Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Tuần 32 Thứ 2 ngày 24 tháng 4 năm 2023 Buổi chiều Mĩ thuật - Lớp 2 CHỦ ĐỀ 10: ĐỒ CHƠI TỪ TẠO HÌNH CON VẬT (T3) (Tiết 1: 2A1, tiết 2: 2A2, tiết 3: 2A3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS biết về đồ chơi dân gian. - HS biết về thực hành, sáng tạo đồ chơi từ tạo hình con vật. 2. Năng lực: - HS có hiểu biết ban đầu về đồ chơi dân gian truyền thống. - HS thực hành tạo đồ chơi có tạo hình con vật. - HS biết sử dụng tạo hình con vật trong trang trí SPMT đồ dùng học tập. 3. Phẩm chất: - HS cảm nhận được vẻ đẹp của đồ chơi dân gian truyền thống, có ý thức lưu giữ, tái tạo đồ chơi dân gian truyền thống. - HS chủ động sưu tầm các vật liệu sẵn có, vật liệu tái sử dụng phục vụ học tập. - HS rèn luyện đức tính chăm chỉ học tập, chuyên cần, ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường thông qua sử dụng vật liệu trong thực hành sáng tạo SPMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Một số đồ chơi dân gian truyền thống Việt Nam (đèn Trung thu, đèn lá bàng, đầu sư tử, mặt nạ ). - Hình, clip hướng dẫn cách làm đồ chơi đơn giản. - Một số sản phẩm đồ chơi Trung thu; đồ chơi do HS tự làm bằng vật liệu tái sử dụng. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Trình bày đồ dùng HT - Kiểm tra sản phẩm của HS trong tiết - Trình bày sản phẩm của tiết 2 2. - Khen ngợi, động viên HS - Phát huy - GV giới thiệu chủ đề bài học. - Mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 3: THẢO LUẬN a. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức, kĩ năng làm đồ - HS củng cố kiến thức, kĩ năng làm đồ chơi có tạo hình con vật. chơi có tạo hình con vật. b. Nội dung: - GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi - HS trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ trong SGK Mĩ thuật 2, trang 62. thuật 2, trang 62. - HS nêu cảm nhận cá nhân về sản - HS nêu cảm nhận cá nhân về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. c. Sản phẩm: - Ý kiến nhận xét của cá nhân/ nhóm - NHS nêu ý kiến nhận xét của cá về sản phẩm đã hoàn thành. nhân/ nhóm về sản phẩm đã hoàn thành. d. Tổ chức thực hiện: - Căn cứ SPMT đã thực hiện, GV cho - HS trả lời các câu hỏi trong SGK Mĩ HS trả lời các câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 2, trang 62 theo hình thức cá thuật 2, trang 62 theo hình thức cá nhân/ nhóm. nhân/ nhóm. + Chiếc mặt nạ của bạn thể hiện hình - HS báo cáo ảnh con vật nào? + Kể tên những màu sắc bạn đã dùng - Nhóm báo cáo để thể hiện chiếc mặt nạ? + Em thích chiếc mặt nạ nào nhất? - Đại diện nhóm báo cáo Điều gì làm em thích nhất ở chiếc mặt nạ này? - Trên cơ sở câu trả lời của HS, GV - HS củng cố được kiến thức, kĩ năng điều chỉnh, định hướng để HS củng cố có trong chủ đề. được kiến thức, kĩ năng có trong chủ đề. - Khen ngợi, động viên HS. - Phát huy 3. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - HS sử dụng tạo hình con vật để trang - HS sử dụng tạo hình con vật để trang trí ống đựng bút. trí ống đựng bút. b. Nội dung: - HS phân tích các bước thiết kế một - HS phân tích các bước thiết kế một ống đựng bút và sử dụng hình ảnh con ống đựng bút và sử dụng hình ảnh con vật em yêu thích, qua đó hình thành kĩ vật em yêu thích, qua đó hình thành kĩ năng thực hiện SPMT ứng dụng theo năng thực hiện SPMT ứng dụng theo các bước từ dễ đến khó, từ tạo hình đồ các bước từ dễ đến khó, từ tạo hình đồ vật cho đến làm hoa văn trang trí cho vật cho đến làm hoa văn trang trí cho đồ vật. đồ vật. c. Sản phẩm: - Hộp bút được tạo từ vật liệu tái sử - Hộp bút được tạo từ vật liệu tái sử dụng. dụng. d. Tổ chức thực hiện: HS tiến hành thực hiện làm một ống đựng bút từ vật liệu tái sử dụng. - GV hướng dẫn HS quan sát: - HS quan sát: + Phần tham khảo trong SGK Mĩ thuật + Phần tham khảo trong SGK Mĩ thuật 2, trang 63 để nhận biết chuẩn bị vật 2, trang 63 để nhận biết chuẩn bị vật liệu làm ống bút. liệu làm ống bút. + Nhận biết các bước tạo hình ống bút + Nhận biết các bước tạo hình ống bút và trang trí. và trang trí. + Cách ghép các que kem thành hình + Cách ghép các que kem thành hình ống (bằng băng keo, giấy bìa/ giấy ống (bằng băng keo, giấy bìa/ giấy màu). màu). + Cố định hình ống bút. + Cố định hình ống bút. + Vẽ hình con vật và tô màu. + Vẽ hình con vật và tô màu. + Vẽ thêm các chi tiết cho hình ống bút + Vẽ thêm các chi tiết cho hình ống thêm sinh động. bút thêm sinh động. - Căn cứ các bước thực hiện, GV cho - HS thực hiện tạo dáng ống đựng bút HS thực hiện tạo dáng ống đựng bút và và trang trí theo vật liệu đã được chuẩn trang trí theo vật liệu đã được chuẩn bị bị (que kem, lon nước, chai, lọ, bìa, (que kem, lon nước, chai, lọ, bìa, giấy ). giấy ). - Đối với trường hợp HS không chuẩn - Đối với trường hợp HS không chuẩn bị vật liệu, GV cho HS vẽ một cái ống bị vật liệu, vẽ một cái ống đựng bút ra đựng bút ra giấy và trang trí hình con giấy và trang trí hình con vật theo ý vật theo ý thích. thích. * Cho HS tiến hành thực hiện làm một - HS tiến hành thực hiện làm một ống ống đựng bút từ vật liệu tái sử dụng. đựng bút từ vật liệu tái sử dụng. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thiện sản - HS hoàn thiện sản phẩm. phẩm. - Nhắc HS lưu giữ sản phẩm cho tiết 4. - HS lưu giữ sản phẩm cho tiết 4 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 3 ngày 25 tháng 4 năm 2023 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 2 CHỦ ĐỀ 10: ĐỒ CHƠI TỪ TẠO HÌNH CON VẬT (T3) (Tiết 2: 2A4) Đã soạn Mĩ thuật - Lớp 5 CHỦ ĐỀ 12: THỬ NGHIỆM VÀ SÁNG TẠO VỚI CÁC CHẤT LIỆU (T2) (Tiết 3: 5A5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực Góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: * Năng lực mĩ thuật - Nhận biết được mọi chất liệu trong cuộc sống ,sử dụng tái chế tạo nên tác phẩm,... - Tạo được khối cầu, khối lập phương, khối trụ từ đất nặn; biết liên kết các khối đã tạo ra để tạo sản phẩm theo ý thích. Bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm như làm đồ chơi, đồ trang trí,... - Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn/nhóm. - HS hiểu được cách tạo hình từ nhiều chất liệu và tạo được sản phẩm theo ý thích. - Biết cách tạo hình bằng hình thức vẽ, xé/cắt dán, kết hợp in trà sát bằng lá cây * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, đất nặn để học tập; chủ động thực hành, tích cực tham gia thảo luận. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng bày, nhận xét sản phẩm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng đất nặn và dụng cụ đế thực hành tạo khối, tạo sản phẩm. * Năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ: Thông qua trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét,... sản phẩm. - Năng lực thể chất: Thể hiện sự khéo léo của đôi bàn tay khi thực hiện các thao tác lấy đất, nặn đất, cắt gọt đất để tạo khối. - Năng lực tính toán: Thể hiện có khả năng cân nhắc tạo các bộ phận, chi tiết khác nhau có kích thước phù hơp ở sản phẩm. 2. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phẩm chất như đức tính chăm chỉ, trách nhiệm giữ gìn vệ sinh trường lớp,... thông qua một số biểu hiện và hoạt động cụ thể sau: - Tích cực tham gia các hoạt động học tập, sáng tạo sản phẩm. - Biết bảo vệ thiên nhiên bảo vệ môi trường cuộc sống quanh em - Biết vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân, đồ dùng, dụng cụ học tập sau khi thực hành. - Thẳng thắn trao đổi, nhận xét sản phẩm; biết bảo quản sản phẩm, trân trọng sản phẩm mĩ thuật do mình, do bạn và người khác tạo ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Sách học MT lớp 5. - Tranh, ảnh, sản phẩm phù hợp với chủ đề. - Hình minh họa cách thực hiện tạo hình sản phẩm. - Lá cây khô, sáp màu, giấy màu và vật tìm được. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 5. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học vẽ: Giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, bút chì, đất nặn, keo, kéo, các vật tìm được: Vải vụn, lá cây, đá, sỏi, dây, vỏ sò, rơm... * Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Tạo hình ba chiều - Tiếp cận theo chủ đề - Điêu khắc - Nghệ thuật tạo hình không gian. * Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT. HS cho tiết học. - Kiểm tra HS nêu cách thực hiện của - Trình bày. Tiết 1, HĐ2. 2. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức cho HS thực hành nhóm để - Làm việc nhóm theo sự sắp xếp của tạo hình sản phẩm theo ý thích. GV. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để lựa - Thực hiện chọn chất liệu, hình thức và nội dung để thực hiện tạo hình sản phẩm. - Khuyến khích các nhóm sử dụng hình thức in, chà xát lên các chất liệu. * GV tiến hành cho HS thử nghiệm - HĐ nhóm. với các chất liệu. * Dặn dò: - Nhắc nhở, dặn dò HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 2 để tiết sau hoàn thiện thêm và trưng bày và giới thiệu sản phẩm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 3. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Mĩ thuật - Lớp 4 CHỦ ĐỀ 11: EM THAM GIA GIAO THÔNG (Tiết 3) (Tiết 4: Lớp 4A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS hiểu biết về giao thông và tham gia giao thông an toàn. - HS biết cách thực hiện và tạo hình được sản phẩm bằng hình thức vẽ, xé, cắt dán giấy, nặn, tạo hình từ vật tìm được. - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Giới thiệu , nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. 2. Năng lực đặc chung: - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.. Định hướng các năng lực được hình thành. - NL 1: Năng lực quan sát. - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề: - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ. - NL 4: Năng lực thực hành. - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển. 3. Phẩm chất: - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: * Giáo viên: - Sách học MT lớp 4. - Tranh ảnh, mô hình về một số phương tiện giao thông, hình ảnh tham gia giao thông an toàn và không an toàn. - Những sản phẩm tạo hình của HS. * Học sinh: - Sách học MT lớp 4. - Màu, giấy vẽ, giấy màu, giấy báo, bìa, kéo, hồ dán, bút chì... 2. Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau. 3. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS * KHỞI ĐỘNG: - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT. HS. - Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết - Trình bày sản phẩm của mình. 2. 4. HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH * Mục tiêu: + HS hiểu và nắm được công việc phải - Hiểu công việc của mình phải làm làm. + HS hoàn thành được bài tập. - Hoàn thành được bài tập trên lớp + HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt thức cần đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Hoạt động nhóm: - Làm việc nhóm + Thảo luận nhóm chọn nội dung đề - Thống nhất nội dung chung của nhóm tài + Lựa chọn các hình ảnh từ kho hình - Lựa chọn những hình ảnh đẹp nhất, nổi ảnh tập thể sắp xếp thành bố cục tạo bật và thể hiện rõ nhất nội dung chủ đề sản phẩm tập thể. nhóm đã chọn. + Thêm các chi tiết để sản phẩm sinh - Như nhà, cầu, cây cối... động hơn. - Gợi ý để HS xây dựng câu chuyện - Câu chuyện của nhóm em xảy ra ở “Em tham gia giao thông” dựa trên các đâu? Vào thời điểm nào? sản phẩm tạo hình của nhóm thông qua - Qua câu chuyện nhóm em muốn nhắn một số câu hỏi gợi mở. gửi gì tới mọi người khi tham gia GT? * GV tiến hành cho HS hoàn thành - HĐ nhóm sản phẩm nhóm. * Dặn dò: - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 3 để tiết sau hoàn thiện thêm và trưng bày, giới thiệu sản phẩm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 3. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Buổi chiều Mĩ thuật - Lớp 1 CHỦ ĐỀ 9: EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (T3) (Tiết 1: 1A2, tiết 2: 1A3, tiết 3: 1A1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết cách gọi tên các yếu tố tạo hình được thể hiện trong sản phẩm mĩ thuật; Biết tìm ý tưởng thể hiện chủ đề “Em là học sinh lớp 1” qua quan sát hình ảnh và sản phẩm mĩ thuật thể hiện về chủ đề; 2. Năng lực: - Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau: * Năng lực đặc thù: - Sử dụng được các yếu tố tạo hình đã học để thể hiện một số cảnh, vật xung quanh HS; - Sử dụng được màu sắc, hình vẽ và vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo; - Sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu và an toàn để thực hành, sáng tạo; - Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, nhóm. * Năng lực chung. - Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Biết vận dụng sự hiểu biết để tạo ra các hình ảnh trong Mĩ thuật. 3. Phẩm chất: - Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, khả năng quan sát. - Biết chia sẻ ý kiến cá nhân về sản phẩm của mình và các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * Giáo viên: - Một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề để trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát; - Một số sản phẩm mĩ thuật ứng dụng như quà lưu niệm từ giấy, bìa, vật liệu tái chế, phế liệu sạch,... * Học sinh: - Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học; một món đồ thân thuộc trong năm học đã cũ. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC * Phương pháp/ hình thức dạy học Dạy học theo chủ đề, phương pháp mô phỏng, khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV cho HS hát kết hợp vận động theo - HS thực hiện. nhạc. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. * Hoạt động 3. Thảo luận - GV chia nhóm cho HS thảo luận theo - HS quan sát bài của bạn và trả lời. câu hỏi gợi ý trong SGV. Tùy điều kiện sĩ số trong lớp học trả lời theo nhóm hoặc cá nhân. - GV nói về lợi ích của các hoạt động trong nhà trường, giúp học sinh không chỉ học tốt mà còn cùng vui vẻ trong mỗi ngày đến trường. * Hoạt động 4. Vận dụng - GV đặt câu hỏi để HS có ý thức về việc - HS quan sát và trả lời câu hỏi. trang trí một món đồ cũ và gợi ý cách thực hiện. - GV phân tích và đặt câu hỏi về các bước thực hiện trang trí một chiếc túi giấy đựng bài kiểm tra ở phần tham khảo trang 70 (SHS). - GV lưu ý: Có nhiều cách để trang trí một - HS thực hiện vẽ ý tưởng vào Vở bài món đồ cũ; tập trang 47/ giấy A4. - GV cho HS vẽ ý tưởng trang trí vào Vở bài tập/ giấy A4. - GV quan sát và hỗ trợ đối với từng - HS lựa chọn hình thức phù hợp để trường hợp HS. trang trí một món đồ thường sử dụng khi đi học. * Dặn dò: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết sau. V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 4 ngày 26 tháng 4 năm 2023 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 5 CHỦ ĐỀ 12: THỬ NGHIỆM VÀ SÁNG TẠO VỚI CÁC CHẤT LIỆU (T2) (Tiết 2: 5A2, tiết 3: 5A3) Đã soạn Mĩ thuật - Lớp 3 CHỦ ĐỀ 10: AN TOÀN GIAO THÔNG (T3) (Tiết 4: 3A2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS biết đến một số quy định của việc tham gia giao thông an toàn. - HS biết sưu tầm, quan sát các nội dung, hình ảnh, hình thức và chất liệu thể hiện chủ đề: An toàn giao thông. - HS hiểu biết về khai thác hình ảnh trong thực hành, sáng tạo SPMT về chủ đề: An toàn giao thông. 2. Năng lực: - HS nhận biết và chọn được nội dung, hình ảnh thể hiện chủ đề: An toàn giao thông. - HS sử dụng đước các yếu tố: Chấm, nét, hình, khối, màu để thể hiện SPMT về chủ đề. - HS biết trang trí vật dụng liên quan đến chủ đề với nhiều hình thức khác nhau. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích việc vận dụng đa dạng các yếu tố mĩ thuật trong tạo hình, trang trí SPMT. - HS có ý thức ban đầu về việc tham gia an toàn. * HSKT: Em Gia Bảo vẽ hình đơn giản về chủ đề An giao thông theo cách hiểu của mình và vẽ màu theo ý thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, biển báo, video clip... giới thiệu về chủ đề: An toàn giao thông. - Hình ảnh, SPMT thể hiện về chủ đề An toàn giao thông bằng các hình thức khác nhau (vẽ, xé dán, miết đất nặn, nặn tạo dáng...) để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. - 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, hộp bìa, que gỗ, giấy trắng, giấy bìa màu, bút chì, bút lông, màu vẽ, kéo, keo dán, băng dính hai mặt. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết trong Tiết 2, sản phẩm của tiết 2. 2. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.3. THẢO LUẬN a. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức, kĩ năng liên quan - HS củng cố kiến thức, kĩ năng liên đến thực hiện SPMT trong chủ đề. quan đến thực hiện SPMT trong chủ đề. - Biết cách nhận xét, đánh giá SPMT của - HS biết cách nhận xét, đánh giá bạn, của nhóm qua phần trả lời câu hỏi SPMT của bạn, của nhóm qua phần trả gợi ý trong sách. lời câu hỏi gợi ý trong sách. b. Nội dung: - GV hướng dẫn HS quan sát SPMT của - HS quan sát SPMT của bạn đã thực bạn đã thực hiện. HS thảo luận theo các hiện. HS thảo luận theo các câu hỏi gợi câu hỏi gợi ý trong SGK MT3, trang 61. ý trong SGK MT3, trang 61. - Chia sẻ về nội dung, cách tạo hình sắp - HS chia sẻ về nội dung, cách tạo hình xếp nhân vật, thể hiện chi tiết, màu sắc sắp xếp nhân vật, thể hiện chi tiết, màu trong SMT. sắc trong SMT. - Phản hồi nhận xét của các bạn. - HS phản hồi nhận xét của các bạn. c. Sản phẩm: - Trình bày được kết quả học tập. - HS trình bày được kết quả học tập. - Trả lời được câu hỏi, nêu được ý kiến - HS trả lời được câu hỏi, nêu được ý cá nhân/ nhóm về SPMT của mình, của kiến cá nhân/ nhóm về SPMT của bạn đã thực hiện. mình, của bạn đã thực hiện. d. Tổ chức thực hiện: - Thông qua SPMT của cá nhân/ nhóm ở - HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi hoạt động Thể hiện, GV cho HS thực trong SGK MT3, trang 61. hiện thảo luận theo câu hỏi trong SGK MT3, trang 61. * Hoạt động cá nhân: Trình bày ý - HS hoạt động cá nhân, Trình bày ý tưởng và cách thể hiện sản phẩm của tưởng và cách thể hiện sản phẩm của mình theo một số gợi ý sau: mình. + Bạn đã thể hiện hình ảnh gì trong sản - HS trả lời. phẩm của mình? + Giới thiệu các hình ảnh chính, phụ - HS giới thiệu các hình ảnh chính, phụ trong sản phẩm. trong sản phẩm. + Bạn sử dụng những màu sắc nào trong - HS nêu các màu sắc mình thấy có sản phẩm? trong sản phẩm. * Hoạt động nhóm: Thảo luận về - HS hoạt động nhóm, Thảo luận về SPMT của mỗi thành viên trong nhóm SPMT của mỗi thành viên trong nhóm. theo một số gợi ý sau: + SPMT thể hiện hành vi đúng hay - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. không đúng khi tham gia giao thông? + Em thích SPMT nào nhất? Màu đậm, - Đại diện nhóm báo cáo. màu nhạt trong sản phẩm đó được thể hiện như thế nào? - Trong quá trình thảo luận, GV có thể - HS quan sát, lắng nghe thêm các gợi đưa thêm các gợi ý dựa theo SPMT thực ý của GV, để nhận biết thêm về SPMT. tế để HS nhận biết rõ hơn: + Em nhận ra bạn/ nhóm bạn đã chọn nội - HS trả lời theo cảm nhận và ý hiểu dung gì để thể hiện chủ đề? Các hình ảnh của mình. nào phản ánh rõ nhất nội dung bạn/ nhóm bạn thể hiện? + Chi tiết nào em thích nhất ở SPMT của - HS trả lời theo cảm nhận của mình về bạn/ nhóm bạn? Vì sao? sản phẩm. + Em đã dùng hình ảnh, màu sắc như thế - HS trả lời, chia sẻ về quá trình thực nào để thể hiện hoạt động của các nhân hiện SPMT của mình/ nhóm mình. vật chính? Hãy chia sẻ về quá trình thực hiện SPMT của mình/ nhóm mình? - GV nhận xét câu trả lời kết hợp việc - Lắng nghe, tiếp thu, ghi nhớ kiến thức củng cố kiến thức về cách sắp xếp các về cách sắp xếp các hình ảnh chính, hình ảnh chính, phụ, cách sử dụng màu phụ, cách sử dụng màu sao cho làm rõ sao cho làm rõ nội dung chủ đề. nội dung chủ đề mà GV củng cố. * Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu. - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào - Đánh giá chung tiết học. cuộc sống hàng ngày. * Dặn dò: - Bảo quản sản phẩm của Tiết 3. - Bảo quản sản phẩm. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn học sau. có, tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_cap_tieu_hoc_tuan_32_nam_hoc_2022.docx