Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 23 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

docx 12 trang Thiền Minh 27/08/2025 320
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 23 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 23 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 23 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
 Tuần 23
 Thứ 5 ngày tháng 02 năm 2023
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 3
 CHỦ ĐỀ 8: CHÂN DUNG NGƯỜI THÂN TRONG GIA ĐÌNH (T2) 
 (Tiết 2: 3A3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
 - HS hiểu về cách thực hành, sáng tạo SPMT thể hiện chân dung.
 - HS nhận biết cách tạo điểm nhấn cho khuôn mặt của nhân vật trong SPMT.
 2. Năng lực: 
 - HS sử dụng được đường nét, hình khối, màu để tạo SPMT thể hiện rõ đặc 
điểm chân dung của một người thân trong gia đình.
 - HS thực hiện được một số thao tác vẽ, xé dán kết hợp các vật liệu sẵn có để 
thực hành và trang trí SPMT liên quan đến chủ đề.
 3. Phẩm chất:
 - HS cảm nhận được vẻ đẹp của chân dung người thân trong cuộc sống hang 
ngày qua SPMT.
 - HS yêu quý, quan tâm giúp đỡ người thân trong các công việc hàng ngày.
 * HSKT: Ý Nhân (3A4) vẽ chân dung người thân đơn giản..
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 * Giáo viên:
 - Một số tranh, ảnh, TPMT, video clip (nếu có)...giới thiệu về chân dung các 
thành viên trong gia đình.
 - Hình ảnh, SPMT thể hiện chân dung bằng các hình thức và chất liệu khác 
nhau (vẽ, xé dán, miết đất nặn, nặn tạo dáng...) để làm minh họa cho HS quan sát 
trực tiếp.
 * Học sinh:
 - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3.
 - Giấy vẽ, giấy màu, hộp bìa, que gỗ, giấy trắng, giấy bìa màu, bút chì, bút 
lông, màu vẽ, kéo, keo dán, băng dính hai mặt. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa 
phương để cho các em chuẩn bị). 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG
 - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu - HS nêu lại kiến thức đã học trong 
 trong Tiết 1, sản phẩm của Tiết 1. tiết 1. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT.
- Khen ngợi HS. - Phát huy.
- GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT.
2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN 
THỨC MỚI.
2.2. THỂ HIỆN
a. Mục tiêu:
- Thực hiện được SPMT thể hiện chân - HS thực hiện được SPMT thể hiện 
dung người thân trong gia đình. chân dung người thân trong gia 
 đình.
b. Nội dung:
- Thực hành bằng cách chọn hình thức phù - HS thực hành bằng cách chọn 
hợp (vẽ, xé dán, miết đất nặn hoặc nặn tạo hình thức phù hợp (vẽ, xé dán, miết 
dáng) để tạo hình SPMT thể hiện chân đất nặn hoặc nặn tạo dáng) để tạo 
dung một người thân trong gia đình. hình SPMT thể hiện chân dung một 
 người thân trong gia đình.
c. Sản phẩm:
- SPMT thể hiện chân dung một người thân - HS hoàn thành được sản phẩm thể 
trong gia đình. hiện chân dung một người thân 
 trong gia đình.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS chọn hình thức yêu thích - HS chọn hình thức yêu thích (vẽ, 
(vẽ, xé dán, nặn) tạo một SPMT thể hiện xé dán, nặn) tạo một SPMT thể 
chân dung một người thân trong gia đình. hiện chân dung một người thân 
 trong gia đình.
- GV cho HS thực hành SPMT theo gợi ý: - Lắng nghe, tiếp thu kiến thức.
+ Chọn một người thân trong gia đình để - HS chọn một người thân trong gia 
thể hiện SPMT. đình để thể hiện SPMT.
+ Vẽ phác hình chân dung của nhân vật cân - Vừa phải, không to quá, không 
đối trên khổ giấy. nhỏ quá so với khổ giấy vẽ.
+ Chọn chất liệu để thể hiện. Với hình thức - HS chọn chất liệu để thể hiện. Với 
vẽ, xé dán có thể thể hiện vào Vở bài tập hình thức vẽ, xé dán có thể thể hiện 
MT3 hoặc giấy trắng. Với hình thức miết vào Vở bài tập MT3 hoặc giấy 
đất nặn, có thể thực hiện lên giấy bìa hoặc trắng. Với hình thức miết đất nặn, 
giấy trắng. có thể thực hiện lên giấy bìa hoặc 
 giấy trắng.
+ Cách thực hiện: Làm sản phẩm 2D hoặc - HS chọn làm sản phẩm 2D hoặc 
3D phù hợp với năng lực của bản thân. 3D phù hợp với năng lực của bản 
 thân.
* Lưu ý:
- Khi gợi ý, GV yêu cầu HS xem lại một - HS xem lại một số hình ảnh và 
số hình ảnh và SPMT đã thực hiện liên SPMT đã thực hiện liên quan đến quan đến chủ đề để thuận tiện phân tích các chủ đề.
 bước:
 + Phân tích SPMT trong SGK MT3, trang - Quan sát, lắng nghe, tiếp thu kiến 
 49. thức.
 + Quan sát và nhận xét một số SPMT mà - HS quan sát và nhận xét một số 
 GV chuẩn bị thêm (nếu có). SPMT mà GV chuẩn bị thêm.
 - HS khi thực hành cần lưu ý: - HS khi thực hành cần lưu ý:
 + Về SPMT từ màu, bằng hình thức vẽ: Vẽ + Về SPMT từ màu, bằng hình thức 
 hình cân đối trên khổ giấy, chọn và vẽ các vẽ: Vẽ hình cân đối trên khổ giấy, 
 chi tiết thể hiện rõ đặc điểm, cảm xúc nhân chọn và vẽ các chi tiết thể hiện rõ 
 vật. Có thể trang trí thêm một số chi tiết đặc điểm, cảm xúc nhân vật. Có thể 
 cho bức tranh sinh động. trang trí thêm một số chi tiết cho 
 bức tranh sinh động.
 + Về SPMT từ đất nặn: Chọn màu đất phù + Về SPMT từ đất nặn: Chọn màu 
 hợp để thể hiện bài miết đất hoặc nặn tạo đất phù hợp để thể hiện bài miết đất 
 dáng, chú ý đậm, nhật và sự kết hợp giữa hoặc nặn tạo dáng, chú ý đậm, nhật 
 các màu sao cho nổi bật đặc điểm của nhân và sự kết hợp giữa các màu sao cho 
 vật muốn thể hiện. nổi bật đặc điểm của nhân vật 
 muốn thể hiện.
 + Về SPMT từ giấy màu: Chọn giấy màu + Về SPMT từ giấy màu: Chọn 
 tươi sáng, kết hợp đậm, nhạt hài hòa sao giấy màu tươi sáng, kết hợp đậm, 
 cho nổi bật hình chân dung muốn thể hiện. nhạt hài hòa sao cho nổi bật hình 
 chân dung muốn thể hiện.
 - Căn cứ vào đối tượng HS và thực tế lớp - HS chuẩn bị đồ dùng để thực hiện 
 học, GV cho HS chuẩn bị đồ dùng để thực sản phẩm cho phù hợp với khả 
 hiện. năng của mình.
 * Củng cố: 
 - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu.
 - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy.
 - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào 
 - Đánh giá chung tiết học. cuộc sống hàng ngày.
 * Dặn dò:
 - Bảo quản sản phẩm của Tiết 2. - Bảo quản sản phẩm. 
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho 
 giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tiết học sau.
 tái chế...cho tiết học sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 Mĩ thuật - Lớp 5
 CHỦ ĐỀ 9: TRANG PHỤC EM YÊU THÍCH (T1) 
 (Tiết 3: 5A1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực
 Bài học góp phần từng bước hình thành, phát triển các năng lực sau:
 * Năng lực mĩ thuật
 - HS nêu được nội dung, hình ảnh, màu sắc của hai bức tranh được quan sát về 
chủ đề “Trang trí sân khấu và sáng tác câu chuyện”.
 - Thể hiện được tác phẩm bằng hình thức tạo hình,vẽ, xé dán .
 - Phát triển kĩ năng phân tích và đánh giá sản phẩm mĩ thuật. Lựa chọn được 
hình thức thực hành để tạo sản phẩm.
 - Bước đầu chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những 
người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống. 
 * Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự 
lực chọn nội dung thực hành theo chủ đề bài học.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về 
các nội dung của bài học với GV và bạn học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đối 
tượng quan sát; biết sử dụng các đồ dùng, công cụ, để sáng tạo sản phẩm.
 * Năng lực đặc thù khác
 - Năng lực ngôn ngữ: Hình thành thông qua các hoạt động trao đổi, thảo luận 
theo chủ đề.
 - Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác sử 
dụng đồ dùng như vẽ tranh, cắt hình, nặn, hoạt động vận động.
 - HS hiểu sự đa dạng của trang phục lứa tuổi học sinh và thời trang.
 - HS biết cách thực hiện và tạo hình được bộ trang phục mà em yêu thích.
 2. Phẩm chất
 - Hình thành phẩm chất chăm chỉ thông qua các hoạt động cuộc sống quanh 
em.
 - Biết tôn trọng sản phẩm của mình, của bạn làm ra
 - Trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm
 - Biết ứng dụng vào cuộc sống khi kết hợp các bộ trang phục ở từng thời điểm 
khác nhau
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 5, hình minh họa cách thực hiện trang phục.
 - Hình ảnh các trang phục có kiểu dáng và trang trí đẹp.
 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 5.
 - Giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, kéo, keo dán, bút chì, các vật tìm được như giấy 
báo, giấy gói quà, vải vụn, sợi len...
 * Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: Vận dụng quy trình: Vẽ cùng nhau - Tạo hình từ vật tìm 
được - Vẽ theo âm nhạc.
 * Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG.
 - Cho HS chơi trò chơi: “Em tập làm - Chơi theo sự hướng dẫn của GV
 người mẫu”.
 - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học
 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH 
 KIẾN THỨC MỚI
 * Tiến trình của hoạt động:
 - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm
 - Yêu cầu HS quan sát hình 9.1 hoặc hình - Quan sát tranh, thảo luận nhóm, cử 
 ảnh đã chuẩn bị và nêu câu hỏi gợi mở để đại diện báo cáo.
 các em nhận ra kiểu dáng, họa tiết trang 
 trí, màu sắc của một số trang phục trẻ em.
 - Yêu cầu HS quan sát hình 9.2 và nêu - Quan sát, tìm hiểu hình thức, vật liệu 
 câu hỏi gợi mở để các em tìm hiểu về tạo hình sản phẩm...
 hình thức, vật liệu tạo hình sản phẩm 
 trang phục.
 - GV tóm tắt: - Ghi nhớ
 + Trang phục bao gồm áo, quần, váy, mũ, - Với nhiều kiểu dáng, màu sắc khác 
 khăn...thường được may bằng các chất nhau.
 liệu như vải, len, dạ...
 + Trang phục ở mỗi vùng miền có kiểu - Phù hợp với phong tục của từng 
 dáng, màu sắc họa tiết trang trí khác vùng, miền...
 nhau.
 + Có thể tạo sản phẩm trang phục bằng - Theo ý thích
 nhiều hình thức, chất liệu khác nhau. Khi 
 tạo dáng trang phục cần chú ý phù hợp 
 với đối tượng sử dụng, độ tuổi, thời tiết...
 CÁCH THỰC HIỆN: - Gợi ý HS tìm ý tưởng về trang phục sẽ - Tìm ý tưởng cho trang phục của 
thực hiện. mình.
- Yêu cầu HS quan sát hình 9.3 và 9.4 - Quan sát, thảo luận và báo cáo kết 
thảo luận và nêu cách tạo hình và trang trí quả.
sản phẩm thời trang.
- GV tóm tắt cách tạo hình sản phẩm thời - Lắng nghe, ghi nhớ
trang:
Cách 1:
+ Vẽ dáng người. - Theo ý thích
+ Dựa vào dáng người để tạo dáng trang - Sao cho cân đối, vừa phải, đẹp 
phục. mắt...
+ Trang trí trang phục bằng họa tiết, màu - Cho phù hợp với nhân vật...
sắc
Cách 2:
+ Tạo dáng trang phục.
+ Trang trí bằng màu sắc và họa tiết.
- GV giới thiệu kĩ thuật in ( đồ họa tranh 
in ) và minh hoạ các bước in chà xát bằng 
lá cây
Bước 1: Đặt úp lá cây lên mặt bàn - Hình hoa, lá, con vật...
Bước 2: Đặt tờ giấy lên trên lá - Theo ý thích
Bước 3: Chà xát màu vào chỗ giấy trên lá, - Cho đẹp
Bước 4: Cắt rời dựa vào dáng người, thiết 
kế và trang trí trang phục theo ý thích
- Cho HS tham khảo một số hình ảnh sản - Quan sát, học tập
phẩm hình 9.5 để các em có thêm ý tưởng 
thực hiện.
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
THỰC HÀNH
* Tiến trình của hoạt động:
- Cho HS thực hành cá nhân. - Làm việc cá nhân
- Tạo dáng người:
+ Tổ chức cho HS vẽ kí họa dáng người - Thực hiện
theo quan sát hoặc theo trí nhớ, tưởng 
tượng tạo kho hình ảnh.
- Tạo dáng và trang trí trang phục: - Làm việc cá nhân
+ Lựa chọn dáng người yêu thích nhất - Thực hiện
trong kho hình ảnh.
+ Dựa vào dáng người, thiết kế và trang - Thực hiện hoàn thiện sản phẩm của 
trí trang phục theo ý thích. mình
* GV tiến hành cho HS tạo hình trang - HĐ cá nhân.
phục. * Dặn dò:
 - Nhắc nhở, dặn dò HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết 
sau hoàn thiện thêm.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Buổi chiều
 Mĩ thuật - Lớp 4
 CHỦ ĐỀ 9: SÁNG TẠO HỌA TIẾT, TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ ĐỒ VẬT
 (Tiết 1) 
 (Tiết 1: 4A2, tiết 2: 4A1, tiết 3: 4A3) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS hiểu sơ lược về họa tiết trang trí.
 - HS vẽ được họa tiết theo ý thích.
 - HS giới thiệu , nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình ,của 
bạn.
 2. Năng lực đặc chung: 
 - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, 
năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.. Định hướng các năng 
lực được hình thành. 
 - NL 1: Năng lực quan sát.
 - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề:
 - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ.
 - NL 4: Năng lực thực hành.
 - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển
 3. Phẩm chất:
 - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. 
Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đồ dùng:
 * Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 4, tranh ảnh một số họa tiết trang trí, họa tiết trang trí dân 
tộc. - Hình minh họa cách thực hiện.
 - Sản phẩm của HS lớp trước.
 * Học sinh:
 - Sách học MT lớp 4.
 - Màu, giấy vẽ, kéo, hồ dán, bút chì, bìa...
 2. Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau.
 3. Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Cho HS chơi trò chơi: Đoán đồ vật. - HS chơi
- GV giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học
2. HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU
* Mục tiêu:
+ HS tìm hiểu, nhận biết được sự cân đối - Nhận biết được sự cân đối của các 
của các vật trong tự nhiên. vật trong tự nhiên. 
+ HS tìm hiểu, nắm được quy luật của các - Nắm được quy luật của các họa tiết 
họa tiết trong trang trí. trong trang trí.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của 
cần đạt trong hoạt động này. hoạt động.
* Tiến trình của hoạt động:
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS quan sát hình 9.1, nêu câu - Quan sát, trả lời câu hỏi, tìm hiểu 
hỏi gợi mở để nhận biết sự cân đối của nhận biết về sự cân đối của các vật 
các vật trong tự nhiên. trong tự nhiên.
- Yêu cầu HS quan sát hình 9.2, nêu câu - Quán sát, tìm hiểu về họa tiết trang 
hỏi gợi mở để tìm hiểu về họa tiết trang trí
trí.
- GV tóm tắt: - Lắng nghe, ghi nhớ
+ Hoa, lá, con vật...trong tự nhiên có - Các bộ phận của chúng thường cân 
nhiều hình dáng và màu sắc đẹp. đối một cách tự nhiên.
+ Các họa tiết đối xứng là họa tiết có hình - Được sáng tạo từ những hình ảnh 
vẽ bằng nhau và giống nhau qua trục. trong tự nhiên.
+ Có họa tiết đối xứng và họa tiết không - Họa tiết tự do
đối xứng.
+ Các họa tiết không đối xứng là họa tiết - Không tuân theo quy luật nào nhất 
có hình vẽ không đối xứng qua trục. định. 3. HOẠT ĐỘNG 2: CÁCH THỰC 
 HIỆN
 * Mục tiêu:
 + HS nhận biết được cách vẽ họa tiết - Nhận biết được cách vẽ họa tiết 
 trang trí. trang trí.
 + HS nắm được cách tạo hình và trang trí - Nắm được cách tạo hình và trang 
 đồ vật mình thích. trí đồ vật mình thích.
 + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của 
 cần đạt trong hoạt động này. hoạt động.
 * Tiến trình của hoạt động:
 - Yêu cầu HS quan sát hình 9.3, thảo luận - Quan sát, thảo luận nhóm nhận biết 
 để nhận biết các đường trục và tìm hiểu và báo cáo kết quả.
 cách vẽ họa tiết trang trí.
 - GV tóm tắt: - Lắng nghe, tiếp thu bài
 + Đồ vật xung quanh chúng ta rất phong - Ghi nhớ
 phú về kiểu dáng, họa tiết trang trí và màu 
 sắc. Họa tiết và màu sắc làm tôn lên vẻ 
 đẹp của đồ vật được trang trí.
 + Khi tạo dáng đồ vật, cần lưu ý tới đặc - Lắng nghe, ghi nhớ, nhận biết
 điểm của đồ vật, họa tiết trang trí, màu sắc 
 và tính năng sử dụng của đồ vậtđó.
 - Cho HS tham khảo hình 9.4 để có thêm - Xem và học tập
 ý tưởng sáng tạo họa tiết cho mình.
 * GV tiến hành cho HS tạo họa tiết. - HĐ cá nhân
 * Dặn dò:
 - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn 
thiện thêm.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Thứ 6 ngày 24 tháng 02 năm 2023
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 3
 CHỦ ĐỀ 8: CHÂN DUNG NGƯỜI THÂN TRONG GIA ĐÌNH (T2) 
 (Tiết 1: 3A4) Đã soạn
 Mĩ thuật - Lớp 1
 CHỦ ĐỀ 7: HOA, QUẢ (T2)
 (Tiết 2: 1A4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức:
 - Biết cách gọi tên các yếu tố được thể hiện trong sản phẩm mĩ thuật;
 - Biết sử dụng hình ảnh, sắp xếp được vị trí trước, sau để thực hành, sáng tạo 
trong phần thực hành vẽ theo chủ đề;
 2. Năng lực: 
 - Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau:
 * Năng lực đặc thù:
 - Sử dụng được các yếu tố tạo hình đã học để thể hiện một số loại hoa, quả 
quen thuộc;
 - Thực hiện được thứ tự các bước bày mâm quả;
 - Sử dụng được vật liệu sẵn có, công cụ an toàn, phù hợp với vật liệu để thực 
hành, sáng tạo;
 - Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm.
 - Biết cách sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu và an toàn trong thực hành, 
sáng tạo.
 - Sắp sếp được các sản phẩm cá nhân tạo thành sản phẩm nhóm;
 - Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của 
cá nhân, của bạn bè.
 * Năng lực chung.
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. Biết trao đổi, thảo luận trong quá 
trình học tập và nhận xét sản phẩm.
 - Biết vận dụng sự hiểu biết để tạo ra các hình ảnh trong Mĩ thuật.
 3. Phẩm chất: 
 - Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, khả năng quan sát.
 - Biết chia sẻ ý kiến cá nhân về sản phẩm của mình và các bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 * Giáo viên: 
 - Một số mô hình hoa, quả hoặc hoa, quả thật để HS quan sát;
 - Một số sản phẩm mĩ thuật theo chủ đề Hoa, quả như tranh vẽ, tranh xé dán, 
tranh đất nặn đắp nổi, tạo dang đất nặn, ;
 - Một số tranh ảnh, clip liên quan đến mâm quả trình chiếu trên Powerpoint để 
HS quan sát.
 * Học sinh: - Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn 
học; hoa, quả sẵn có tại nhà.
 III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
 * Phương pháp/ hình thức dạy học
 Dạy học theo chủ đề, phương pháp mô phỏng, khám phá – sáng tạo và vận 
dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều 
kiện cơ sở vật chất của nhà trường.
 IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG
 - GV cho HS hát kết hợp vận động theo - HS thực hiện.
 nhạc.
 - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT.
 - Khen ngợi HS. - Phát huy.
 * Hoạt động 1. Quan sát: (tìm hiểu hình 
 dáng, màu sắc của một số loài hoa, loại quả 
 trong sản phẩm mĩ thuật)
 - GV cho HS quan sát hình minh họa trang - HS trình bày hiểu biết của mình 
 52 – 53, đặt câu hỏi trong SGV giúp HS về cách thể hiện về chủ đề hoa, 
 nhận biết về nhiều cách thể hiện về chủ đề. quả.
 GV lưu ý: Có nhiều cách để thể hiện về 
 chủ đề Hoa, quả
 * Hoạt động 2. Thể hiện: (tạo hình hoa/ 
 quả em theo hình thức tự chọn)
 - GV mời từng HS phát biểu: với những - HS phát biểu hoa/ quả mình yêu 
 loại hoa, quả mình yêu thích thì em sẽ sử thích xong thì thực hành theo cách 
 dụng hình thức nào để thực hiện ra sản mình lựa chọn.
 phẩm mĩ thuật?
 - GV lưu ý: trong trường hợp HS vẫn lựa 
 chọn hình thức nặn thì HĐ trước nặn hoa 
 thì khuyến khích HS ở HĐ này nặn quả 
 (hoặc ngược lại).
 - Mức độ cần đạt: - Bắt buộc: HS nặn/ vẽ được một 
 loại hoa, quả đơn giản.
 - Khuyến khích: HS tạo hình được 
 một sản phẩm mĩ thuật trong đó có 
 hoa/ quả hoàn chỉnh, cả hình và nền.
 - Tùy ý: HS tạo hình được một đĩa 
 quả hay một lọ hoa. * Dặn dò: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học 
 tập cho tiết sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Mĩ thuật - Lớp 5
 CHỦ ĐỀ 9: TRANG PHỤC EM YÊU THÍCH (T1) 
 (Tiết 3: 5A4)
 Đã soạn
 Mĩ thuật - Lớp 3
 CHỦ ĐỀ 8: CHÂN DUNG NGƯỜI THÂN TRONG GIA ĐÌNH (T2) 
 (Tiết 4: 3A1)
 Đã soạn

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_cap_tieu_hoc_tuan_23_tiep_theo_nam.docx