Ôn tập Lý thuyết nhóm Oxi, Lưu huỳnh môn Hóa học Lớp 10
Chương 6. Oxi – Lưu huỳnh
6.4.HIDRO SUNFUA
6.4.1. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Ở điều kiện thường là chất khí không màu, mùi trứng thối, độc.
- Ít tan trong nước, khi tan trong nước tạo ra dung dịch axit sunfuhidric.
6.4.2. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
6.4.2.1. Tính axit yếu
- Dung dịch H2S có tính axit rất yếu, yếu hơn axit cacbonic.
- Tác dụng với dung dịch kiềm:
H2S + NaOH →
H2S + NaOH →
6.4.2.2. Tính khử mạnh
- H2S có tính khử mạnh do
H2S + O2 (thiếu) →
H2S + O2 →
H2S + Cl2 + H2O →
6.4.3. ĐIỀU CHẾ
FeS + HCl →
6.4.4. MUỐI SUNFUA
- Là muối của ion sunfua S2-.
- Độ tan:
o Muối của kim loại kiềm và Ca, Ba:
Na2S + HCl →
o Muối của kim loại nặng như PbS, CuS:
o Muối của các kim loại còn lại:
ZnS + HCl →
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập Lý thuyết nhóm Oxi, Lưu huỳnh môn Hóa học Lớp 10
43 §6. NHÓM OXI 6.1. OXI 6.1.1. CẤU TẠO – TÍNH CHẤT VẬT LÍ – TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN - Cấu tạo phân tử O2: - Ở điều kiện thường, O2 là - Trong không khí, oxi chiếm - Trong vỏ trái đất: 6.1.2. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC - Oxi có tính oxi hóa mạnh do có độ âm điện lớn. 6.1.2.1. Tác dụng với kim loại O2 + Na "# $⎯& O2 + Mg "# $⎯& v Các kim loại KHÔNG tác dụng với oxi ở bất kì nhiệt độ nào: 6.1.2.2. Tác dụng với phi kim O2 + P "# $⎯& O2 + S "# $⎯& v Các KHÔNG tác dụng trực tiếp với oxi để tạo ra oxit. 6.1.2.3. Tác dụng với hợp chất C2H5OH + O2 "# $⎯& H2S + O2 "# $⎯& 6.1.3. ĐIỀU CHẾ 6.1.3.1. Trong phòng thí nghiệm - Trong phòng thí nghiệm, O2 được điều chế từ phản ứng nhiệt phân các chất giàu oxi: KClO3 '()*,"# $⎯⎯⎯⎯⎯⎯& KMnO4 "# $⎯& H2O2 '()*,"# $⎯⎯⎯⎯⎯⎯& 6.1.3.2. Trong công nghiệp - Trong công nghiệp oxi được điều chế từ sự chưng cất phân đoạn không khí lỏng hoặc điện phân nước: H2O đ-ệ( /0â( $⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯& 6.2. OZO...1.2.1. Tính oxit axit - Tan trong nước tạo dung dịch axit sunfurơ (axit yếu): SO2 + H2O - Phản ứng với dung dịch kiềm: SO2 + NaOH → Chương 6. Oxi – Lưu huỳnh 46 SO2 + NaOH → 6.5.1.2.2. Tính oxi hoá và tính khử - SO2 có tính SO2 + Br2 + H2O → SO2 + KMnO4 + H2O → SO2 + O2 SO2 + H2S → SO2 + Mg "# $⎯& 6.5.2. LƯU HUỲNH TRIOXIT – SO3 - Ở điều kiện thường là chất lỏng, không màu. - Tan vô hạn trong nước và trong axit H2SO4. SO3 + H2SO4 (đặc) → - Là một oxit axit: SO3 + H2O → SO3 + NaOH → - Điều chế: SO2 + O2 6.6. AXIT SUNFURIC 6.6.1. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Là chất lỏng, sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gấp 2 lần nước. - Để pha loãng axit H2SO4 đặc phải cho từ từ axit vào nước mà không làm ngược lại. 6.6.2. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 6.6.2.1. Tính chất của axit loãng - Có tính chất của một axit mạnh. o Làm quỳ tím hóa . o o o 6.6.2.2. Tính chất của axit đặc 6.6.2.2.1. Tính oxi hoá mạnh - Tác dụng với kim loại: Fe + H2SO4 (đặc) "# $⎯& Cu + H2SO4 (đặc) → Chương 6. Oxi – Lưu huỳnh 47 o Lưu ý: - Tác dụng với phi kim: C + H2SO4 (đặc) "# $⎯& - Tác dụng với hợp chất: HI + H2SO4 (đặc) "# $⎯& 6.6.2.2.2. Tính háo nước - H2SO4 đặc rất háo nước. 6.6.3. ĐIỀU CHẾ - Trong công nghiệp sản xuất axit sunfuric bằng phương pháp tiếp xúc, trải qua 3 giai đoạn. o Giai đoạn 1: điều chế SO2 o Giai đoạn 2: tổng hợp SO3 o Giai đoạn 3: sản xuất oleum: 6.6.4. MUỐI SUNFAT - Là muối của ion sunfat SO42-. - Độ tan: - Nhận biết ion sunfat: o Thuốc thử: o Hiện tượng:
File đính kèm:
- on_tap_ly_thuyet_nhom_oxi_luu_huynh_mon_hoa_hoc_lop_10.pdf