Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Tuần 4 Thứ 2 ngày 26 tháng 09 năm 2022 Buổi chiều Mĩ thuật - Lớp 2 CHỦ ĐỀ 2: SỰ THÚ VỊ CỦA NÉT (T2) (Tiết 1: 2A1, tiết 2: 2A2, tiết 3: 2A3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS nhận ra được nét và các hình thức biểu hiện của nét trên sản phẩm mĩ thuật. 2. Năng lực: - HS tạo được nét bằng nhiều cách khác nhau. - HS củng cố thêm về yếu tố nét và sử dụng nét trong mô phỏng đối tượng và trang trí sản phẩm. - HS biết sử dụng công cụ phù hợp với chất liệu có sẵn để thực hành làm sản phẩm mĩ thuật. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích sử dụng nét trong thực hành. - HS có ý thức trao đổi, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm mĩ thuật, tác phẩm mĩ thuật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, đồ vật được trang trí bằng nét. - Một số sản phẩm mĩ thuật được trang trí bằng những nét khác nhau. - Một số đồ vật HS yêu thích để trang trí. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS ____________________________________ _______________________________ _ _ 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - HS cả lớp hát - Cho HS cả lớp hát - Bày ĐDHT lên bàn - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. HOẠT ĐỘNG 3: THẢO LUẬN a. Mục tiêu: - Củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên - HS củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên quan đến yếu tố nét và cách tạo nét đã quan đến yếu tố nét và cách tạo nét đã được học ở hai hoạt động trước. được học ở hai hoạt động trước. b. Nội dung: - Lắng nghe, trả lời câu hỏi - Sử dụng hệ thống câu hỏi trong trang 11 SGK MT2. - Qua câu hỏi nắm bắt được kiến thức - Bổ sung thêm một số câu hỏi phù của hoạt động. hợp với sản phẩm MT đã được HS thực hiện ở hoạt động 2. c. Sản phẩm: - Theo cảm nhận riêng của mình - HS trả lời được câu hỏi phù hợp với sản phẩm MT được hỏi. d. Tổ chức thực hiện: - Chọn đội chơi, người chơi - GV tổ chức cho HS chơi TC “Chấm ở đâu”. - Chơi trò chơi + Nêu luật chơi, cách chơi. - Phát huy + Tuyên dương đội chơi tốt. - Lắng nghe, tiếp thu + Lồng ghép việc giải thích về hình thức sắp xếp yếu tố nét theo nguyên lý lặp lại - Hoạt động nhóm 6, thảo luận câu hỏi, - Căn cứ vào sản phẩm MT mà HS đã của đại diện nhóm báo cáo. thực hiện, GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm theo những câu hỏi gợi ý trong trang 11 SGK MT2: - HS nêu + Bài thực hành của bạn có những nét gì? - HS nêu theo nội dung đã thảo luận + Với những nét này, em có thể tạo được những hình gì khác? - HS nêu theo cảm nhận + Em thích bài thực hành nào nhất? Hãy chia sẻ về những điều em thích trong bài đó? - Lắng nghe, trả lời - GV bổ sung thêm các câu hỏi gợi ý: - HS nêu + Em nhận ra bạn đã sử dụng chất liệu gì để thể hiện? - HS nêu + Với những nét thể hiện trong sản phẩm MT của bạn, em có thể tạo ra hình ảnh, sản phẩm nào khác? - Quan sát trang 11 SGK MT2 để nhận - GV gợi ý HS quan sát đường diềm biết sự lặp lại của hình con voi, bông trong trang 11 SGK MT2 để nhận biết hoa trong trang trí đường diềm. sự lặp lại của hình con voi, bông hoa trong trang trí đường diềm. - GV chỉ ra những nguyên lý tạo hình: - HS nhận ra sự lặp lại, nhắc lại, nhịp Lặp lại, nhắc lại, nhịp điệu...của nét điệu...của nét trên họa tiết. trên họa tiết. 3. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - HS thực hành việc sử dụng các yếu tố - HS sử dụng các yếu tố nét màu để nét màu để trang trí một đồ vật mà em trang trí được một đồ vật mà mình yêu yêu thích. thích. b. Nội dung: - HS phân tích các bước dùng nét màu - Phân tích được các bước dùng nét để trang trí một chiếc đĩa để biết được màu để trang trí một chiếc đĩa để biết quy trình thực hiện một sản phẩm MT được quy trình thực hiện một sản phẩm ứng dụng từ phác thảo hình đến sử MT ứng dụng từ phác thảo hình đến sử dụng nét màu để trang trí. dụng nét màu để trang trí. c. Sản phẩm: - Một sản phẩm MT là một đồ vật - HS thực hiện được sản phẩm đúng được trang trí bằng nét. theo yêu cầu. d. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức cho HS quan sát phần - HS quan sát phần tham khảo dùng nét tham khảo dùng nét trang trí một chiếc trang trí một chiếc đĩa, trang 12 SGK đĩa, trang 12 SGK MT2, gợi ý để HS MT2, gợi ý để HS nhận biết cách thực nhận biết cách thực hiện. hiện. - Tùy thực tế lớp học GV có thể gợi ý - HS trang trí một đĩa nhựa, tấm thiệp, cho HS trang trí một đĩa nhựa, tấm trang trí trên tấm bìa...bằng các chất thiệp, trang trí trên tấm bìa...bằng các liệu màu. chất liệu màu (trong đó sử dụng nét để trang trí là chính). - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thiện sản - Thực hành hoàn thiện sản phẩm phẩm. *TRƯNG BÀY, NHẬN XÉT CUỐI CHỦ ĐỀ: - GV tổ chức cho HS trưng bày sản - HS trưng bày sản phẩm cá phẩm cá nhân/nhóm, chia sẻ cảm nhận nhân/nhóm, chia sẻ cảm nhận và giới và giới thiệu sản phẩm theo một số gợi thiệu sản phẩm. ý sau: + Bạn đã tạo được sản phẩm gì? - HS nêu + Nét được thể hiện ở đâu trên sản - HS nêu phẩm? + Sản phẩm MT của bạn có sự kết hợp - HS trả lời theo những gì mình thấy của những loại nét nào? + Em thích sản phẩm nào nhất? Vì - HS nêu theo cảm nhận sao? - GV cùng HS nhận xét, đánh giá sản - Rút kinh nghiệm điều chưa được và phẩm chủ yếu trên tinh thần động viên, phát huy điều tốt trong sản phẩm của khích lệ HS. mình. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài - HS nêu học. - Khen ngợi HS - Phát huy * Liên hệ thực tế cuộc sống: - GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc - Mở rộng kiến thức sống. * Dặn dò: - Về nhà xem trước chủ đề 3: SỰ KẾT - Về nhà xem trước bài học HỢP CỦA CÁC HÌNH CƠ BẢN. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, - Chẩu bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên bài học sau. quan đến bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 3 ngày 27 tháng 09 năm 2022 Buổi sáng Đọc sách CÙNG ĐỌC: LÁ BÀNG NHÁT GAN (Tiết 1: 2A4) Mĩ thuật - Lớp 2 CHỦ ĐỀ 3: SỰ KẾT HỢP CỦA CÁC HÌNH CƠ BẢN (T1) (Tiết 2: 2A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS nhận ra sự kết hợp của các hình cơ bản để tạo nên hình dạng của đồ vật, sự vật. 2. Năng lực: - HS củng cố kiến thức về hình cơ bản. - HS nhận biết được sự kết hợp của các hình cơ bản có trong cuộc sống. - HS tạo được hình dạng của đồ vật từ việc kết hợp một số hình cơ bản. - HS tạo được sản phẩm có hình dạng lặp lại. - HS biết sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu có sẵn để thực hành sản phẩm MT. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích sử dụng các hình cơ bản trong thực hành. - HS có ý thức trao đổi, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm mĩ thuật, tác phẩm mĩ thuật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Một số đồ vật có hình đồng dạng với một số hình cơ bản được kết hợp. - Sưu tầm một số đồ vật có sự kết hợp từ các hình cơ bản (theo thực tế). - Một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu. - Một số hình cơ bản được làm từ dây thép, khối thạch cao. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - GV cho HS chơi TC “Nhìn vật đoán hình”. - HS chọn đội chơi, bạn chơi - GV nêu luật chơi, cách chơi. - Hai đội chơi nhìn vật GV đưa ra và - Nhận xét, tuyên dương đội chơi chiến đoán hình dạng của đồ vật đó. Đội thắng. nào đoán đúng nhiều hơn và nhanh - GV giới thiệu chủ đề. hơn thì chiến thắng. 2. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT a. Mục tiêu: - HS nhận biết được hình dáng một số đồ vật - Nhận biết được hình dáng một số có dạng hình cơ bản và một số đồ vật, sự vật đồ vật có dạng hình cơ bản và một có hình dáng được kết hợp từ các hình cơ số đồ vật, sự vật có hình dáng được bản trong cuộc sống. kết hợp từ các hình cơ bản trong - HS nhận biết sự lặp lại của các hình cơ bản cuộc sống. trong có trong hình dáng đồ vật, sự vật. - Nhận biết sự lặp lại của các hình cơ bản trong có trong hình dáng đồ b. Nội dung: vật, sự vật. - HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến, - Quan sát, nhận xét và đưa ra ý nhận thức ban đầu về nội dung liên quan đến kiến, nhận thức ban đầu về nội chủ đề từ ảnh, tranh minh họa trong sách dung liên quan đến chủ đề từ ảnh, hoặc tranh ảnh, đồ vật thật, sản phẩm mĩ tranh minh họa trong sách hoặc thuật do GV chuẩn bị, trong đó chú trọng tranh ảnh, đồ vật thật, sản phẩm mĩ đến yếu tố kết hợp giữa các hình cơ bản. thuật do GV chuẩn bị, trong đó chú trọng đến yếu tố kết hợp giữa các - GV đưa ra những câu hỏi có tính định hình cơ bản. hướng nhằm giúp HS tư duy về nội dung - HS tư duy về nội dung liên quan liên quan đến yếu tố kết hợp giữa các hình đến yếu tố kết hợp giữa các hình cơ cơ bản cần lĩnh hội trong chủ đề. bản cần lĩnh hội trong chủ đề. c. Sản phẩm: HS có nhận thức về sự kết hợp giữa các hình - Nhận thức được về sự kết hợp cơ bản ở các phương diện: giữa các hình cơ bản ở các phương diện: - Tăng cường khả năng quan sát, nhận biết - Tăng cường khả năng quan sát, các đồ vật, sự vật hàng ngày và trong các nhận biết các đồ vật, sự vật hàng sản phẩm mĩ thuật. ngày và trong các sản phẩm mĩ thuật. - Biết cách diễn đạt đúng để mô tả về sự kết - Biết cách diễn đạt đúng để mô tả hợp giữa các hình cơ bản: về sự kết hợp giữa các hình cơ bản: + Hình chữ nhật, hình vuông kết hợp với + Hình chữ nhật, hình vuông kết hình tròn. hợp với hình tròn. + Hình chữ nhật, hình vuông kết hợp với + Hình chữ nhật, hình vuông kết hình tam giác. hợp với hình tam giác. + Hình tròn kết hợp với hình tam giác. + Hình tròn kết hợp với hình tam d.Tổ chức thực hiện: giác. - GV yêu cầu HS (nhóm/cá nhân) quan sát - HS (nhóm/cá nhân) quan sát hình hình trang 13, 14, 15 SGK MT2 và một số trang 13, 14, 15 SGK MT2. đồ dùng đã chuẩn bị sẵn (tùy điều kiện thực - Lắng nghe câu hỏi của GV, thảo tế). GV đặt câu hỏi gợi ý để HS nhận biết sự luận, báo cáo về sự kết hợp của các kết hợp của các hình cơ bản, liên tưởng với hình cơ bản, liên tưởng với hình hình ảnh đồ vật đồng dạng: ảnh đồ vật đồng dạng. + Em nhận thấy hình (đồ vật) này được kết - HS nêu hợp từ những hình cơ bản nào? + Những đồ vật này đồng dạng với hình cơ - HS báo cáo bản nào? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Phát huy - GV tiếp tục triển khai hoạt động tìm hiểu - HS tìm hiểu về sự lặp lại các hình về sự lặp lại các hình cơ bản ở đồ vật bằng cơ bản ở đồ vật thông qua thảo cách đưa câu hỏi gợi ý: luận, trả lời câu hỏi của GV. + Hình ảnh đoàn tàu, đèn ông sao, chuồng - HS báo cáo nội dung thảo luận chim bồ câu...có sự lặp lại của những hình ảnh nào? - GV nhận xét, động viên HS - Phát huy 3. HOẠT ĐỘNG 2: THỂ HIỆN a. Mục tiêu: - HS tạo được sản phẩm MT có sự kết hợp - Tạo được sản phẩm MT có sự kết của các hình cơ bản .bằng hình thức vẽ, xé hợp của các hình cơ bản .bằng hình dán hoặc nặn. thức vẽ, xé dán hoặc nặn. b. Nội dung: - HS có thể tham khảo sản phẩm MT có sự - Tham khảo sản phẩm MT có sự kết hợp các hình cơ bản với các hình thức kết hợp các hình cơ bản với các thể hiện khác nhau ở trang 16 SGK MT2. hình thức thể hiện khác nhau ở - HS chọn nội dung và chất liệu phù hợp để trang 16 SGK MT2. thể hiện sản phẩm theo ý thích. c. Sản phẩm: - Sản phẩm MT có sự kết hợp của các hình - HS thực hiện được sản phẩm đúng cơ bản bằng hình thức yêu thích. theo yêu cầu. d. Tổ chức thực hiện: HS thể hiện một vật có sự kết hợp của hình cơ bản dạng 2D. - GV hướng dẫn HS quan sát một số sản - HS quan sát sản phẩm vẽ, xé dán phẩm vẽ, xé dán có sự kết hợp của các hình có sự kết hợp của các hình cơ bản ở cơ bản ở trang 16 SGK MT2 hoặc sản phẩm trang 16 SGK MT2 hoặc sản phẩm MT GV chuẩn bị thêm để HS tham khảo và MT GV chuẩn bị thêm để HS tham nhận biết nội dung, chất liệu thực hiện. khảo và nhận biết nội dung, chất liệu thực hiện. - GV yêu cầu HS thực hành vẽ, xé dán thể - HS thực hành vẽ, xé dán thể hiện hiện một vật đơn giản có sự kết hợp từ các một vật đơn giản có sự kết hợp từ hình cơ bản và trang trí theo ý thích. các hình cơ bản và trang trí theo ý thích. - Tùy vào thực tế lớp học, GV có thể cho HS - HS sử dụng bút màu, giấy màu, sử dụng bút màu, giấy màu, kéo, hồ dán, kéo, hồ dán, miết đất nặn trên giấy miết đất nặn trên giấy bìa...để thực hiện sản bìa...để thực hiện sản phẩm. phẩm. - Trong quá trình thực hiện, GV có thể gợi ý - HS lựa chọn nội dung, sắp xếp thêm cho HS cách lựa chọn nội dung, sắp hình ảnh, màu sắc cho cân đối, hài xếp hình ảnh, màu sắc cho cân đối, hài hòa. hòa. * GV cho HS thể hiện một vật có sự kết - Thực hiện yêu cầu bài tập ở dạng hợp của hình cơ bản dạng 2D. 2D - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài tập. - Hoàn thành sản phẩm * Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - HS nêu - Khen ngợi HS - Phát huy * Dặn dò: - Nhắc HS lưu giữ sản phẩm cho tiết sau - HS lưu giữ sản phẩm cho tiết sau - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên quan đến chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh bài học sau. ảnh... IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Đọc sách ĐỌC CÁ NHÂN (Tiết 3: 5A5) Mĩ thuật - Lớp 4 CHỦ ĐỀ 2: CHÚNG EM VỚI THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT (T2) (Tiết 4: 4A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: + HS nhận biết và nêu được đặt điểm về hình dáng, môi trường sống của một số con vật. + HS thể hiện được con vật bằng hình thức vẽ, xé dán, tạo hình ba chiều. + HS tạo dựng được bối cảnh, không gian, chủ đề câu chuyện cho nhóm sản phẩm. - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. 2. Năng lực: * Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát và nhận thức, sáng tạo và ứng dụng, phân tích và đánh giá thẩm mĩ: - Nhận biết biết và nói được các nội dung, hình ảnh quanh các sản phẩm vẽ, nặn, xé dán tranh theo của chủ đề “Chúng em với thế giới động vật”. - Khai thác được nội dung của bài qua các hình ảnh và màu sắc, nội dung, chủ đề đặc trưng để tạo hình sản phẩm. - Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và các bạn. * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: - Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Biết vận dụng sự hiểu biết về các hình cơ bản, sắp xếp bố cục và nội dung hợp lý, màu sắc hài hòa. 3. Phẩm chất: - Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu con người, yêu các loài động vật trong thiên nhiên. - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Giáo viên: - Sách dạy, học Mĩ thuật 4. - Tranh ảnh, video, clip phù hợp với nội dung chủ đề. + Học sinh: - Sách học Mĩ thuật 4. - Giấy vẽ, màu vẽ, giấy màu, hồ dán, bút chì, giấy báo, đất nặn, các vật dẽ tìm như vỏ đồ hộp, chai lọ, đá sỏi, dây thép . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - Cho cả lớp hát bài “Chú voi con” - HS cả lớp hát 2. Hướng dẫn thực hiện - Yêu cầu HS lựa chọn con vật và hình thức để thể hiện con vật. - GV đặt câu hỏi gợi ý : + Lựa chon con vật nào để tạo hình? - HS trả lời + Con vật đó có đặc điểm gì nổi bật? Con vật - HS trả lời đó sống ở đâu? + Thể hiện con vật đó bằng chất liệu gì? - HS trả lời - GV nhận xét 2.1 Vẽ/ xé dán: - Yêu cầu HS tham khảo H2.3 tr14 để tìm hiểu - HS quan sát và tìm hiểu và nhận biết cách vẽ/ xé dán bức tranh con vật. - GV tóm tắt cách tạo bức tranh con vật: - HS lắng nghe + Vẽ/ xé dán con vật tạo kho hình ảnh + Sắp xếp được con vật từ kho hình ảnh vào giấy khổ to + vẽ/ xé dán thêm hình ảnh phụ 2.2 Nặn: - GV minh họa các bước tạo hình - HS quan sát * Cách 1: Nặn từng bộ phận rồi ghép dính lại * Cách 2: Từ 1 thỏi đất nặn vê, vuốt tạo thành khối chính của con vật sau đó thêm chi tiết phụ. 2.3 Tạo hình từ vật liệu tìm được: - GV căn cứ trên vật liệu tìm được của HS lựa chọn để tạo hình cho phù hợp. - GV tóm tắt: - HS lắng nghe + Tạo khối chính của con vật từ vật liệu tìm đươc. + Ghép nối các khối chính và thêm các chi tiết phụ. + Vẽ/ xé dán các chi tiết trang trí để hoàn thiện sản phẩm. Dặn dò: Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm và - HS lắng nghe. chuẩn bị đồ dùng . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Buổi chiều Mĩ thuật - Lớp 1 CHỦ ĐỀ 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU (T3) (Tiết 1: 1A2, tiết 2: 1A3, tiết 3: 1A1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Tạo được chấm màu bằng nhiều cách khác mhau: - Biết sử dụng chấm màu để tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm - Thực hiện các bước để làm sản phẩm. 2. Năng lực: - Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau: * Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được đặc điểm các chấm màu trong Mĩ thuật. - Biết sử dụng những chấm màu để tạo hình ảnh và trang trí. - Biết trưng bày, giới thiệu chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và của bạn. * Năng lực chung. - Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Biết vận dụng sự hiểu biết về những chấm màu để tạo ra các hình ảnh trong Mĩ thuật. 3. Phẩm chất: - Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, khả năng quan sát. - Biết chia sẻ ý kiến cá nhân về sản phẩm của mình và các bạn. - Biết chăm sóc và bảo vệ môi trường xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * Giáo viên: - Một số sản phẩm Mĩ thuật có sử dụng hình thức chấm màu như tranh vẽ, sản phẩm được trang trí từ những chấm màu ; - Một số dụng cụ học tập trong môn học như sáp màu dầu, màu a- cờ-ry-lic (hoặc mài Oát, màu bột đã pha sẵn), giấy trắng, tăm bong, que gỗ tròn nhỏ. - Một số loại hạt phổ biến, thông dụng, một số tờ bìa cứng, (khổ 15x10cm), keo sữa cho phần thực hành gắn hạt tạo hình sản phẩm Mĩ thuật. * Học sinh: - Chuẩn bị vở thực hành Mĩ thuật, dụng cụ học tập của HS có liên quan đến môn học. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: * Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, luyện tập, đánh giá. * Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động trải nghiệm, trực quan. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức lớp. - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng của học sinh. 2. Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * Hoạt động khởi động. - GV: Cho HS hát bài hát đầu giờ. - HS hát đều và đúng nhịp. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. - HS cùng chơi. * Hoạt động 3: Thực hành. (TT) * MỤC TIÊU: - Thực hiện các bước để làm sản phẩm. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - Căn cứ vào những chấm màu HS vừa thực hiện, GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi ? - Em đã dung hình thức nào để sắp xếp - HS trả lời: chấm màu ? - GV yêu cầu HS mở SGK Mĩ thuật 1, - HS quan sát hình minh họa và thảo trang 15, quan sát hình minh họa và thảo luận. luận về các hình thức sắp xếp màu theo các câu hỏi trong SGK. + Lưu ý: Tùy vào tỷ số HS thực tế của lớp học GV tổ chức hoạt động thảo luận theo các cách: + (nên tổ chức đối với lớp có sĩ số dưới 20 HS). - HS phát biểu theo nhóm. - HS phất biểu theo nhóm. + (nên tổ chức đối với lớp có sĩ số khoảng 30 – 40 HS). - HS phát biểu theo dãy. - HS phát biểu theo dãy. + (nên tổ chức đối với lớp có sĩ số trên 40 HS). * Nhận xét, dặn dò: - HS lắng nghe, ghi nhớ. - Chuẩn bị tiết sau. * Hoạt động 4: Vận dụng. - HS sử dụng những kiến thức, kĩ năng trong bài học để giải quyết những vấn đề của cuộc sống liên quan đến môn học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 4 ngày 28 tháng 09 năm 2022 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 5 CHỦ ĐỀ 2: SỰ LIÊN KẾT THÚ VỊ CỦA CÁC HÌNH KHỐI (T2) (Tiết 2: 5A2, tiết 3: 5A3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: + HS nhận ra và phân biệt được các hình khối cơ bản. + HS chỉ ra sự liên kết của các hình khối trong đồ vật, sự vật, các công trình kiến trúc. - Kĩ năng: HS vẽ phác được hình đồ vật bằng các hình khối. 2. Năng lực. Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: 2.1. Năng lực mĩ thuật. - Nhận biết một số đồ dùng, vật liệu cần sử dụng trong tiết học; nhận biết tên gọi một số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. - Nêu được tên một số đồ dung, vật liệu; gọi được tên một số sản phẩm mĩ thuật trong bài học; lựa chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm. - Bước đầu biết chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống. 2.2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lựa chọn nội dung thực hành. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận, nhận xét, phat biểu về các nội dung của bài học với GV và bạn học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đối tượng quan sát. Biết sử dụng công cụ, giấy màu, ống hút, bìa cac ton , vật liệu tái chế, ) trong thực hành sáng tạo. 2.3. Năng lực đặc thù khác. - Năng lực ngôn ngữ: Biết sử dụng lời nói để trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm trong học tập. - Năng lực thể chất: Biết vận động bàn tay, ngón tay phù hợp với các thao tác tạo thực hành sản phẩm như vẽ tranh, cắt hình, tạo hình 2D &3D, hoạt động vận động. 3. Phẩm chất Bài học góp phần hình thành và phát triển cho HS tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS. Thông qua một số biểu hiện cụ thể sau: - Yêu thích cái đẹp trong thiên nhiên, trong đời sống. - Yêu thích các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Biết bảo quản sản phẩm của mình, tôn trọng sản phẩm do bạn bè và người khác tạo ra. - Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và giữ vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Sách học MT lớp 5, hình ảnh về các đồ vật, con vật, ngôi nhà... - Những sản phẩm tạo hình của HS nếu có. 2.Học sinh: - Sách học MT lớp 5. - Giấy màu, màu vẽ, keo dán, kéo, các vật tìm được như vỏ chai, sỏi, đá... * Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: + Tạo hình 3D - Tiếp cận theo chủ đề. + Điêu khắc - Nghệ thuật tạo hình không gian. * Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS * KHỞI ĐỘNG: - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng học tập cần cho HS cho tiết học. tiết học. 4. HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH * Mục tiêu: + HS hiểu và nắm được công việc phải - Hiểu công việc của mình phải làm làm. + HS hoàn thành được bài tập. - Hoàn thành được bài tập trên lớp + HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt thức cần đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Hoạt động cá nhân: - Thực hành cá nhân + Gợi ý HS lựa chọn vật liệu đã chuẩn - Tạo hình từ các khối mình có và thêm bị để tạo hình sản phẩm theo ý tưởng chi tiết để thành vật mới... đã chọn. - Hoạt động nhóm: - Thực hành nhóm + Thảo luận nhóm, thống nhất ý tưởng - Thảo luận nhóm và thống nhất ý về sản phẩm. tưởng chung. + Chọn các sản phẩm cá nhân, sắp xếp - Kết nối các sản phẩm cá nhân thành thành một bố cục và thêm các chi tiết sản phẩm tập thể, tạo không gian và có tạo không gian cho sản phẩm của chủ đề rõ ràng thì càng tốt. nhóm. - GV quan sát, khuyến khích HS làm - Thực hiện bài. * Tổ chức cho HS tạo đồ vật bằng - Thực hiện các hình khối. * Dặn dò: - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 2 để tiết sau hoàn thiện thêm và trưng bầy, giới thiệu sản phẩm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 3. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Mĩ thuật - Lớp 3 CHỦ ĐỀ 3: MÀU SẮC EM YÊU (T1) (Tiết 4: 3A2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS hiểu về cách tạo ra màu thứ cấp, phân biệt màu thứ cấp và màu cơ bản. - HS biết cách tìm ý tưởng thể hiện SPMT sử dụng các màu sắc sđã học. - Biết sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành. 2. Năng lực: - HS tạo được SPMT có sự kết hợp những màu sắc đã học. - HS sử dụng được màu thứ cấp, màu cơ bản, màu đậm, màu nhạt trong thực hành, sáng tạo SPMT. - HS nhận biết và thực hiện được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm nên SPMT từ giấy màu và màu vẽ. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích màu sắc và biết cách khai thác vẻ đẹp của màu sắc trong thực hành, sáng tạo SPMT. - HS biết giữ gìn vệ sinh chung khi sử dụng màu sắc để thực hành. * HSKT: em Gia Bảo nhận biết màu sắc theo cách hiểu của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, đồ vật quen thuộc, TPMT, video, clip...giới thiệu về các màu sắc đề cập trong chủ đề. - Hình ảnh SPMT thể hiện các màu sắc và chất liệu khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (GV căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương và điều kiện của HS trong lớp học để dặn HS chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV cho HS chơi TC: “Viết tên màu sắc”. - HS chọn đội chơi. - Nêu luật chơi, thời gian, cách chơi. - Chơi theo gợi ý của GV. - Khen ngợi HS. - Vỗ tay. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.1. QUAN SÁT a. Mục tiêu: - HS biết khai thác hình ảnh có sự kết hợp - HS biết khai thác hình ảnh có sự kết hợp của màu sắc trong thiên nhiên, trong cuộc của màu sắc trong thiên nhiên, trong cuộc sống và trong tranh vẽ của họa sĩ. sống và trong tranh vẽ của họa sĩ. - Nhận biết được màu thứ cấp và cách tạo - Nhận biết được màu thứ cấp và cách tạo ra màu thứ cấp từ ba màu cơ bản. ra màu thứ cấp từ ba màu cơ bản. - Nhận biết các màu thứ cấp có trong thiên - Nhận biết các màu thứ cấp có trong nhiên và trong cuộc sống. thiên nhiên và trong cuộc sống. b. Nội dung: - HS quan sát và nhận biết hình ảnh có sự - HS quan sát và nhận biết hình ảnh có sự kết hợp các màu sắc thông qua ảnh chụp kết hợp các màu sắc thông qua ảnh chụp các sự vật trong thiên nhiên, các đồ vật các sự vật trong thiên nhiên, các đồ vật trong cuộc sống, tranh của họa sĩ. trong cuộc sống, tranh của họa sĩ. - HS quan sát và nhận biết hình minh họa - HS quan sát và nhận biết hình minh họa cách tạo ra màu thứ cấp, hình ảnh màu thứ cách tạo ra màu thứ cấp, hình ảnh màu cấp trong cuộc sống. thứ cấp trong cuộc sống. - HS trả lời câu hỏi để có định hướng về - HS trả lời câu hỏi để có định hướng về phần thực hành SPMT. phần thực hành SPMT. c. Sản phẩm: - HS có nhận thức về sự kết hợp của màu - HS có nhận thức về sự kết hợp của màu sắc và các màu thứ cấp ở các phương diện: sắc và các màu thứ cấp ở các phương diện: + Khai thác hình hảnh về sự kết hợp của + Khai thác hình hảnh về sự kết hợp của màu sắc trong thiên nhiên, trong cuộc sống, màu sắc trong thiên nhiên, trong cuộc trong tranh của họa sĩ. sống, trong tranh của họa sĩ. + Mô tả được cách tạo các màu thứ cấp từ + Mô tả được cách tạo các màu thứ cấp từ ba màu cơ bản. ba màu cơ bản. + Tăng cường khả năng quan sát, nhận biết + Tăng cường khả năng quan sát, nhận màu thứ cấp trong cuộc sống thông qua biết màu thứ cấp trong cuộc sống thông hình ảnh minh họa trong SGK và giáo cụ qua hình ảnh minh họa trong SGK và trực quan do GV chuẩn bị. giáo cụ trực quan do GV chuẩn bị. + Liên hệ thực tế, nêu được tên các vật có + Liên hệ thực tế, nêu được tên các vật có màu thứ cấp trong cuộc sống. màu thứ cấp trong cuộc sống. d.Tổ chức thực hiện: *Màu sắc trong thiên nhiên: - GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh - HS quan sát hình ảnh trong SGK MT3, trong SGK MT3, trang 14, trả lời câu hỏi trang 14, trả lời câu hỏi gợi ý để nhận ra gợi ý để nhận ra các màu sắc có trong thiên các màu sắc có trong thiên nhiên. nhiên. - GV có thể chuẩn bị thêm một số hình ảnh - HS quan sát và nhận biết một số hình ảnh về thiên nhiên, con vật, hoa lá...có màu sắc về thiên nhiên, con vật, hoa lá... phong phú cho HS quan sát và nhận biết. - GV tóm tắt và bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ. *Màu sắc trong cuộc sống: - GV yêu cầu HS (cá nhân/nhóm) quan sát - HS (cá nhân/nhóm) quan sát hình ảnh hình ảnh trong SGK MT3, trang 15, trả lời trong SGK MT3, trang 15, trả lời câu hỏi câu hỏi gợi ý để nhận ra các màu sắc có gợi ý để nhận ra các màu sắc có trong cuộc trong cuộc sống, đồng thời nêu được sự kết sống, đồng thời nêu được sự kết hợp màu hợp màu sắc ở từng đồ vật trong hình minh sắc ở từng đồ vật trong hình minh họa theo họa theo nhận biết của HS. nhận biết của mình. - GV có thể chuẩn bị thêm một số đồ vật - HS thảo luận, trả lời câu hỏi và nhận thật có sự kết hợp của các màu khác nhau, biết một số đồ vật thật có sự kết hợp của tổ chức cho HS thảo luận, trả lời câu hỏi và các màu khác nhau. nhận biết. - GV đưa câu hỏi cho HS liên hệ thực tế, - HS liên hệ thực tế, nhớ lại và nêu tên yêu cầu HS nhớ lại nêu tên màu sắc ở các màu sắc ở các đồ vật khác đã từng thấy. đồ vật khác đã từng thấy. - GV tóm tắt và bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ. *Màu sắc trong tranh của họa sĩ: - GV cho HS quan sát tranh của họa sĩ ở - HS quan sát tranh của họa sĩ ở SGK SGK MT3, trang 16, thảo luận và trả lời MT3, trang 16, thảo luận và trả lời câu câu hỏi gợi ý để tìm hiểu nội dung, màu sắc hỏi gợi ý để tìm hiểu nội dung, màu sắc và sự kết hợp của các màu trong từng bức và sự kết hợp của các màu trong từng bức tranh: tranh. + Bức tranh có nội dung gì? - 1, 2 HS trả lời. + Em biết những màu nào trong hai bức - HS nêu. tranh trên? + Các màu đậm, màu nhạt trong mỗi bức - HS trả lời. tranh được thể hiện như thế nào? - GV tóm tắt, giới thiệu thêm vê tác giả, tác - Lắng nghe, tiếp thu kiến thức. phẩm: + Hăng-ri-Ma-ti-xơ (1869-1954) là một - Bức tranh thuộc thể loại tranh tĩnh vật. họa sĩ người Pháp. Ông là họa sĩ tiên phong Họa sĩ đã sử dụng những màu sắc nổi bật của trường phái Dã thú. Ông nổi tiếng với kết hợp một cách uyển chuyển với đường khả năng sử dụng ngôn ngữ màu sắc biểu nét mạnh mẽ, dứt khoát để diễn tả những cảm. Màu sắc trong tranh ông luôn nguyên đồ vật, hoa quả quen thuộc trong cuộc sơ, nổi bật. Tác phẩm “Món ăn và trái cây sống. trên thảm đỏ và đen” được vẽ bằng sơn dầu, năm 1901. + Lương Xuân Nhị (1914-2006) là họa sĩ - Tác phẩm “Bên bờ giếng” là bức tranh sinh ra và lớn lên ở Hà Nội. Ông được biết sơn dầu được họa sĩ sáng tác năm 1984. đến với những bức tranh sơn dầu và tranh Với gam màu chủ đạo là màu xanh của lụa vê các đề tài: chân dung thiếu nữ, những tán cây, rêu phong kết hợp với phong cảnh, cảnh sinh hoạt bình dị của cam đất của tường nhà, đường làng...Bức Việt Nam. Ông là một trong những họa sĩ tranh diễn tả không gian thanh bình đặc thời kì đầu của trường CĐMT Đông trưng của làng quê Bắc Bộ. Hình ảnh làng Dương, những tác phẩm của ông là sự kết quê trong tranh được mô phỏng cô đọng hợp nhuần nhuyễn giữa NT phương Tây ở một góc làng, nơi đó có lũy tre cạnh bờ qua cách diễn tả hình khối, chi tiết, ánh giếng, những con trâu nhởn nhơ gặm cỏ, sáng, màu sắc và NT phương Đông trong xa xa là mái nhà nhấp nhô đan xen với việc diễn tả tập trung thần thái của người các tán cây và thấp thoáng bóng một vài và cảnh. Bên cạnh đó, có thể thấy sự nhất đứa trẻ đang nô đùa...Tất cả hình ảnh quán trong quan điểm sáng tác của họa sĩ trong bức tranh đã gợi cho người xem bởi các ý tưởng và cảm xúc luôn thể hiện một cảm giác thư thái, nhẹ nhàng, gần được vẻ đẹp bình dị, thanh nhã của con gũi, thân thương. người Việt Nam. - GV cũng có thể sử dụng một số TPMT có - Quan sát, hình dung, nhận ra nội dung màu sắc đẹp để minh họa trực quan cho HS tranh qua hình ảnh, màu sắc... thuận tiện hình dung. *Sự kết hợp của các màu cơ bản tạo nên màu thứ cấp: - GV tổ chức cho HS quan sát hình ảnh - HS quan sát hình ảnh SGK MT3, trang SGK MT3, trang 17, thảo luận và trả lời 17, thảo luận và trả lời câu hỏi để nhận câu hỏi để nhận ra: ra. + Củng cố kiến thức về ba màu cơ bản. - Đỏ, vàng, xanh lam. + Tạo ra màu thứ cấp bằng cách kết hợp từ - Đỏ + Vàng = Cam, vàng + xanh lam = hai màu cơ bản. xanh lá cây, đỏ + xanh lam = tím. - Tên ba màu thứ cấp. - Cam, tím, xanh lá cây. - GV có thể chuẩn bị màu và dụng cụ pha - HS quan sát, nhận biết và phân biệt cách màu. GV thực hiện thao tác pha màu minh tạo ra ba màu thứ cấp từ ba màu cơ bản. họa cách tạo ba màu thứ cấp từ ba màu cơ bản cho HS quan sát, nhận biết và phân biệt. - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong - HS quan sát hình trong SGK MT3, SGK MT3, trang 17, trả lời câu hỏi để nhận trang 17, trả lời câu hỏi để nhận biết bằng biết bằng cách đọc tên màu thứ cấp có ở cách đọc tên màu thứ cấp có ở cánh hoa cánh hoa Dạ yến thảo, quả Cam và bình Dạ yến thảo, quả Cam và bình tưới cây. tưới cây. - GV đưa câu hỏi gợi ý cho HS liên tưởng - HS liên tưởng và kể tên các màu sắc của và kể tên các màu sắc của các cảnh vật, đồ các cảnh vật, đồ vật khác trong cuộc sống vật khác trong cuộc sống có các màu giống có các màu giống ba màu thứ cấp: Cam, ba màu thứ cấp: Cam, tím, xanh lá cây. tím, xanh lá cây. - Căn cứ ý kiến của HS, GV củng cố: - Lắng nghe, ghi nhớ. + Màu sắc có ở trong thiên nhiên, trong - Màu sắc có ở trong thiên nhiên, trong cuộc sống làm cảnh vật và mọi thứ xung cuộc sống làm cảnh vật và mọi thứ xung quanh chúng ta thêm tươi đẹp. quanh chúng ta thêm tươi đẹp. + Ba màu cơ bản khi pha trộn với nhau có - Đỏ, vàng, xanh lam – Cam, tím, xanh lá thể tạo ra ba màu thứ cấp. cây. - Có thể kết hợp các màu sắc khác nhau để - Theo cảm nhận riêng. tạo SPMT. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu. - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc - Đánh giá chung tiết học. sống hàng ngày. *Dặn dò: - Bảo quản sản phẩm của Tiết 1. - Thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ. giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_cap_tieu_hoc_tuan_4_nam_hoc_2022_2.docx