám 
hiểm
6. Những khó khăn có thể gặp 
7. Những đức tính của người thám 
hiểm CHỦ ĐIỂM: KHÁM PHÁ THẾ GIỚI
- Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: 
+ Va li, cần câu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, thiết bị nghe 
nhạc, điện thoại, đồ ăn, nước uống, 
- Phương tiện giao thông:
+ Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô con, máy bay, tàu điện, xe buýt, ga tàu, sân bay, bến 
xe, vé tàu, vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô, 
- Tổ chức nhân viên phục vụ du lịch:
+ Khách sạn, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ty du lịch, hướng dẫn viên, tua du lịch, 
- Địa điểm tham quan du lịch:
+ Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, 
nhà lưu niệm, di sản.
- Đồ dùng cần cho việc thám hiểm:
+ La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, 
diêm, vũ khí, ...
- Khó khăn nguy hiểm cần vượt qua:
+ Bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết, mưa gió, sóng thần, 
- Những đức tính cần thiết của người tham gia thám hiểm:
+ Kiên trì, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn,sáng tạo,... 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
2. Lập bảng thống kê các từ ngữ đã học ở những 
tiết Mở rộng vốn từ trong chủ điểm Khám phá 
thế giới ( hoặc Tình yêu cuộc sống)
 Trong chủ điểm Tình 
 yêuMở cuộcrộng sốngvốn từ, tiết : Lạc mở 
 rộngquan vốn – từYêu chúng đời ta 
 được học về chủ đề gì ? CHỦ ĐIỂM: TÌNH YÊU CUỘC SỐNG
- Những từ có tiếng “lạc” ( lạc nghĩa là vui mừng) :
+ lạc quan, lạc thú.
- Những từ có tiếng “lạc” ( lạc nghĩa là rớt lại, sai) :
+ lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.
- Những từ phức có chứa tiếng “vui” :
+ Vui chơi, góp vui, mua vui, vui thích, vui mừng, vui sướng, 
vui lòng, vui thú, vui vui, vui tính, vui nhộn, vui tươi, vui vẻ, 
- Các từ miêu tả tiếng cười :
+ khanh khách, rúc rích, ha hả, hì hì, hí, hơ hớ, hơ hơ, khành 
khạch, khùng khục, khúc khích, rinh rích, sằng sặc, Câu 3: Giải nghĩa một trong số các từ ngữ vừa thống kê ở bài tập 2. 
 Đặt câu với từ ngữ ấy:
La bàn: là dụng cụ để xác định phương hướng trong không gian.
Hướng dẫn viên: là người đưa đường, dẫn lối và giới thiệu các nơi đến 
 tham quan, du lịch.
Sóng thần : là sóng biển rất to, cao đến hàng chục mét, do động 
 đất ngầm dưới biển gây ra, có sức tàn phá rất lớn.
 Danh lam là những nơi có phong cảnh đẹp.
 thắng cảnh: 
 Đặt câu: - Hè năm ngoái, em được đi tắm biển ở bãi biển Đồ Sơn.
 Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới.
 Trên sân trường, chúng em đang vui chơi.
 Bác Hồ luôn sống lạc quan. TIẾT HỌC KẾT THÚC

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_lop_4_on_tap_cuoi_hoc_ki_ii_tiet_2_nguy.ppt