Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 32

 

Luyện từ và câu(68):      THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ 

PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU.

I/Mục tiêu

  1. Hiểu tác dụng và ý nghĩa của trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu.
  2. Xác định được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu.
  3. Viết đoạn văn tả con vật em yêu thích trong đó có sử dụng trạng ngữ chỉ phương tiện.

II/Đồ dùng dạy học:

  1. CÁc câu văn ở BT 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
  2. BT 1 phần luyện tập viết trên bảng phụ.
  3. Giấy khổ to, bút dạ.

III/Các hoạt động dạy học

doc 6 trang Bảo Giang 03/04/2023 10360
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 32

Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 32
Luyện từ và câu (67): MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI.
I/Mục tiêu:
Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về chủ đề : Lạc quan- yêu đời.
Đặt câu đúng ngữ pháp, có hình ảnh với các từ thuộc chủ điểm.
II/Đồ dùng dạy học:
	- Giấy khổ to và bút dạ
III/ Các hoạt động dạy và học
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
A/Bài cũ 
- Gọi HS lên bảng - mỗi HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ mục đích.
Hỏi : Trạng ngữ chỉ mục đích có ý nghĩa gì trong câu ?
- Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu hỏi nào ?
- GV nhận xét- ghi điểm
B/Bài mới
1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài học.
2.Tìm hiểu ví dụ 
Bài 1
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 
Hỏi : Trong các từ đã cho sẵn có những từ nào em chưa hiểu nghĩa.
Giảng : Muốn biết từ phức đã cho là từ chỉ hoạt động cảm giác hay tính tình trước hết các em phải hiểu ý nghĩa của các từ đó và khi xếp các từ em lưu ý :
+ Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi làm gì ?
+ Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi thế nào ?
+ Có những từ vừa... HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. Đặt câu có trạng ngữ chỉ phương tiện phù hợp với mỗi con vật.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV sửa lỗi ngữ pháp dùng từ, diễn đạt.
- Nhận xét ,cho điểm.
- Nhận xét.
3/Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
* Bài sau : Ôn tập 
- 3 HS thực hiện.
- HS nhận xét.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS làm việc theo cặp.
- 2 Hs tiếp nối nhau phát biểu.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- 4 HS tiếp nối nhau đặt câu hỏi.
- HS trả lời.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
- 3-5 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình.
- 1 HS đọc.
- 1 Hs lên bảng làm bài.
- HS dưới lớp làm vào vở.
- Lắng nghe.
- 1 Hs đọc yêu cầu.
- 3-5 Hs tiếp nối đặt câu.
- HS làm bài.
- 2 HS viết trên giấy khổ to.
- 2 HS dán phiếu lên bảng, đọc đoạn văn.
- Nhận xét.
- HS dưới lớp đọc đoạn văn.
Kể chuyện( 34): KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
 HOẶC THAM GIA.
 I/Mục tiêu
Kể được một câu chuyện về một người vui tính mà em biết.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện các bạn kể.
Lời kể tự nhiên, chân thực, sinh động, có thể kết hợp với lời nói, cử chỉ, điệu bộ.
Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
 II/Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp viết sẵn đề tài.
Bảng phụ viết sẵn gợi ý 3.
 III/Các hoạt động dạy và học
 Hoạt đông của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/Bài cũ
-Gọi 2 HS lên bảng kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Nhận xét, cho điểm.
B/Bài mới
1.Giới thiệu bài
GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết dạy.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện
a) Tìm hiểu đề bài.
- Gọi HS đọc đề.
- Phân tích đề bài, gạch chân dưới các từ vui tính, em biết.
Hỏi :
+ Nhân vật chính trong câu chuyện em kể là ai ?
+ Em kể về ai ? Hãy giới thiệu cho các bạn biết.
b) Kể trong nhóm.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
c) Kể trước lớp.
- Gọi HS thi kể chuyện.
- Nhận xét, cho điểm.
C/Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Kể lại truyện cho người th

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_tieng_viet_lop_4_tuan_32.doc