Phiếu học tập số 1 môn Hóa học Lớp 10 - Chương 6: Nhóm Oxi

  1. Trong quá trình chưng cất phân đoạn không khí lỏng, các khí thu được lần lượt là
  2. Cân bằng phương trình điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm bằng phương pháp thăng bằng e

KMnO4  +     H2O2  +     H2SO4  →

  1. Để điều chế khí than khô người ta đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon rồi thổi qua đó V lit khí oxi (đktc), thu được hỗn hợp khí than khô X có tỉ khối với oxi là 1,25. Xác định thành phần % về thể tích mỗi khí trong X (X không chứa oxi dư).
  2. Để phân biệt hai lọ chứa hai khí riêng biệt O2 và O3 có thể dùng thuốc thử nào? Hiện tượng quan sát được là gì?
  3. Để nhận biết một lọ đựng khí là O2 hay O3, học sinh nam sử dụng một mẩu giấy có tẩm dung dịch KI và hồ tinh bột. Trong khi đó, một học sinh nữ sử dụng mẩu giấy quỳ tẩm dung dịch KI. Bạn nào làm đúng? Dự đoán hiện tượng quan sát được nếu bình đó chứa khí O3.
  4. Cho biết tính chất hóa học của hidro peoxit. Giải thích. Cho thí dụ minh họa.
  5. Có hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau một thời gian, ozon bị phân hủy hết, thu được chất khí duy nhất có thể tích tăng 2% so với ban đầu. Xác định thành phần % về thể tích hỗn hợp khí ban đầu. Các thể tích khí đều được đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
  6. Tính thể tích hỗn hợp khí A gồm O2 và O3 (dA/hidro = 20) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2,8 lit khí metan. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc.
  7. Hỗn hợp khí A gồm oxi và ozon, tỉ khối hơi của A so với hidro là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm H2 và CO, tỉ khối hơi của B so với hidro là 3,6. Tính số mol hỗn hợp khí A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp khí B. biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
docx 4 trang Lệ Chi 21/12/2023 5420
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu học tập số 1 môn Hóa học Lớp 10 - Chương 6: Nhóm Oxi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu học tập số 1 môn Hóa học Lớp 10 - Chương 6: Nhóm Oxi

Phiếu học tập số 1 môn Hóa học Lớp 10 - Chương 6: Nhóm Oxi
CHƯƠNG 6. NHÓM OXI
Các nguyên tố nhóm VIA còn được gọi là 
Ghép các phát biểu phù hợp với các nguyên tố
1.
Chất bán dẫn màu nâu đỏ, dẫn điện tốt khi chiếu sáng
a. Oxi
2.
Nguyên tố phổ biến nhất trong vũ trụ
b. Lưu huỳnh
3.
Nguyên tố chiếm khối lượng nhiều nhất trong vỏ trái đất
c. Selen
4.
Hợp chất của nguyên tố này có trong thành phần khói núi lửa
d. Telu
5.
Hợp chất hidroxit tương ứng với oxit cao nhất của nguyên tố này là một trong những hóa chất được sản xuất nhiều nhất trong công nghiệp
e. Poloni
6.
Nguyên tố có tính phóng xạ
Nguyên tố nhiều nhất trong cơ thể người là
Soh thường gặp nhất của oxi là 	vì
Xác định soh của oxi trong các hợp chất sau, giải thích ngắn gọn vì sao oxi có soh đó
Hợp chất
Soh của oxi
Giải thích
H2O2
MgO
OF2
O2F2
So với các nguyên tố S, Se và Te, nguyên tố O không có soh 	vì 
Trong hợp chất, lớp e ngoài cùng của S, Se và Te có thể có số e tối đa là
Giải thích về soh của S trong SO2:
So sánh tính axit của H2O, H2S, H2Se và H2T...(dA/hidro = 20) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2,8 lit khí metan. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc.
Hỗn hợp khí A gồm oxi và ozon, tỉ khối hơi của A so với hidro là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm H2 và CO, tỉ khối hơi của B so với hidro là 3,6. Tính số mol hỗn hợp khí A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp khí B. biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 84,8% N2, 14% SO2, còn lại là O2.
Viết và cân bằng hai phản ứng nung nóng chất rắn.
Tính thành phần % về khối lượng của FeS trong hỗn hợp ban đầu.
Để cung cấp khí oxi trong các tàu vũ trụ cho phi hành gia, mặt nạ dưỡng khí và phòng độc, người ta sử dụng peoxit của các kim loại kiềm. Một trong những loại peoxit được sử dụng nhiều là kali peoxit, K2O2. Chất này được điều chế từ phản ứng nung kali trong khí oxi. Khi sử dụng, K2O2 được cho vào mặt nạ và khi gặp CO2 được sinh ra từ hơi thở, CO2 sẽ phản ứng với peoxit tạo thành O2. Viết phương trình phản ứng đã xảy ra.

File đính kèm:

  • docxphieu_hoc_tap_so_1_mon_hoa_hoc_lop_10_chuong_6_nhom_oxi.docx