Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Tuần 18 Thứ 3 ngày 03 tháng 01 năm 2023 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 2 CHỦ ĐỀ 7: GƯƠNG MẶT THÂN QUEN (T1) (Tiết 2: 2A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề con người, làm quen với tranh chân dung ở dạng đơn giản. 2. Năng lực: - HS sử dụng được kiến thức đã học về yếu tố tạo hình để thể hiện gương mặt của người thân. - HS biết cách sử dụng hình, màu, khối để tạo một chân dung về người quen. - HS sử dụng được SPMT trong thực hành và trang trí sản phẩm. 3. Phẩm chất: - HS cảm nhận được vẻ đẹp chân dung của người thân. - HS có ý thức chuyên cần, chăm chỉ trong học tập, chuẩn bị, sưu tầm tranh vẽ, ảnh chụp chân dung người thân phục vụ học tập. - HS chủ động giúp đỡ người thân trong các công việc hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Một số ảnh chụp chân dung trong cuộc sống, TPMT về thể loại tranh chân dung có nội dung liên quan đến chủ đề. - Một số ảnh chân dung người thân quen. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - GV cho HS chơi TC “Nhìn mặt đoán - HS chọn đội chơi, bạn chơi nhân vật”. - GV nêu luật chơi, cách chơi. - HS chơi TC - Nhận xét, tuyên dương đội chơi chiến - Vỗ tay thắng. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT a. Mục tiêu: - HS nhận biết được các bộ phận trên - HS nhận biết được các bộ phận trên khuôn mặt qua ảnh chụp. khuôn mặt qua ảnh chụp. - HS nhận biết được cách thể hiện - HS nhận biết được cách thể hiện gương mặt qua SPMT, TPMT. gương mặt qua SPMT, TPMT. b. Nội dung: - HS quan sát ảnh chụp, TPMT, SPMT - HS quan sát ảnh chụp, TPMT, SPMT các hình chân dung được minh hoạ các hình chân dung được minh hoạ trong sách (hoặc tư liệu do GV chuẩn trong sách. bị thêm). - HS biết được bộ phận và cách thể - HS biết được bộ phận và cách thể hiện chúng trên gương mặt. hiện chúng trên gương mặt. - HS biết được những gương mặt thể - HS biết được những gương mặt thể hiện cảm xúc ở dạng đơn giản. hiện cảm xúc ở dạng đơn giản. c. Sản phẩm: - HS có hiểu biết về tranh chân dung ở - HS có hiểu biết về tranh chân dung ở mức đơn giản. mức đơn giản. d. Tổ chức thực hiện: HS quan sát ảnh chân dung để tìm hiểu các bộ phậm trên gương mặt. - GV yêu cầu HS (nhóm/ cá nhân) - HS (nhóm/ cá nhân) quan sát các quan sát các hình ảnh trong SGK Mĩ hình ảnh trong SGK Mĩ thuật 2, trang thuật 2, trang 42, hoặc ảnh đã sưu tầm 42, hoặc ảnh đã sưu tầm và trả lời câu và trả lời câu hỏi trong SGK: Khuôn hỏi trong SGK. mặt trong những bức ảnh trên thể hiện cảm xúc gì? (vui, buồn...). - GV gợi ý HS tìm hiểu về sự biểu cảm - HS tìm hiểu về sự biểu cảm của các của các gương mặt, đặt các câu hỏi có gương mặt, trả lời các câu hỏi. tính gợi mở như: Trong số các hình quan sát được, em thích khuôn mặt nào nhất? Vì sao? - GV cũng có thể yêu cầu HS (cá nhân/ - HS (cá nhân/ nhóm) quan sát khuôn nhóm) quan sát khuôn mặt bạn cùng mặt bạn cùng lớp để trao đổi và trả lời lớp để trao đổi và trả lời các câu hỏi các câu hỏi trên. trên. - Khen ngợi, động viên HS. - Phát huy *GV tổ chức cho HS chơi TC “Gương - HS chọn đội chơi, bạn chơi mặt có gì” - Nêu luật chơi, cách chơi, thời gian. - HS chơi TC - Tuyên dương đội chơi tốt - Vỗ tay - GV đưa câu lệnh để nối tiếp với hoạt - Lắng nghe động Thể hiện. 3. HOẠT ĐỘNG 2: THỂ HIỆN a. Mục tiêu: - HS thực hiện SPMT thể hiện về - HS thực hiện SPMT thể hiện về gương mặt. gương mặt. b. Nội dung: - HS thực hành sáng tạo. - HS thực hành sáng tạo. - GV quan sát, hỗ trợ gợi ý với HS gặp - GV quan sát, hỗ trợ gợi ý với HS gặp khó khăn trong thể hiện. khó khăn trong thể hiện. c. Sản phẩm: - SPMT thể hiện về gương mặt. - SPMT thể hiện về gương mặt. d. Tổ chức thực hiện: HS thực hiện làm một sản phẩm MT thể hiện chân dung bằng hình thức 2D. - GV yêu cầu HS sử dụng hình thức - HS sử dụng hình thức yêu thích để yêu thích để tạo một SPMT về khuôn tạo một SPMT về khuôn mặt thân quen mặt thân quen với em. với em. - GV yêu cầu HS (nhóm/ cá nhân) - HS (nhóm/ cá nhân) nhận xét các nhận xét các SPMT đã được phác hình SPMT đã được phác hình và tự giới và tự giới thiệu về ý tưởng xây dựng thiệu về ý tưởng xây dựng hình ảnh, hình ảnh, chất liệu, gợi ý: chất liệu. + Em đã phác hình SPMT dựa trên - HS nêu cách phác hình sản phẩm MT khuôn mặt như thế nào? Em sẽ lựa dựa trên khuôn mặt, cách lựa chọn thể chọn thể hiện hình ảnh chân dung bằng hiện hình ảnh chân dung bằng hình hình thức và chất liệu nào? Em sẽ dùng thức và chất liệu mình lựa chọn và những mảng màu nào để trang trí cho mảng màu mình chọn để trang trí. hình ảnh chân dung đó? + Chỉ ra những sản phẩm đã phác hình - HS chỉ ra những sản phẩm đã phác của bạn mà em thích nhất. Sản phẩm hình của bạn mà em thích nhất. phác hình của bạn đã thể hiện cảm xúc gì? + Quan sát một phác hình của bạn và - HS quan sát bài phác hình của bạn và cho biết nếu là em, em sẽ sửa hình đó nêu ý kiến của mình. như thế nào, dùng chất liệu gì? Vì sao? *Lưu ý: - Đối với HS: - HS ghi nhớ: + Vẽ tranh, cần vẽ hình chân dung vừa + Vẽ tranh, cần vẽ hình chân dung vừa với trang giấy. với trang giấy. + Chọn màu đất phù hợp với màu chân + Chọn màu đất phù hợp với màu chân dung yêu thích. dung yêu thích. + Chọn giấy màu tươi sáng với bài + Chọn giấy màu tươi sáng với bài thực hành xé, dán. thực hành xé, dán. - Đối với GV: + GV tổ chức hoạt động thực hành cho - HS thực hành theo hình thức cá nhân phù hợp với điều kiện học tập của HS, hoặc nhóm đôi nếu muốn tạo sản phẩm có thể cho HS thực hành theo hình thức chân dung của bạn. cá nhân hoặc nhóm đôi nếu muốn tạo sản phẩm chân dung của bạn. + Tuỳ vào sự chuẩn bị, GV có thể cho - HS xem thêm một số sản phẩm ở các HS xem thêm một số sản phẩm ở các chất liệu khác nhau như: đất nặn, tranh chất liệu khác nhau như: đất nặn, tranh vẽ... để gợi mở, tạo hứng thú. vẽ... để gợi mở, tạo hứng thú cho HS. * Cho HS thực hiện làm một sản phẩm - HS thực hiện làm một sản phẩm MT MT thể hiện chân dung bằng hình thức thể hiện chân dung bằng hình thức 2D. 2D. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài - HS hoàn thành bài tập. tập. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Mĩ thuật - Lớp 5 CHỦ ĐỀ 7: TÌM HIỂU TRANH THEO CHỦ ĐỀ “ƯỚC MƠ CỦA EM” (T2) (Tiết 3: 5A5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực Bài học góp phần từng bước hình thành, phát triển các năng lực sau: * Năng lực mĩ thuật - HS nêu được nội dung, hình ảnh, màu sắc của hai bức tranh được quan sát về chủ đề “Ước mơ của em”. - Thể hiện được tác phẩm bằng hình thức vẽ, xé dán . - Phát triển kĩ năng phân tích và đánh giá sản phẩm mĩ thuật.Lựa chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm. - Bước đầu chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống. *Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lực chọn nội dung thực hành theo chủ đề bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về các nội dung của bài học với GV và bạn học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đối tượng quan sát; biết sử dụng các đồ dùng, công cụ, để sáng tạo sản phẩm. * Năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ: Hình thành thông qua các hoạt động trao đổi, thảo luận theo chủ đề. - Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác sử dụng đồ dùng như vẽ tranh, cắt hình, nặn, hoạt động vận động. - Mong muốn có ước mơ của riêng mình. 2. Phẩm chất Bài học góp phần hình thành và bồi dưỡng cho học sinh những phẩm chất sau: - Biết yêu cuộc sống quanh em, yêu thích các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. - Hình thành phẩm chất chăm chỉ thông qua việc thực hiện bài tập. - Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và bảo quản các đồ dùng học tập của mình, của bạn, trong lớp, trong trường, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Sách học MT lớp 5, hình minh họa cách vẽ tranh. - Tranh, ảnh về chủ đề Ước mơ của em. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 5. - Giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, kéo, keo dán, bút chì... * Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Liên kết HS với tác phẩm. * Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1* KHỞI ĐỘNG: - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT HS cho tiết học. - Kiểm tra sản phẩm của Tiết 1. - Trình bày sản phẩm của mình 2. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH. * Cho HS tiếp tục hoàn thiện sản - Thực hiện nhóm phẩm của Tiết 1. 3. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG SÁNG TẠO: - Gợi ý HS thể hiện bức tranh chủ đề - Về nhà thực hiện theo sự gợi ý của Ước mơ của em bằng cách vẽ, xé, cắt GV. dán vào trong khung hình trong sách học MT lớp 5. * TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN PHẨM * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm - Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm - Tự giới thiệu về bài của mình, HS của mình. khác chia sẻ, học tập lẫn nhau... - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu - Trả lời, khắc sâu ghi nhớ kiến thức bài kiến thức, phát triển kĩ năng thuyết học. trình: + Bức tranh của em thể hiện ước mơ - 1, 2 HS trả lời gì? Nó đã thể hiện được điều em mong muốn chưa? Em muốn gửi thông điệp gì qua bức tranh của mình? + Em thấy bố cục, màu sắc trong bức - 1 HS nêu tranh của mình như thế nào? Em đã hài lòng với sản phẩm của mình chưa? + Em có nhận xét gì và học hỏi được - 1, 2 HS nêu gì từ bức tranh của các bạn? - Nhận định kết quả học tập của HS, - Lắng nghe, rút kinh nghiệm tuyên dương, rút kinh nghiệm. * ĐÁNH GIÁ: - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở - Đánh dấu tích vào vở của mình sau khi nghe nhận xét của GV. - GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Ghi lời nhận xét của GV vào vở - Đánh giá giờ học, động viên khen - Phát huy ngợi HS tích cực học tập. * Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: TRANG TRÍ SÂN KHẤU VÀ SÁNG TÁC CÂU CHUYỆN. - Quan sát và sưu tầm hình ảnh về sân khấu. - Chuẩn bị đầy đủ: Giấy màu, màu vẽ, keo, kéo, các vật tìm được như vỏ hộp, tre, nứa, cành cây, vải vụn, lá cây, dây, đá sỏi.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Mĩ thuật - Lớp 4 CHỦ ĐỀ 6: NGÀY TẾT, LỄ HỘI VÀ MÙA XUÂN (T4) (Tiết 4: 4A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Kiến thức: HS hiểu và nêu được một số đặc điểm về ngày Tết, lễ hội và mùa xuân. - Kĩ năng: HS sáng tạo được sản phẩm Mĩ thuật bằng cách vẽ, nặn, tạo hình từ vật liệu tìm được và sắp đặt theo nội dung chủ đề “Ngày Tết, lễ hội và mùa xuân”. 2. Năng lực đặc chung: - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.. Định hướng các năng lực được hình thành. - NL 1: Năng lực quan sát. - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề: - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ. - NL 4: Năng lực thực hành. - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển 3. Phẩm chất: - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: * Giáo viên: - Sách học MT lớp 4. - Sản phẩm tạo hình của HS. * Học sinh: - Sách học MT lớp 4. - Màu, giấy, báo, bìa, kéo, hồ dán, đất nặn, vỏ hộp vỏ chai, đá, sỏi, dây thép 2. Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: + Xây dựng cốt truyện. + Tạo hình 3D - Tiếp cận chủ đề. + Tạo hình con rối - Nghệ thuật biểu diễn. 3. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS * KHỞI ĐỘNG: - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT HS. - Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết - Trình bày sản phẩm 3. * Tổ chức cho HS tiếp tục hoàn - Thực hiện nhóm thiện sản phẩm của Tiết 3. 5. HOẠT ĐỘNG 4: TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN PHẨM * Mục tiêu: + HS trưng bày, giới thiệu, nhận xét và - Trưng bày, giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. mình, của bạn. + HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt thức cần đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày bài tập - Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm - Tự giới thiệu về bài của nhóm mình của nhóm mình. bằng cách nhập vai và thể hiện hoạt - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu động. kiến thức, phát triển kĩ năng thuyết - Nhận xét bài, phần trình diễn của trình: nhóm bạn. + Nội dung câu chuyện được thể hiện - Đại diện nhóm trả lời thông qua sản phẩm của nhóm em là gì? + Các nhân vật là những ai? Họ đang - 1 HS nêu làm gì? Ở đâu? + Em đã thể hiện không khí ngày Tết - Đại diện nhóm nêu và mùa xuân như thế nào? + Em thích nhất sản phẩm của nhóm - 1 HS nêu ý kiến, giải thích nào? Vì sao? + Em có nhận xét gì và em học hỏi - 1, 2 HS trả lời được điều gì từ sản phẩm của các bạn? - Nhận định kết quả học tập của HS, - Rút kinh nghiệm tuyên dương, rút kinh nghiệm. * ĐÁNH GIÁ: - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở - Đánh dấu tích vào vở của mình sau khi nghe nhận xét của GV. - GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Ghi lời nhận xét của GV vào vở - Đánh giá tiết học, khen ngợi HS tích - Phát huy cực. * VẬN DỤNG SÁNG TẠO: - Gợi ý HS dựa vào sản phẩm của - HS viết và trình bày nhóm mình, nhóm bạn viết một đoạn văn ngắn về chủ đề Ngày tết, lễ hội và mùa xuân. * Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: VŨ ĐIỆU CỦA SẮC MÀU - Quan sát màu sắc, hình dáng, đặc điểm vạn vật quanh em. - Chuẩn bị đầy đủ: Màu, giấy, báo, bìa, kéo, hồ dán IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Buổi chiều Mĩ thuật - Lớp 1 CHỦ ĐỀ 6: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG KHỐI CƠ BẢN (T1) (Tiết 1: 1A2, tiết 2: 1A3, tiết 3: 1A1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Bước đầu hình thành khả năng quan sát, liên tưởng đến một số hình khối cơ bản; 2. Năng lực: - Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau: * Năng lực đặc thù: - Bước đầu biết cách trang trí đồ vật có sử dụng dạng khối cơ bản. - Tạo hình được một số hình khối cơ bản từ đất nặn; - Tạo được một vật có dạng khối cơ bản; - Biết cách sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu và an toàn trong thực hành, sáng tạo. - Sắp sếp được các sản phẩm cá nhân tạo thành sản phẩm nhóm; - Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, của bạn bè. * Năng lực chung. - Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Biết vận dụng sự hiểu biết về hình khối cơ bản để tạo ra các hình ảnh trong Mĩ thuật. 3. Phẩm chất: - Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, khả năng quan sát. - Biết chia sẻ ý kiến cá nhân về sản phẩm của mình và các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * Giáo viên: - Một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát. - Mô hình khối cơ bản bằng bìa hoặc thạch cao và một số đồ vật có dạng khối cơ bản để minh hoạ trực quan cho HS. * Học sinh: - Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học, một hộp giấy (vỏ hộp bánh, vỏ hộp sữa, ). III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC * Phương pháp/ hình thức dạy học Dạy học theo chủ đề, phương pháp mô phỏng, khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức lớp. - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng của học sinh. 2. Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV cho HS hát kết hợp vận động theo - HS thực hiện. nhạc. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. * Hoạt động 1. Quan sát: (nhận diện khối cơ bản) - GV đặt câu hỏi giúp HS quan sát và nhận - HS trình bày hiểu biết của mình về biết về một số dạng khối cơ bản. một số dạng khối cơ bản. Lưu ý về chiều cao, chiều ngang và chiều sâu của khối. - Khi GV giải thích về khối cơ bản cần thao tác trên khối thật để HS nhận biết về diện, đáy của khối. * Hoạt động 2. Thể hiện: (nặn khối cơ bản mà em thích) - GV hướng dẫn (thị phạm) cách tạo khối - HS thực hiện các thao tác để tạo từ đất nặn qua hình minh họa trang 45, 46 khối từ đất nặn. (SHS). * Dặn dò: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 4 ngày 04 tháng 01 năm 2023 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 5 CHỦ ĐỀ 7: TÌM HIỂU TRANH THEO CHỦ ĐỀ “ƯỚC MƠ CỦA EM” (T2) (Tiết 2: 5A2, tiết 3: 5A3) Đã soạn Mĩ thuật - Lớp 3 CHỦ ĐỀ 7: CẢNH VẬT QUANH EM (T1) (Tiết 4: 3A2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS biết sự đa dạng của cảnh đẹp trong cuộc sống. - HS sử dụng yếu tố chính – phụ để thể hiện SPMT. - HS sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành. 2. Năng lực: - HS nhận biết được các nội dung, hình ảnh, hình thức thể hiện SPMT. - HS tìm được ý tưởng để thể hiện SPMT của chủ đề Cảnh vật quanh em. - HS vận dụng được cách sắp xếp yếu tố chính – phụ trong thực hành, sáng tạo SPMT. - HS nhận biết và thực hiện được một số thao tác, công đoạn cơ bản để tạo hình và trang trí SPMT từ vật liệu sẵn có. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích vẻ đẹp của tranh phong cảnh trong các TPMT, SPMT. - HS bồi đắp tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc. - HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ cảnh vật xung quanh, danh lam thắng cảnh. * HSKT: em Gia Bảo nhận biết cảnh vật theo cảm nhận riêng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, TPMT, video clip, liên quan đến chủ đề: Cảnh vật quanh em. - SPMT có hình ảnh, màu sắc đẹp về cảnh vật (thiên nhiên, cuộc sống). - 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho HS chơi TC: “Đố bạn - HS chọn đội chơi, bạn chơi. cảnh vật quanh tớ có những gì?” - GV nêu luật chơi, cách chơi, thời gian - HS chơi theo gợi ý của GV. chơi. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.1. QUAN SÁT a. Mục tiêu: - Nhận biết được sự đa dạng, phong phú về - HS nhận biết được sự đa dạng, cảnh đẹp trong cuộc sống. phong phú về cảnh đẹp trong cuộc sống. - Nhận biết vẻ đẹp của tranh phong cảnh - HS nhận biết vẻ đẹp của tranh qua các hình ảnh, màu sắc thể hiện trong phong cảnh qua các hình ảnh, màu tranh của họa sĩ và ảnh của các nhiếp ảnh sắc thể hiện trong tranh của họa sĩ gia. và ảnh của các nhiếp ảnh gia. - Nhận biết yếu tố tạo hình trong SPMT thể - HS nhận biết yếu tố tạo hình trong hiện chủ đề: Cảnh vật quanh em. SPMT thể hiện chủ đề bài học. b. Nội dung: - Quan sát và đưa ra ý kiến, nhận xét ban - HS đưa ra ý kiến, nhận xét ban đầu về nội dung liên quan đến chủ đề từ đầu về nội dung liên quan đến chủ ảnh, TPMT, SPMT minh họa trong SGK đề từ ảnh, TPMT, SPMT minh họa MT3 hoặc tranh, ảnh, SPMT do GV chuẩn trong SGK MT3 hoặc tranh, ảnh, bị, trong đó chú trọng đến các hình ảnh, SPMT do GV chuẩn bị, trong đó màu sắc thể hiện cảnh đẹp trong cuộc sống. chú trọng đến các hình ảnh, màu sắc thể hiện cảnh đẹp trong cuộc sống. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi để có - HS trả lời các câu hỏi để có định định hướng về phần thực hành SPMT. hướng về phần thực hành SPMT. c. Sản phẩm: - Có nhận thức và ý tưởng về nội dung và - HS có nhận thức và ý tưởng về hình ảnh cần thể hiện ở chủ đề: Cảnh vật nội dung và hình ảnh cần thể hiện ở quanh em. chủ đề: Cảnh vật quanh em. d.Tổ chức thực hiện: *Cảnh vật trong cuộc sống: - GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh - HS quan sát hình ảnh trong SGK trong SGK MT3, trang 40, thảo luận và trả MT3, trang 40, thảo luận và trả lời lời câu hỏi gợi ý để nhận ra cảnh đẹp từng câu hỏi gợi ý để nhận ra cảnh đẹp vùng miền khác nhau. từng vùng miền khác nhau. - GV có thể chuẩn bị thêm một số hình ảnh - HS quan sát và nhận biết thêm về cảnh đẹp có màu sắc phong phú cho HS một số hình ảnh về cảnh đẹp có quan sát và nhận biết. màu sắc phong phú của GV cho xem. - GV tóm tắt và bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. *Cảnh vật trong tranh vẽ: - GV yêu cầu HS (cá nhân/nhóm) quan sát - HS (cá nhân/nhóm) quan sát hình hình ảnh trong SGK MT3, trang 41, thảo ảnh trong SGK MT3, trang 41, thảo luận nhóm (2 hoặc 4), trả lời câu hỏi gợi ý luận nhóm (2 hoặc 4), trả lời câu để tìm hiểu về hai bức tranh: hỏi gợi ý để tìm hiểu về hai bức tranh. + “Nhớ một chiều Tây Bắc” của họa sĩ - Quan sát, thảo luận tìm hiểu nội Phan Kế An. dung tranh (cá nhân hoặc nhóm). + “Cảnh nông thôn thanh bình” của họa sĩ - Quan sát, thảo luận tím hiểu nội Lưu Văn Sìn. dung tranh (cá nhân hoặc nhóm). - GV có thể chuẩn bị thêm một số hình ảnh - HS quan sát, thảo luận, trả lời câu về tranh vẽ của họa sĩ, tổ chức cho HS thảo hỏi để nhận ra: luận, trả lời câu hỏi để giúp các em nhận ra: + Cảnh vật trong cuộc sống rất phong phú, + Cảnh vật trong cuộc sống rất đa dạng. phong phú, đa dạng. + Hình ảnh chính – phụ của các cảnh vật + Hình ảnh chính – phụ của các được sắp xếp cân đối, làm nổi bật nội dung cảnh vật được sắp xếp cân đối, làm của tác phẩm. nổi bật nội dung của tác phẩm. + Màu sắc trong tranh được họa sĩ kết hợp + Màu sắc trong tranh được họa sĩ hài hòa đã diễn tả sinh động không gian kết hợp hài hòa đã diễn tả sinh của cảnh vật... động không gian của cảnh vật... - GV tóm tắt và bổ sung: - Lắng nghe và ghi nhớ kiến thức. + Họa sĩ Phan Kế An (1923-2018) là họa sĩ + “Nhớ một chiều Tây Bắc” là một Việt Nam thành công với chất liệu sơn mài trong những tác phẩm tranh sơn và sơn dầu. Tranh của ông thường vẽ về mài nổi tiếng được hoàn thành vào phong cảnh và cảnh sinh hoạt của người năm 1955 trong thời gian ông đang nông dân. tham gia hoạt động tại chiến khu Việt Bắc. + Họa sĩ Lưu Văn Sìn (1910-1983) là họa + Bức tranh “Cảnh nông thôn thanh sĩ Việt Nam có nhiều tác phẩm tranh sơn bình” được sáng tác vào năm 1958 dầu về đề tài phong cảnh miền núi và nông và hiện đang được trưng bày tại thôn. Bảo tàng Mĩ thuật Việt Nam. *Cảnh vật trong SPMT: - GV yêu cầu HS quan sát SPMT ở SGK - HS quan sát SPMT ở SGK MT3, MT3, trang 42, thảo luận và trả lời câu hỏi trang 42, thảo luận và trả lời câu gợi ý để tìm hiểu: hỏi gợi ý để tìm hiểu về: + Hình thức, chất liệu thể hiện trong từng + Hình thức, chất liệu thể hiện SPMT. trong từng SPMT. + Cách chọn ý tưởng thể hiện SPMT. + Cách chọn ý tưởng thể hiện SPMT. + Cách sắp xếp các hình ảnh chính – phụ, + Cách sắp xếp các hình ảnh chính trước sau diễn tả không gian của cảnh vật – phụ, trước sau diễn tả không gian trong từng SPMT. của cảnh vật trong từng SPMT. + Màu sắc trong từng sản phẩm thể hiện + Màu sắc trong từng sản phẩm thể được nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau, làm hiện được nhiều sắc độ đậm nhạt nổi bật khung cảnh trong SPMT. khác nhau, làm nổi bật khung cảnh trong SPMT. - GV hướng dẫn HS quan sát các SPMT - HS quan sát các SPMT (Do GV (Do GV chuẩn bị thêm), cùng thảo luận và chuẩn bị thêm), cùng thảo luận và trả lời câu hỏi để khai thác thêm cách thực trả lời câu hỏi để khai thác thêm hiện. cách thực hiện. - GV tóm tắt: - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. + Có rất nhiều hình thức và nội dung để lựa - Ghi nhớ. chọn khi thực hiện chủ đề: Cảnh vật quanh em. + Muốn tạo được SPMT đẹp cần chú ý đến - Tiếp thu kiến thức mà GV tóm tắt. cách sắp xếp các hình ảnh chính, phụ sao cho cân đối, làm nổi bật nội dung đã chọn. + Nên sử dụng màu sắc có độ đậm, nhạt - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. khác nhau để thể hiện cảnh vật sinh động và vui tươi hơn. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu. - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc sống hàng ngày. - Đánh giá chung tiết học. *Dặn dò: - Xem trước hoạt động 2 của chủ đề. - Thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tiết sau. tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_cap_tieu_hoc_tuan_18_nam_hoc_2022.docx