Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 24 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

docx 10 trang Thiền Minh 27/08/2025 300
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 24 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 24 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 24 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
 Tuần 24
 Thứ 5 ngày 02 tháng 3 năm 2023
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 3
 CHỦ ĐỀ 8: CHÂN DUNG NGƯỜI THÂN TRONG GIA ĐÌNH (T3) 
 (Tiết 2: 3A3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
 - HS hiểu về cách thực hành, sáng tạo SPMT thể hiện chân dung.
 - HS nhận biết cách tạo điểm nhấn cho khuôn mặt của nhân vật trong SPMT.
 2. Năng lực: 
 - HS sử dụng được đường nét, hình khối, màu để tạo SPMT thể hiện rõ đặc 
điểm chân dung của một người thân trong gia đình.
 - HS thực hiện được một số thao tác vẽ, xé dán kết hợp các vật liệu sẵn có để 
thực hành và trang trí SPMT liên quan đến chủ đề.
 3. Phẩm chất:
 - HS cảm nhận được vẻ đẹp của chân dung người thân trong cuộc sống hang 
ngày qua SPMT.
 - HS yêu quý, quan tâm giúp đỡ người thân trong các công việc hàng ngày.
 * HSKT: Ý Nhân (3A4) vẽ chân dung người thân đơn giản. và vẽ màu 
theo ý thích.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 * Giáo viên:
 - Một số tranh, ảnh, TPMT, video clip (nếu có)...giới thiệu về chân dung các 
thành viên trong gia đình.
 - Hình ảnh, SPMT thể hiện chân dung bằng các hình thức và chất liệu khác 
nhau (vẽ, xé dán, miết đất nặn, nặn tạo dáng...) để làm minh họa cho HS quan sát 
trực tiếp.
 * Học sinh:
 - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3.
 - Giấy vẽ, giấy màu, hộp bìa, que gỗ, giấy trắng, giấy bìa màu, bút chì, bút 
lông, màu vẽ, kéo, keo dán, băng dính hai mặt. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa 
phương để cho các em chuẩn bị). 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu - HS nêu lại kiến thức đã học trong 
trong Tiết 2, sản phẩm của tiết 2. tiết 2.
- Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT.
- Khen ngợi HS. - Phát huy.
- GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT.
2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN 
THỨC MỚI.
2.3. THẢO LUẬN
a. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức, kĩ năng liên quan đến - HS củng cố kiến thức, kĩ năng 
thực hiện SPMT trong chủ đề. liên quan đến thực hiện SPMT 
 trong chủ đề.
- Biết cách nhận xét, đánh giá SPMT của - HS biết cách nhận xét, đánh giá 
bạn, nhóm qua phần trả lời câu hỏi gợi ý SPMT của bạn, nhóm qua phần trả 
trong sách. lời câu hỏi gợi ý trong sách.
b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS quan sát SPMT của - HS quan sát SPMT của bạn đã 
bạn đã thực hiện. thực hiện.
- Thảo luận theo các câu hỏi hợi ý trong - HS thảo luận theo các câu hỏi hợi 
SGK MT3, trang 50. ý trong SGK MT3, trang 50.
- Chia sẻ về cách tạo hình, thể hiện chi tiết, - HS chia sẻ về cách tạo hình, thể 
màu sắc, đặc điểm nhân vật trong SPMT hiện chi tiết, màu sắc, đặc điểm 
chân dung. nhân vật trong SPMT chân dung.
- Phản hồi nhận xét của các bạn. - HS phản hồi nhận xét của các bạn.
c. Sản phẩm:
- Trình bày kết quả học tập. - HS trình bày kết quả học tập.
- Ý kiến cá nhân/ nhóm về SPMT của - Ý kiến cá nhân/ nhóm về SPMT 
mình, của bạn đã thực hiện. của mình, của bạn đã thực hiện.
d. Tổ chức thực hiện:
- Thông qua SPMT của cá nhân/ nhóm hoạt - HS thực hiện thảo luận theo câu 
động Thể hiện, GV cho HS thực hiện thảo hỏi trong SGK MT3, trang 50.
luận theo câu hỏi trong SGK MT3, trang 
50:
+ Bạn đã lựa chọn ai trong gia đình của - HS trả lời theo cảm nhận riêng 
mình để thể hiện SPMT? Hãy miêu tả về của mình (Khuôn mặt dài, ngắn; 
những đặc điểm nổi bật trên khuôn mặt của mắt to, mũi cao, miệng tròn, tóc 
nhân vật trong sản phẩm đã thực hiện? ngắn...).
+ Bạn thích đặc điểm riêng nào của nhân - HS trả lời.
vật trong SPMT?
- Quá trình thảo luận, GV có thể đưa thêm - HS lắng nghe, trả lời để nhận biết 
các gợi ý dựa theo SPMT thực tế để HS rõ hơn sự kết hợp của màu sắc 
 trong SPMT. nhận biết rõ hơn sự kết hợp của màu sắc 
 trong SPMT:
 + Em nhận ra bạn đã thể hiện chân dung ai - HS trả lời theo ý hiểu của mình.
 trong gia đình của bạn? Đặc điểm nào 
 khiến em nhận biết rõ nhất?
 + Chi tiết nào em thích nhất ở SPMT của - HS trả lời cá nhân.
 bạn?
 + Em thích SPMT nào nhất? Vì sao? - 1, 2 HS nêu.
 + Em đã dùng đường nét, màu sắc như thế - HS trả lời và chia sẻ về quá trình 
 nào để thể hiện đặc điểm nổi bật trên chân thực hiện SPMT của mình. 
 dung người thân? Hãy chia sẻ về quá trình 
 thực hiện SPMT của mình?
 - GV có thể nhận xét câu trả lời kết hợp - Lắng nghe GV nhận xét và củng 
 việc củng cố kiến thức về cách sử dụng cố, ghi nhớ kiến thức về cách sử 
 đường nét, hình, màu để thể hiện đặc điểm dụng đường nét, hình, màu để thể 
 và cảm xúc ở các SPMT để HS rõ hơn. hiện đặc điểm và cảm xúc ở các 
 SPMT.
 - Còn thời gian thì GV tổ chức cho HS chơi - HS chọn bạn chơi và chơi theo sự 
 trò chơi: “Đóng vai các thành viên trong hướng dẫn của GV.
 gia đình”.
 * Củng cố: 
 - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu.
 - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy.
 - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào 
 - Đánh giá chung tiết học. cuộc sống hàng ngày.
 * Dặn dò:
 - Bảo quản sản phẩm của Tiết 3. - Bảo quản sản phẩm.
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho 
 giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tiết học sau.
 tái chế...cho tiết học sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 Mĩ thuật - Lớp 5
 CHỦ ĐỀ 9: TRANG PHỤC EM YÊU THÍCH (T2) 
 (Tiết 3: 5A1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực
 Bài học góp phần từng bước hình thành, phát triển các năng lực sau:
 * Năng lực mĩ thuật
 - HS nêu được nội dung, hình ảnh, màu sắc của hai bức tranh được quan sát về 
chủ đề “Trang trí sân khấu và sáng tác câu chuyện”.
 - Thể hiện được tác phẩm bằng hình thức tạo hình,vẽ, xé dán .
 - Phát triển kĩ năng phân tích và đánh giá sản phẩm mĩ thuật. Lựa chọn được 
hình thức thực hành để tạo sản phẩm.
 - Bước đầu chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những 
người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống. 
 * Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự 
lực chọn nội dung thực hành theo chủ đề bài học.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về 
các nội dung của bài học với GV và bạn học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đối 
tượng quan sát; biết sử dụng các đồ dùng, công cụ, để sáng tạo sản phẩm.
 * Năng lực đặc thù khác
 - Năng lực ngôn ngữ: Hình thành thông qua các hoạt động trao đổi, thảo luận 
theo chủ đề.
 - Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác sử 
dụng đồ dùng như vẽ tranh, cắt hình, nặn, hoạt động vận động.
 - HS hiểu sự đa dạng của trang phục lứa tuổi học sinh và thời trang.
 - HS biết cách thực hiện và tạo hình được bộ trang phục mà em yêu thích.
 2. Phẩm chất
 - Hình thành phẩm chất chăm chỉ thông qua các hoạt động cuộc sống quanh 
em.
 - Biết tôn trọng sản phẩm của mình, của bạn làm ra
 - Trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm
 - Biết ứng dụng vào cuộc sống khi kết hợp các bộ trang phục ở từng thời điểm 
khác nhau
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 5, hình minh họa cách thực hiện trang phục.
 - Hình ảnh các trang phục có kiểu dáng và trang trí đẹp.
 2. Học sinh: 
 - Sách học MT lớp 5.
 - Giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, kéo, keo dán, bút chì, các vật tìm được như giấy 
báo, giấy gói quà, vải vụn, sợi len...
 * Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: Vận dụng quy trình: Vẽ cùng nhau - Tạo hình từ vật tìm 
được - Vẽ theo âm nhạc. * Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. KHỞI ĐỘNG:
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT
 HS cho tiết học.
 - Kiểm tra HS nêu cách thực hiện của - Trình bày 
 Tiết 1, HĐ2.
 2. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
 THỰC HÀNH ( Tiếp theo)
 * Tiến trình của hoạt động:
 - Cho HS thực hành cá nhân. - Làm việc cá nhân
 - Tạo dáng và trang trí trang phục: - Làm việc cá nhân
 + Lựa chọn dáng người yêu thích nhất - Thực hiện
 trong kho hình ảnh.
 + Dựa vào dáng người, thiết kế và - Thực hiện hoàn thiện sản phẩm của 
 trang trí trang phục theo ý thích, với mình.
 nhiều hình thức khác nhau như nặn, xé, 
 dán, in ...với những chất liệu tìm 
 được....
 * GV tiến hành cho HS hoàn thiện - HĐ cá nhân.
 sản phẩm của Tiết 1 với các chất liệu 
 khác.
 * Dặn dò:
 - Nhắc nhở, dặn dò HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 2 để tiết 
sau hoàn thiện thêm và trưng bày và giới thiệu sản phẩm.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 3
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Buổi chiều
 Mĩ thuật - Lớp 4
 CHỦ ĐỀ 9: SÁNG TẠO HỌA TIẾT, TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ ĐỒ VẬT (Tiết 2) 
 (Tiết 1: 4A2, tiết 2: 4A1, tiết 3: 4A3) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS hiểu sơ lược về họa tiết trang trí.
 - HS vẽ được họa tiết theo ý thích.
 - HS giới thiệu , nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình ,của 
bạn.
 2. Năng lực đặc chung: 
 - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, 
năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.. Định hướng các năng 
lực được hình thành. 
 - NL 1: Năng lực quan sát.
 - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề:
 - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ.
 - NL 4: Năng lực thực hành.
 - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển
 3. Phẩm chất:
 - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. 
Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đồ dùng:
 * Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 4, tranh ảnh một số họa tiết trang trí, họa tiết trang trí dân 
tộc.
 - Hình minh họa cách thực hiện.
 - Sản phẩm của HS lớp trước.
 * Học sinh:
 - Sách học MT lớp 4.
 - Màu, giấy vẽ, kéo, hồ dán, bút chì, bìa...
 2. Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau.
 3. Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 * KHỞI ĐỘNG:
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT. HS.
 - Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết - Trình bày sản phẩm của mình.
 1.
 4. HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH
 * Mục tiêu:
 + HS hiểu và nắm được công việc phải - Hiểu công việc của mình phải làm
 làm.
 + HS hoàn thành được bài tập. - Hoàn thành được bài tập trên lớp
 + HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
 thức cần đạt trong hoạt động này. động.
 * Tiến trình của hoạt động:
 - Sáng tạo họa tiết và xây dựng kho - Làm việc cá nhân
 hình ảnh:
 + Yêu cầu HS quan sát hình 9.5 để - Quan sát, tiếp thu
 tham khảo họa tiết đối xứng và họa tiết 
 tự do để có ý tưởng sáng tạo riêng.
 - Tạo dáng và trang trí đồ vật: - Thực hiện
 + Yêu cầu HS vẽ tạo dáng đồ vật theo - Theo ý thích
 ý thích.
 + Trang trí đồ vật theo các cách sau:
 . Chọn họa tiết trong kho hình ảnh phù - Chọn họa tiết đẹp nhất, thích nhất để 
 hợp với đồ vật vừa tạo dáng rồi dán thực hiện.
 vào cho hợp lí.
 . Chọn họa tiết trong kho hình ảnh vẽ - Theo ý thích
 lại hoặc can lại vào đồ vật cho phù hợp 
 kích thước.
 + Vẽ màu vào đồ vật làm họa tiết nổi - Thực hiện
 bật.
 * GV tiến hành cho HS tạo dáng và - HĐ cá nhân, nhóm
 trang trí đồ vật.
 * Dặn dò:
 - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 2 để tiết sau hoàn 
thiện thêm.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 3.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Thứ 6 ngày 03 tháng 3 năm 2023 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 3
 CHỦ ĐỀ 8: CHÂN DUNG NGƯỜI THÂN TRONG GIA ĐÌNH (T3) 
 (Tiết 1: 3A4)
 Đã soạn
 Mĩ thuật - Lớp 1
 CHỦ ĐỀ 7: HOA, QUẢ (T3)
 (Tiết 2: 1A4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức:
 - Biết cách gọi tên các yếu tố được thể hiện trong sản phẩm mĩ thuật;
 - Biết sử dụng hình ảnh, sắp xếp được vị trí trước, sau để thực hành, sáng tạo 
trong phần thực hành vẽ theo chủ đề;
 2. Năng lực: 
 - Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau:
 * Năng lực đặc thù:
 - Sử dụng được các yếu tố tạo hình đã học để thể hiện một số loại hoa, quả 
quen thuộc;
 - Thực hiện được thứ tự các bước bày mâm quả;
 - Sử dụng được vật liệu sẵn có, công cụ an toàn, phù hợp với vật liệu để thực 
hành, sáng tạo;
 - Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm.
 - Biết cách sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu và an toàn trong thực hành, 
sáng tạo.
 - Sắp sếp được các sản phẩm cá nhân tạo thành sản phẩm nhóm;
 - Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của 
cá nhân, của bạn bè.
 * Năng lực chung.
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. Biết trao đổi, thảo luận trong quá 
trình học tập và nhận xét sản phẩm.
 - Biết vận dụng sự hiểu biết để tạo ra các hình ảnh trong Mĩ thuật.
 3. Phẩm chất: 
 - Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, khả năng quan sát.
 - Biết chia sẻ ý kiến cá nhân về sản phẩm của mình và các bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 * Giáo viên: - Một số mô hình hoa, quả hoặc hoa, quả thật để HS quan sát;
 - Một số sản phẩm mĩ thuật theo chủ đề Hoa, quả như tranh vẽ, tranh xé dán, 
tranh đất nặn đắp nổi, tạo dang đất nặn, ;
 - Một số tranh ảnh, clip liên quan đến mâm quả trình chiếu trên Powerpoint để 
HS quan sát.
 * Học sinh:
 - Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn 
học; hoa, quả sẵn có tại nhà.
 III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
 * Phương pháp/ hình thức dạy học
 Dạy học theo chủ đề, phương pháp mô phỏng, khám phá – sáng tạo và vận 
dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều 
kiện cơ sở vật chất của nhà trường.
 IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 * HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG
 - GV cho HS hát kết hợp vận động theo - HS thực hiện.
 nhạc.
 - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT.
 - Khen ngợi HS. - Phát huy.
 * Hoạt động 3: Thảo luận
 - GV chia nhóm cho HS thảo luận theo - HS quan sát bài của bạn và trả lời. 
 câu hỏi gợi ý trong SGV. Tùy điều kiện sĩ số trong lớp học trả 
 lời theo nhóm hoặc cá nhân.
 - GV nói về lợi ích của hoa, quả trong 
 đời sống.
 * Hoạt động 4: Vận dụng
 - Bày mâm quả
 + GV đặt câu hỏi để HS nhận biết về - HS quan sát và trả lời câu hỏi.
 cách bày mâm quả, sách Mĩ thuật 1, 
 trang 55.
 + GV mời nhóm HS lựa chọn kiểu bày - HS bày mâm quả.
 và bày mâm quả theo gợi ý trong SHS.
 + GV lưu ý: Bày quả to trước, quả nhỏ - HS quan sát và đặt câu
 tạo điểm nhân và sắp xếp cho cân đối. hỏi khi chưa hiểu.
 - Vẽ hoặc xé dán mâm quả đã bày
 + GV bày mâm quả ở vị trí thuận tiện - HS lựa chọn hình thức
 cho HS quan sát. phù hợp thể hiện lại
 mâm quả đã bày ở HĐ
 trước. * Dặn dò: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học 
 tập cho tiết sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Mĩ thuật - Lớp 5
 CHỦ ĐỀ 9: TRANG PHỤC EM YÊU THÍCH (T2) 
 (Tiết 3: 5A4)
 Đã soạn
 Mĩ thuật - Lớp 3
 CHỦ ĐỀ 8: CHÂN DUNG NGƯỜI THÂN TRONG GIA ĐÌNH (T3) 
 (Tiết 4: 3A1)
 Đã soạn

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_cap_tieu_hoc_tuan_24_tiep_theo_nam.docx