Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        
        Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Tuần 24 Thứ 2 ngày 27 tháng 02 năm 2023 Buổi chiều Mĩ thuật - Lớp 2 CHỦ ĐỀ 8: BỮA CƠM GIA ĐÌNH (T3) (Tiết 1: 2A1, tiết 2: 2A2, tiết 3: 2A3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề gia đình. 2. Năng lực: - HS nhận biết được hình ảnh quen thuộc về bữa cơm gia đình. - HS tạo hình và sắp xếp được hình ảnh thành SPMT theo đúng nội dung chủ đề. - HS sáng tạo được sản phẩm thủ công (lọ hoa) làm đẹp cho bàn ăn. 3. Phẩm chất: - HS cảm nhận được sự quan tâm lẫn nhau của các thành viên trong gia đình thông qua bữa cơm gia đình. - HS có ý thức ban đầu về việc sử dụng ngôn ngữ tạo hình trong thể hiện đề tài gần gũi với cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Một số ảnh chụp, clip, có nội dung liên quan đến chủ đề Bữa cơm gia đình. - Một số tác phẩm/ SPMT thể hiện về chủ đề, có hình ảnh liên quan đến bữa cơm gia đình. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS - Trình bày đồ dùng HT - Kiểm tra sản phẩm của HS trong tiết - Trình bày sản phẩm của tiết 2 2. - Khen ngợi, động viên HS - Phát huy - GV giới thiệu chủ đề bài học. - Mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 3: THẢO LUẬN a. Mục tiêu: - Củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên - Củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên quan đến thể hiện hình ảnh về bữa cơm quan đến thể hiện hình ảnh về bữa cơm gia đình bằng ngôn ngữ tạo hình đã gia đình bằng ngôn ngữ tạo hình đã được học ở hai hoạt động trước. được học ở hai hoạt động trước. b. Nội dung: - Sử dụng hệ thống câu hỏi trong SGK - HS trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ Mĩ thuật 2, trang 51. thuật 2, trang 51. - Bổ sung thêm một số câu hỏi phù hợp - Trả lời thêm một số câu hỏi phù hợp với SPMT đã được HS thực hiện ở với SPMT đã được HS thực hiện ở hoạt động 2. hoạt động 2. c. Sản phẩm: - HS trả lời được câu hỏi phù hợp với - HS trả lời được câu hỏi phù hợp với SPMT được hỏi. SPMT được hỏi. d. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức cho HS quan sát, chia sẻ - HS quan sát, chia sẻ nội dung SPMT nội dung SPMT ở các tiết học trước về ở các tiết học trước về Bữa cơm gia Bữa cơm gia đình, yêu cầu HS tìm hiểu đình, yêu cầu HS tìm hiểu (theo nhóm) (theo nhóm) theo câu hỏi ở trang 51. theo câu hỏi ở trang 51. + Em thấy bài thực hành của bạn thể - HS nêu ý kiến của mình quan sát hiện những hình ảnh gì? Bạn đã dùng được những màu sắc nào để thực hiện bài thực hành của mình? + Nhân vật trong bài thực hành đang - HS trả lời theo ý hiểu làm gì? + Em sẽ đặt tên cho bài thực hành của - HS nêu theo cảm nhận mình là gì? - GV có thể sử dụng thêm số câu hỏi - Lắng nghe, thảo luận, báo cáo gợi ý như: + Hình ảnh chính là gì? Hình ảnh đó - HS báo cáo thể hiện thế nào? + Màu sắc, hình ảnh, nét... nào có trên - HS nêu nội dung thảo luận sản phẩm? + Mỗi sản phẩm đều thể hiện không - HS chia sẻ cảm nhận của mình với khí ấm cúng trong bữa cơm gia đình, vì các bạn. sao em nhận ra điều đó? Hãy chia sẻ cảm nhận của em với các bạn. - Trên cơ sở những ý kiến phát biểu - HS ghi nhớ kiến thức: của HS, GV phân tích: + Một số yếu tố tạo hình (chấm, nét, + Một số yếu tố tạo hình (chấm, nét, hình, màu...), nguyên lí tạo hình (cân hình, màu...), nguyên lí tạo hình (cân bằng, lặp lại, nhấn mạnh...) có trên các bằng, lặp lại, nhấn mạnh...) có trên các sản phẩm, giúp HS nhận biết và vận sản phẩm, giúp HS nhận biết và vận dụng vào hoạt động học tập tiếp theo. dụng vào hoạt động học tập tiếp theo. + Bữa cơm thường ngày trong gia đình + Bữa cơm thường ngày trong gia đình có ý nghĩa quan trọng, thể hiện sự gắn có ý nghĩa quan trọng, thể hiện sự gắn kết, chia sẻ, quan tâm giữa các thành kết, chia sẻ, quan tâm giữa các thành viên với nhau. Tình cảm của gia đình viên với nhau. Tình cảm của gia đình luôn là chỗ dựa tinh thần cho tất cả mọi luôn là chỗ dựa tinh thần cho tất cả người. Các em cần thể hiện sự quan mọi người. Các em cần thể hiện sự tâm, chăm sóc của mình tới ông, bà, quan tâm, chăm sóc của mình tới mọi bố, mẹ, anh, chị em trong gia đình, người trong gia đình, ngay cả bữa ăn ngay cả trong bữa ăn hằng ngày. hằng ngày. 3. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - Thực hành thiết kế một lọ hoa giấy - HS thực hành thiết kế một lọ hoa đặt trên bàn ăn. giấy đặt trên bàn ăn. b. Nội dung: - HS phân tích các bước tạo và trang trí - HS phân tích các bước tạo và trang trí một chiếc lọ hoa bằng vật liệu tái sử một chiếc lọ hoa bằng vật liệu tái sử dụng, qua đó hình thành kĩ năng thực dụng, qua đó hình thành kĩ năng thực hiện SPMT ứng dụng theo các bước từ hiện SPMT ứng dụng theo các bước từ dễ đến khó, từ tạo hình đồ vật cho đến dễ đến khó, từ tạo hình đồ vật cho đến làm hoa văn trang trí cho đồ vật. làm hoa văn trang trí cho đồ vật. c. Sản phẩm: - Một SPMT là chiếc lọ hoa. - HS làm một SPMT là chiếc lọ hoa. d. Tổ chức thực hiện: HS tiến hành tạo dáng và trang trí một lọ hoa. - GV tổ chức cho HS quan sát, phân - HS quan sát, phân tích tạo và trang trí tích tạo và trang trí lọ hoa ở SGK Mĩ lọ hoa ở SGK Mĩ thuật 2, trang 52 – 53 thuật 2, trang 52 – 53 và đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. gợi ý như: + Lọ hoa được làm từ vật liệu sẵn có/ - HS nêu tái sử dụng nào? + Các bước thực hiện làm và trang trí - HS trả lời lọ hoa như thế nào? - GV lưu ý HS: - HS ghi nhớ: + Có nhiều cách làm lọ hoa từ vật liệu + Có nhiều cách làm lọ hoa từ vật liệu tái sử dụng như hộp giấy (cắm hoa tái sử dụng như hộp giấy (cắm hoa khô) hay hộp thiếc (đổ nước cắm hoa khô) hay hộp thiếc (đổ nước cắm hoa tươi). tươi). + Tạo hình một chiếc lọ và xác định vị + Tạo hình một chiếc lọ và xác định vị trí cần trang trí (có thể chỉ trang trí một trí cần trang trí (có thể chỉ trang trí một mặt, trang trí xung quanh hoặc trang trí mặt, trang trí xung quanh hoặc trang trí ở vị trí thân, cổ lọ hoa...). ở vị trí thân, cổ lọ hoa...). + Trang trí từng phần chiếc lọ rồi trang + Trang trí từng phần chiếc lọ rồi trang trí các chi tiết. trí các chi tiết. + Chọn vật liệu (theo sự chuẩn bị) và + Chọn vật liệu (theo sự chuẩn bị) và hình thức phù hợp để làm lọ hoa cho hình thức phù hợp để làm lọ hoa cho phù hợp với khả năng thực hiện của cá phù hợp với khả năng thực hiện của cá nhân/ nhóm. nhân/ nhóm. + GV quan sát và hỗ trợ đối với từng + GV quan sát, hỗ trợ từng HS khi có trường hợp HS khi có khó khăn trong khó khăn trong việc thực hiện. việc thực hiện. * Cho HS tiến hành tạo dáng và trang - HS tiến hành tạo dáng và trang trí trí một lọ hoa. một lọ hoa. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thiện sản - HS hoàn thiện sản phẩm. phẩm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 3 ngày 28 tháng 02 năm 2023 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 2 CHỦ ĐỀ 8: BỮA CƠM GIA ĐÌNH (T3) (Tiết 2: 2A4) Đã soạn Mĩ thuật - Lớp 5 CHỦ ĐỀ 9: TRANG PHỤC EM YÊU THÍCH (T2) (Tiết 3: 5A5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực Bài học góp phần từng bước hình thành, phát triển các năng lực sau: * Năng lực mĩ thuật - HS nêu được nội dung, hình ảnh, màu sắc của hai bức tranh được quan sát về chủ đề “Trang trí sân khấu và sáng tác câu chuyện”. - Thể hiện được tác phẩm bằng hình thức tạo hình,vẽ, xé dán . - Phát triển kĩ năng phân tích và đánh giá sản phẩm mĩ thuật. Lựa chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm. - Bước đầu chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống. * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lực chọn nội dung thực hành theo chủ đề bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về các nội dung của bài học với GV và bạn học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đối tượng quan sát; biết sử dụng các đồ dùng, công cụ, để sáng tạo sản phẩm. * Năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ: Hình thành thông qua các hoạt động trao đổi, thảo luận theo chủ đề. - Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác sử dụng đồ dùng như vẽ tranh, cắt hình, nặn, hoạt động vận động. - HS hiểu sự đa dạng của trang phục lứa tuổi học sinh và thời trang. - HS biết cách thực hiện và tạo hình được bộ trang phục mà em yêu thích. 2. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất chăm chỉ thông qua các hoạt động cuộc sống quanh em. - Biết tôn trọng sản phẩm của mình, của bạn làm ra - Trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm - Biết ứng dụng vào cuộc sống khi kết hợp các bộ trang phục ở từng thời điểm khác nhau II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Sách học MT lớp 5, hình minh họa cách thực hiện trang phục. - Hình ảnh các trang phục có kiểu dáng và trang trí đẹp. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 5. - Giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, kéo, keo dán, bút chì, các vật tìm được như giấy báo, giấy gói quà, vải vụn, sợi len... * Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Vận dụng quy trình: Vẽ cùng nhau - Tạo hình từ vật tìm được - Vẽ theo âm nhạc. * Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG: - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT HS cho tiết học. - Kiểm tra HS nêu cách thực hiện của - Trình bày Tiết 1, HĐ2. 2. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH ( Tiếp theo) * Tiến trình của hoạt động: - Cho HS thực hành cá nhân. - Làm việc cá nhân - Tạo dáng và trang trí trang phục: - Làm việc cá nhân + Lựa chọn dáng người yêu thích nhất - Thực hiện trong kho hình ảnh. + Dựa vào dáng người, thiết kế và - Thực hiện hoàn thiện sản phẩm của trang trí trang phục theo ý thích, với mình. nhiều hình thức khác nhau như nặn, xé, dán, in ...với những chất liệu tìm được.... * GV tiến hành cho HS hoàn thiện - HĐ cá nhân. sản phẩm của Tiết 1 với các chất liệu khác. * Dặn dò: - Nhắc nhở, dặn dò HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 2 để tiết sau hoàn thiện thêm và trưng bày và giới thiệu sản phẩm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 3 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Mĩ thuật - Lớp 4 CHỦ ĐỀ 9: SÁNG TẠO HỌA TIẾT, TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ ĐỒ VẬT (Tiết 2) (Tiết 4: 4A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS hiểu sơ lược về họa tiết trang trí. - HS vẽ được họa tiết theo ý thích. - HS giới thiệu , nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình ,của bạn. 2. Năng lực đặc chung: - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.. Định hướng các năng lực được hình thành. - NL 1: Năng lực quan sát. - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề: - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ. - NL 4: Năng lực thực hành. - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển 3. Phẩm chất: - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: * Giáo viên: - Sách học MT lớp 4, tranh ảnh một số họa tiết trang trí, họa tiết trang trí dân tộc. - Hình minh họa cách thực hiện. - Sản phẩm của HS lớp trước. * Học sinh: - Sách học MT lớp 4. - Màu, giấy vẽ, kéo, hồ dán, bút chì, bìa... 2. Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau. 3. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS * KHỞI ĐỘNG: - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT. HS. - Trình bày sản phẩm của mình. - Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết 1. 4. HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH * Mục tiêu: + HS hiểu và nắm được công việc phải - Hiểu công việc của mình phải làm làm. + HS hoàn thành được bài tập. - Hoàn thành được bài tập trên lớp + HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt thức cần đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Sáng tạo họa tiết và xây dựng kho - Làm việc cá nhân hình ảnh: + Yêu cầu HS quan sát hình 9.5 để - Quan sát, tiếp thu tham khảo họa tiết đối xứng và họa tiết tự do để có ý tưởng sáng tạo riêng. - Tạo dáng và trang trí đồ vật: - Thực hiện + Yêu cầu HS vẽ tạo dáng đồ vật theo - Theo ý thích ý thích. + Trang trí đồ vật theo các cách sau: . Chọn họa tiết trong kho hình ảnh phù - Chọn họa tiết đẹp nhất, thích nhất để hợp với đồ vật vừa tạo dáng rồi dán thực hiện. vào cho hợp lí. . Chọn họa tiết trong kho hình ảnh vẽ - Theo ý thích lại hoặc can lại vào đồ vật cho phù hợp kích thước. + Vẽ màu vào đồ vật làm họa tiết nổi - Thực hiện bật. * GV tiến hành cho HS tạo dáng và - HĐ cá nhân, nhóm trang trí đồ vật. * Dặn dò: - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 2 để tiết sau hoàn thiện thêm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 3. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Buổi chiều Mĩ thuật - Lớp 1 CHỦ ĐỀ 7: HOA, QUẢ (T3) (Tiết 1: 1A2, tiết 2: 1A3, tiết 3: 1A1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết cách gọi tên các yếu tố được thể hiện trong sản phẩm mĩ thuật; - Biết sử dụng hình ảnh, sắp xếp được vị trí trước, sau để thực hành, sáng tạo trong phần thực hành vẽ theo chủ đề; 2. Năng lực: - Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau: * Năng lực đặc thù: - Sử dụng được các yếu tố tạo hình đã học để thể hiện một số loại hoa, quả quen thuộc; - Thực hiện được thứ tự các bước bày mâm quả; - Sử dụng được vật liệu sẵn có, công cụ an toàn, phù hợp với vật liệu để thực hành, sáng tạo; - Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm. - Biết cách sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu và an toàn trong thực hành, sáng tạo. - Sắp sếp được các sản phẩm cá nhân tạo thành sản phẩm nhóm; - Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, của bạn bè. * Năng lực chung. - Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Biết vận dụng sự hiểu biết để tạo ra các hình ảnh trong Mĩ thuật. 3. Phẩm chất: - Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, khả năng quan sát. - Biết chia sẻ ý kiến cá nhân về sản phẩm của mình và các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * Giáo viên: - Một số mô hình hoa, quả hoặc hoa, quả thật để HS quan sát; - Một số sản phẩm mĩ thuật theo chủ đề Hoa, quả như tranh vẽ, tranh xé dán, tranh đất nặn đắp nổi, tạo dang đất nặn, ; - Một số tranh ảnh, clip liên quan đến mâm quả trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát. * Học sinh: - Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học; hoa, quả sẵn có tại nhà. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC * Phương pháp/ hình thức dạy học Dạy học theo chủ đề, phương pháp mô phỏng, khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV cho HS hát kết hợp vận động theo - HS thực hiện. nhạc. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. * Hoạt động 3: Thảo luận - GV chia nhóm cho HS thảo luận theo - HS quan sát bài của bạn và trả lời. câu hỏi gợi ý trong SGV. Tùy điều kiện sĩ số trong lớp học trả lời theo nhóm hoặc cá nhân. - GV nói về lợi ích của hoa, quả trong đời sống. * Hoạt động 4: Vận dụng - Bày mâm quả + GV đặt câu hỏi để HS nhận biết về - HS quan sát và trả lời câu hỏi. cách bày mâm quả, sách Mĩ thuật 1, trang 55. + GV mời nhóm HS lựa chọn kiểu bày - HS bày mâm quả. và bày mâm quả theo gợi ý trong SHS. + GV lưu ý: Bày quả to trước, quả nhỏ - HS quan sát và đặt câu tạo điểm nhân và sắp xếp cho cân đối. hỏi khi chưa hiểu. - Vẽ hoặc xé dán mâm quả đã bày + GV bày mâm quả ở vị trí thuận tiện - HS lựa chọn hình thức cho HS quan sát. phù hợp thể hiện lại mâm quả đã bày ở HĐ trước. * Dặn dò: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 4 ngày 01 tháng 3 năm 2023 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 5 CHỦ ĐỀ 9: TRANG PHỤC EM YÊU THÍCH (T2) (Tiết 2: 5A2, tiết 3: 5A3) Đã soạn Mĩ thuật - Lớp 3 CHỦ ĐỀ 8: CHÂN DUNG NGƯỜI THÂN TRONG GIA ĐÌNH (T3) (Tiết 4: 3A2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS hiểu về cách thực hành, sáng tạo SPMT thể hiện chân dung. - HS nhận biết cách tạo điểm nhấn cho khuôn mặt của nhân vật trong SPMT. 2. Năng lực: - HS sử dụng được đường nét, hình khối, màu để tạo SPMT thể hiện rõ đặc điểm chân dung của một người thân trong gia đình. - HS thực hiện được một số thao tác vẽ, xé dán kết hợp các vật liệu sẵn có để thực hành và trang trí SPMT liên quan đến chủ đề. 3. Phẩm chất: - HS cảm nhận được vẻ đẹp của chân dung người thân trong cuộc sống hang ngày qua SPMT. - HS yêu quý, quan tâm giúp đỡ người thân trong các công việc hàng ngày. * HSKT: Gia Bảo vẽ chân dung người thân đơn giản và vẽ màu theo ý thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, TPMT, video clip,...giới thiệu về chân dung các thành viên trong gia đình. - Hình ảnh, SPMT thể hiện chân dung bằng các hình thức và chất liệu khác nhau (vẽ, xé dán, miết đất nặn, nặn tạo dáng...) để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. * Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, hộp bìa, que gỗ, giấy trắng, giấy bìa màu, bút chì, bút lông, màu vẽ, kéo, keo dán, băng dính hai mặt. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu - HS nêu lại kiến thức đã học trong trong Tiết 2, sản phẩm của tiết 2. tiết 2. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.3. THẢO LUẬN a. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức, kĩ năng liên quan đến - HS củng cố kiến thức, kĩ năng thực hiện SPMT trong chủ đề. liên quan đến thực hiện SPMT trong chủ đề. - Biết cách nhận xét, đánh giá SPMT của - HS biết cách nhận xét, đánh giá bạn, nhóm qua phần trả lời câu hỏi gợi ý SPMT của bạn, nhóm qua phần trả trong sách. lời câu hỏi gợi ý trong sách. b. Nội dung: - GV hướng dẫn HS quan sát SPMT của - HS quan sát SPMT của bạn đã bạn đã thực hiện. thực hiện. - Thảo luận theo các câu hỏi hợi ý trong - HS thảo luận theo các câu hỏi hợi SGK MT3, trang 50. ý trong SGK MT3, trang 50. - Chia sẻ về cách tạo hình, thể hiện chi tiết, - HS chia sẻ về cách tạo hình, thể màu sắc, đặc điểm nhân vật trong SPMT hiện chi tiết, màu sắc, đặc điểm chân dung. nhân vật trong SPMT chân dung. - Phản hồi nhận xét của các bạn. - HS phản hồi nhận xét của các bạn. c. Sản phẩm: - Trình bày kết quả học tập. - HS trình bày kết quả học tập. - Ý kiến cá nhân/ nhóm về SPMT của - Ý kiến cá nhân/ nhóm về SPMT mình, của bạn đã thực hiện. của mình, của bạn đã thực hiện. d. Tổ chức thực hiện: - Thông qua SPMT của cá nhân/ nhóm hoạt - HS thực hiện thảo luận theo câu động Thể hiện, GV cho HS thực hiện thảo hỏi trong SGK MT3, trang 50. luận theo câu hỏi trong SGK MT3, trang 50: + Bạn đã lựa chọn ai trong gia đình của - HS trả lời theo cảm nhận riêng mình để thể hiện SPMT? Hãy miêu tả về của mình (Khuôn mặt dài, ngắn; những đặc điểm nổi bật trên khuôn mặt của mắt to, mũi cao, miệng tròn, tóc nhân vật trong sản phẩm đã thực hiện? ngắn...). + Bạn thích đặc điểm riêng nào của nhân - HS trả lời. vật trong SPMT? - Quá trình thảo luận, GV có thể đưa thêm - HS lắng nghe, trả lời để nhận biết các gợi ý dựa theo SPMT thực tế để HS rõ hơn sự kết hợp của màu sắc trong SPMT. nhận biết rõ hơn sự kết hợp của màu sắc trong SPMT: - HS trả lời theo ý hiểu của mình. + Em nhận ra bạn đã thể hiện chân dung ai trong gia đình của bạn? Đặc điểm nào khiến em nhận biết rõ nhất? - HS trả lời cá nhân. + Chi tiết nào em thích nhất ở SPMT của bạn? - 1, 2 HS nêu. + Em thích SPMT nào nhất? Vì sao? - HS trả lời và chia sẻ về quá trình + Em đã dùng đường nét, màu sắc như thế thực hiện SPMT của mình. nào để thể hiện đặc điểm nổi bật trên chân dung người thân? Hãy chia sẻ về quá trình thực hiện SPMT của mình? - Lắng nghe GV nhận xét và củng - GV có thể nhận xét câu trả lời kết hợp cố, ghi nhớ kiến thức về cách sử việc củng cố kiến thức về cách sử dụng dụng đường nét, hình, màu để thể đường nét, hình, màu để thể hiện đặc điểm hiện đặc điểm và cảm xúc ở các và cảm xúc ở các SPMT để HS rõ hơn. SPMT. - HS chọn bạn chơi và chơi theo sự - Còn thời gian thì GV tổ chức cho HS chơi hướng dẫn của GV. trò chơi: “Đóng vai các thành viên trong gia đình”. * Củng cố: - 1, 2 HS nêu. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Phát huy. - Khen ngợi HS học tốt. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào - Liên hệ thực tế cuộc sống. cuộc sống hàng ngày. - Đánh giá chung tiết học. * Dặn dò: - Bảo quản sản phẩm. - Bảo quản sản phẩm của Tiết 3. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, tiết học sau. giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
File đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_mi_thuat_cap_tieu_hoc_tuan_24_nam_hoc_2022.docx ke_hoach_bai_day_mi_thuat_cap_tieu_hoc_tuan_24_nam_hoc_2022.docx

