Phiếu bài tập môn Ngữ văn Lớp 7 - Trường THCS Đại Hưng

Câu 1. Bài ca dao sau diễn đạt điều gì? 
Công cha như núi ngất trời 
Nghĩa mẹ như nước ngời ngời biển Đông 
A. Ca ngợi công lao sinh thành, dưỡng dục của cha mẹ. 
B. Ca ngợi công sinh thành, dưỡng dục trời bể của cha mẹ, nhắc nhở mỗi người phải 
sống có hiếu. 
C. So sánh công cha với núi ngất trời, nghĩa mẹ với nước biển Đông. 
D. Nhắc nhở con cái phải yêu quý, kính trọng có hiếu với cha. 
Câu 2. Câu nào dưới đây diễn tả nỗi nhớ thương da diết của người phụ nữ lấy 
chồng xa quê? 
A. Chiều chiều ra đứng ngõ sau 
Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều. 
B. Qua đình ngả nón trông đình 
Đình bao nhiêu ngói, thương mình bấy nhiêu. 
C. Đêm đêm con thắp đèn trời 
Cầu cho cha mẹ sống đời với con. 
D. Nhiễu điều phủ lấy giá gương 
Người trong một nước phải thương nhau cùng. 
Câu 3. Câu ca dao, câu hát nào dưới đây nói về tình cảm gia đình? 
A. Trong đầm gì đẹp bằng sen 
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng. 
B. Anh em như chân với tay 
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. 
C. Đồng Đăng có phố Kì Lừa 
Có nàng Tô Thị có chùa Tam ThanPhiếu bài tập môn Ngữ văn Lớp 7 - Trường THCS Đại Hưng
pdf 4 trang Bảo Giang 28/03/2023 8100
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập môn Ngữ văn Lớp 7 - Trường THCS Đại Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu bài tập môn Ngữ văn Lớp 7 - Trường THCS Đại Hưng

Phiếu bài tập môn Ngữ văn Lớp 7 - Trường THCS Đại Hưng
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1- NGỮ VĂN 7 
Khoanh vào đáp án em cho là đúng nhất từ câu 1 đến câu 17. 
Câu 1. Bài ca dao sau diễn đạt điều gì? 
Công cha như núi ngất trời 
Nghĩa mẹ như nước ngời ngời biển Đông 
A. Ca ngợi công lao sinh thành, dưỡng dục của cha mẹ. 
B. Ca ngợi công sinh thành, dưỡng dục trời bể của cha mẹ, nhắc nhở mỗi người phải 
sống có hiếu. 
C. So sánh công cha với núi ngất trời, nghĩa mẹ với nước biển Đông. 
D. Nhắc nhở con cái phải yêu quý, kính trọng có hiếu với cha. 
Câu 2. Câu nào dưới đây diễn tả nỗi nhớ thương da diết của người phụ nữ lấy 
chồng xa quê? 
A. Chiều chiều ra đứng ngõ sau 
Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều. 
B. Qua đình ngả nón trông đình 
Đình bao nhiêu ngói, thương mình bấy nhiêu. 
C. Đêm đêm con thắp đèn trời 
Cầu cho cha mẹ sống đời với con. 
D. Nhiễu điều phủ lấy giá gương 
Người trong một nước phải thương nhau cùng. 
Câu 3. Câu ca dao, câu hát nào dưới đây nói về tình cảm gia đình? 
A. Trong đầm gì đẹp bằng sen 
Lá xanh bông trắ...m bao gồm những thể loại nào? 
A. Thơ trữ tình, ca dao trữ tình, tùy bút 
B. Chèo, tuồng, kịch nói 
C. Truyện truyền thuyết, cổ tích, truyện ngụ ngôn 
D. Truyện trung đại, truyện ngắn, truyện dài, tiểu thuyết. 
Câu 12. Nội dung chính của đoạn thơ sau là gì? 
 Mùa thu nay khác rồi 
Tôi đứng vui nghe giữa núi đồi 
 Gió thổi rừng tre phấp phơi 
 Trời thu thay áo mới 
 Trong biếc nói cười thiết tha 
A. Miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên của mùa thu đất nước. 
B. Bộc lộ niềm vui của tác giả khi chứng kiến vẻ đẹp của mùa thu đất nước. 
C. Khẳng định sự khác biệt của mùa thu mới với những mùa thu khác 
D. Kể về những sự kiện hấp dẫn diễn ra trong mùa thu của đất nước. 
Câu 13. Phương thức biểu đạt chính của khổ thơ trên là? 
A. Tự sự B. Biểu cảm C. Nghị luận D. Miêu tả 
Câu 14. Những đặc sắc nghệ thuật thể hiện đoạn thơ trên? 
A. Lời văn giàu cảm xúc. B. Hình ảnh sinh động. 
C. Phép nhân hóa giàu sức biểu cảm. D. Giọng thơ tha thiết. 
Câu 15. Tìm từ láy trong câu sau: “Mặt mũi nó lúc nào cũng nhăn nhó như bà 
già đau khổ ”. 
A. Mặt mũi B. Nhăn nhó C. Bà già D. Đau khổ 
Câu 16. Tiếng “tử” trong từ nào sau đâu không có nghĩa là con 
A. Tử tù B. Nghịch tử C. Thiên tử D. Hoàng tử 
Câu 17. Bài thơ “Tiếng gà trưa” được viết theo thể thơ gì? 
A. Tự do B. Đường luật C. Năm chữ D. Bốn chữ 
Câu 18. Tìm các quan hệ từ có thể kết hợp trở thành cặp với các quan hệ từ 
dưới đây: 
a. Tuy.... 
b. Nếu 
c. Càng 
d. Mặc dù 
Câu 19. Tìm những từ đồng nghĩa với các từ sau: 
A. Cần cù: 
B. Vinh quang: 
C. Tươi đẹp: 
D. Lớn lao: 
Câu 20. Tìm những từ trái nghĩa với các từ sau: 
A. Cần cù: 
B. Vinh quang: 
C. Tươi đẹp: 
D. Lớn lao: 

File đính kèm:

  • pdfphieu_bai_tap_mon_ngu_van_lop_7_truong_thcs_dai_hung.pdf