Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

docx 15 trang Thiền Minh 27/08/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
 Tuần 18
 Thứ 3 ngày 03 tháng 01 năm 2023
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 2 
 CHỦ ĐỀ 7: GƯƠNG MẶT THÂN QUEN (T1)
 (Tiết 2: 2A4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
 - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề con người, làm quen với tranh chân dung 
ở dạng đơn giản.
 2. Năng lực: 
 - HS sử dụng được kiến thức đã học về yếu tố tạo hình để thể hiện gương mặt 
của người thân.
 - HS biết cách sử dụng hình, màu, khối để tạo một chân dung về người quen.
 - HS sử dụng được SPMT trong thực hành và trang trí sản phẩm.
 3. Phẩm chất: 
 - HS cảm nhận được vẻ đẹp chân dung của người thân.
 - HS có ý thức chuyên cần, chăm chỉ trong học tập, chuẩn bị, sưu tầm tranh 
vẽ, ảnh chụp chân dung người thân phục vụ học tập.
 - HS chủ động giúp đỡ người thân trong các công việc hằng ngày.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 1. Giáo viên:
 - Một số ảnh chụp chân dung trong cuộc sống, TPMT về thể loại tranh chân 
dung có nội dung liên quan đến chủ đề.
 - Một số ảnh chân dung người thân quen.
 2. Học sinh:
 - Sách học MT lớp 2.
 - Vở bài tập MT 2.
 - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
 - GV cho HS chơi TC “Nhìn mặt đoán - HS chọn đội chơi, bạn chơi
 nhân vật”.
 - GV nêu luật chơi, cách chơi. - HS chơi TC
 - Nhận xét, tuyên dương đội chơi chiến - Vỗ tay
 thắng. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học
2. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT
a. Mục tiêu:
- HS nhận biết được các bộ phận trên - HS nhận biết được các bộ phận trên 
khuôn mặt qua ảnh chụp. khuôn mặt qua ảnh chụp.
- HS nhận biết được cách thể hiện - HS nhận biết được cách thể hiện 
gương mặt qua SPMT, TPMT. gương mặt qua SPMT, TPMT.
b. Nội dung:
- HS quan sát ảnh chụp, TPMT, SPMT - HS quan sát ảnh chụp, TPMT, SPMT 
các hình chân dung được minh hoạ các hình chân dung được minh hoạ 
trong sách (hoặc tư liệu do GV chuẩn trong sách.
bị thêm).
- HS biết được bộ phận và cách thể - HS biết được bộ phận và cách thể 
hiện chúng trên gương mặt. hiện chúng trên gương mặt.
- HS biết được những gương mặt thể - HS biết được những gương mặt thể 
hiện cảm xúc ở dạng đơn giản. hiện cảm xúc ở dạng đơn giản.
c. Sản phẩm:
- HS có hiểu biết về tranh chân dung ở - HS có hiểu biết về tranh chân dung ở 
mức đơn giản. mức đơn giản.
d. Tổ chức thực hiện: HS quan sát 
ảnh chân dung để tìm hiểu các bộ 
phậm trên gương mặt.
- GV yêu cầu HS (nhóm/ cá nhân) - HS (nhóm/ cá nhân) quan sát các 
quan sát các hình ảnh trong SGK Mĩ hình ảnh trong SGK Mĩ thuật 2, trang 
thuật 2, trang 42, hoặc ảnh đã sưu tầm 42, hoặc ảnh đã sưu tầm và trả lời câu 
và trả lời câu hỏi trong SGK: Khuôn hỏi trong SGK.
mặt trong những bức ảnh trên thể hiện 
cảm xúc gì? (vui, buồn...). 
- GV gợi ý HS tìm hiểu về sự biểu cảm - HS tìm hiểu về sự biểu cảm của các 
của các gương mặt, đặt các câu hỏi có gương mặt, trả lời các câu hỏi.
tính gợi mở như: Trong số các hình 
quan sát được, em thích khuôn mặt nào 
nhất? Vì sao?
- GV cũng có thể yêu cầu HS (cá nhân/ - HS (cá nhân/ nhóm) quan sát khuôn 
nhóm) quan sát khuôn mặt bạn cùng mặt bạn cùng lớp để trao đổi và trả lời 
lớp để trao đổi và trả lời các câu hỏi các câu hỏi trên.
trên.
- Khen ngợi, động viên HS. - Phát huy
*GV tổ chức cho HS chơi TC “Gương - HS chọn đội chơi, bạn chơi
mặt có gì”
- Nêu luật chơi, cách chơi, thời gian. - HS chơi TC
- Tuyên dương đội chơi tốt - Vỗ tay - GV đưa câu lệnh để nối tiếp với hoạt - Lắng nghe
động Thể hiện.
3. HOẠT ĐỘNG 2: THỂ HIỆN
a. Mục tiêu:
- HS thực hiện SPMT thể hiện về - HS thực hiện SPMT thể hiện về 
gương mặt. gương mặt.
b. Nội dung:
- HS thực hành sáng tạo. - HS thực hành sáng tạo.
- GV quan sát, hỗ trợ gợi ý với HS gặp - GV quan sát, hỗ trợ gợi ý với HS gặp 
khó khăn trong thể hiện. khó khăn trong thể hiện.
c. Sản phẩm:
- SPMT thể hiện về gương mặt. - SPMT thể hiện về gương mặt.
d. Tổ chức thực hiện: HS thực hiện 
làm một sản phẩm MT thể hiện chân 
dung bằng hình thức 2D.
- GV yêu cầu HS sử dụng hình thức - HS sử dụng hình thức yêu thích để 
yêu thích để tạo một SPMT về khuôn tạo một SPMT về khuôn mặt thân quen 
mặt thân quen với em. với em.
- GV yêu cầu HS (nhóm/ cá nhân) - HS (nhóm/ cá nhân) nhận xét các 
nhận xét các SPMT đã được phác hình SPMT đã được phác hình và tự giới 
và tự giới thiệu về ý tưởng xây dựng thiệu về ý tưởng xây dựng hình ảnh, 
hình ảnh, chất liệu, gợi ý: chất liệu.
+ Em đã phác hình SPMT dựa trên - HS nêu cách phác hình sản phẩm MT 
khuôn mặt như thế nào? Em sẽ lựa dựa trên khuôn mặt, cách lựa chọn thể 
chọn thể hiện hình ảnh chân dung bằng hiện hình ảnh chân dung bằng hình 
hình thức và chất liệu nào? Em sẽ dùng thức và chất liệu mình lựa chọn và 
những mảng màu nào để trang trí cho mảng màu mình chọn để trang trí.
hình ảnh chân dung đó?
+ Chỉ ra những sản phẩm đã phác hình - HS chỉ ra những sản phẩm đã phác 
của bạn mà em thích nhất. Sản phẩm hình của bạn mà em thích nhất.
phác hình của bạn đã thể hiện cảm xúc 
gì?
+ Quan sát một phác hình của bạn và - HS quan sát bài phác hình của bạn và 
cho biết nếu là em, em sẽ sửa hình đó nêu ý kiến của mình.
như thế nào, dùng chất liệu gì? Vì sao?
*Lưu ý:
- Đối với HS: - HS ghi nhớ:
+ Vẽ tranh, cần vẽ hình chân dung vừa + Vẽ tranh, cần vẽ hình chân dung vừa 
với trang giấy. với trang giấy.
+ Chọn màu đất phù hợp với màu chân + Chọn màu đất phù hợp với màu chân 
dung yêu thích. dung yêu thích. + Chọn giấy màu tươi sáng với bài + Chọn giấy màu tươi sáng với bài 
 thực hành xé, dán. thực hành xé, dán.
 - Đối với GV:
 + GV tổ chức hoạt động thực hành cho - HS thực hành theo hình thức cá nhân 
 phù hợp với điều kiện học tập của HS, hoặc nhóm đôi nếu muốn tạo sản phẩm 
 có thể cho HS thực hành theo hình thức chân dung của bạn.
 cá nhân hoặc nhóm đôi nếu muốn tạo 
 sản phẩm chân dung của bạn.
 + Tuỳ vào sự chuẩn bị, GV có thể cho - HS xem thêm một số sản phẩm ở các 
 HS xem thêm một số sản phẩm ở các chất liệu khác nhau như: đất nặn, tranh 
 chất liệu khác nhau như: đất nặn, tranh vẽ... để gợi mở, tạo hứng thú.
 vẽ... để gợi mở, tạo hứng thú cho HS.
 * Cho HS thực hiện làm một sản phẩm - HS thực hiện làm một sản phẩm MT 
 MT thể hiện chân dung bằng hình thức thể hiện chân dung bằng hình thức 2D.
 2D.
 - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài - HS hoàn thành bài tập.
 tập.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Mĩ thuật - Lớp 5
 CHỦ ĐỀ 7: TÌM HIỂU TRANH THEO CHỦ ĐỀ
 “ƯỚC MƠ CỦA EM” (T2) 
 (Tiết 3: 5A5) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực
 Bài học góp phần từng bước hình thành, phát triển các năng lực sau:
 * Năng lực mĩ thuật
 - HS nêu được nội dung, hình ảnh, màu sắc của hai bức tranh được quan sát 
về chủ đề “Ước mơ của em”.
 - Thể hiện được tác phẩm bằng hình thức vẽ, xé dán .
 - Phát triển kĩ năng phân tích và đánh giá sản phẩm mĩ thuật.Lựa chọn được 
hình thức thực hành để tạo sản phẩm.
 - Bước đầu chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, 
những người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống. 
 *Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự 
lực chọn nội dung thực hành theo chủ đề bài học.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu 
về các nội dung của bài học với GV và bạn học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở 
đối tượng quan sát; biết sử dụng các đồ dùng, công cụ, để sáng tạo sản phẩm.
 * Năng lực đặc thù khác
 - Năng lực ngôn ngữ: Hình thành thông qua các hoạt động trao đổi, thảo 
luận theo chủ đề.
 - Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác sử 
dụng đồ dùng như vẽ tranh, cắt hình, nặn, hoạt động vận động.
 - Mong muốn có ước mơ của riêng mình.
 2. Phẩm chất
 Bài học góp phần hình thành và bồi dưỡng cho học sinh những phẩm chất 
sau:
 - Biết yêu cuộc sống quanh em, yêu thích các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
 - Hình thành phẩm chất chăm chỉ thông qua việc thực hiện bài tập.
 - Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và bảo quản các đồ 
dùng học tập của mình, của bạn, trong lớp, trong trường, 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 5, hình minh họa cách vẽ tranh.
 - Tranh, ảnh về chủ đề Ước mơ của em.
 2. Học sinh: 
 - Sách học MT lớp 5.
 - Giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, kéo, keo dán, bút chì...
 * Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: Liên kết HS với tác phẩm.
 * Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1* KHỞI ĐỘNG:
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT
 HS cho tiết học.
 - Kiểm tra sản phẩm của Tiết 1. - Trình bày sản phẩm của mình
 2. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
 THỰC HÀNH. * Cho HS tiếp tục hoàn thiện sản - Thực hiện nhóm
 phẩm của Tiết 1.
 3. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
 SÁNG TẠO:
 - Gợi ý HS thể hiện bức tranh chủ đề - Về nhà thực hiện theo sự gợi ý của 
 Ước mơ của em bằng cách vẽ, xé, cắt GV.
 dán vào trong khung hình trong sách 
 học MT lớp 5.
 * TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN 
 PHẨM
 * Tiến trình của hoạt động:
 - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm
 - Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm - Tự giới thiệu về bài của mình, HS 
 của mình. khác chia sẻ, học tập lẫn nhau...
 - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu - Trả lời, khắc sâu ghi nhớ kiến thức bài 
 kiến thức, phát triển kĩ năng thuyết học.
 trình:
 + Bức tranh của em thể hiện ước mơ - 1, 2 HS trả lời
 gì? Nó đã thể hiện được điều em mong 
 muốn chưa? Em muốn gửi thông điệp 
 gì qua bức tranh của mình?
 + Em thấy bố cục, màu sắc trong bức - 1 HS nêu
 tranh của mình như thế nào? Em đã hài 
 lòng với sản phẩm của mình chưa?
 + Em có nhận xét gì và học hỏi được - 1, 2 HS nêu
 gì từ bức tranh của các bạn?
 - Nhận định kết quả học tập của HS, - Lắng nghe, rút kinh nghiệm
 tuyên dương, rút kinh nghiệm.
 * ĐÁNH GIÁ: 
 - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở - Đánh dấu tích vào vở của mình
 sau khi nghe nhận xét của GV.
 - GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Ghi lời nhận xét của GV vào vở
 - Đánh giá giờ học, động viên khen - Phát huy
 ngợi HS tích cực học tập.
 * Dặn dò:
 - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: TRANG TRÍ SÂN KHẤU VÀ SÁNG TÁC 
CÂU CHUYỆN.
 - Quan sát và sưu tầm hình ảnh về sân khấu.
 - Chuẩn bị đầy đủ: Giấy màu, màu vẽ, keo, kéo, các vật tìm được như vỏ 
hộp, tre, nứa, cành cây, vải vụn, lá cây, dây, đá sỏi.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Mĩ thuật - Lớp 4
 CHỦ ĐỀ 6: NGÀY TẾT, LỄ HỘI VÀ MÙA XUÂN (T4) 
 (Tiết 4: 4A4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Kiến thức: HS hiểu và nêu được một số đặc điểm về ngày Tết, lễ hội và mùa 
xuân.
 - Kĩ năng: HS sáng tạo được sản phẩm Mĩ thuật bằng cách vẽ, nặn, tạo hình 
từ vật liệu tìm được và sắp đặt theo nội dung chủ đề “Ngày Tết, lễ hội và mùa 
xuân”.
 2. Năng lực đặc chung: 
 - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, 
năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.. Định hướng các năng 
lực được hình thành. 
 - NL 1: Năng lực quan sát.
 - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề:
 - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ.
 - NL 4: Năng lực thực hành.
 - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển
 3. Phẩm chất:
 - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. 
Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đồ dùng:
 * Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 4.
 - Sản phẩm tạo hình của HS. 
 * Học sinh:
 - Sách học MT lớp 4.
 - Màu, giấy, báo, bìa, kéo, hồ dán, đất nặn, vỏ hộp vỏ chai, đá, sỏi, dây 
thép 
 2. Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: 
 + Xây dựng cốt truyện.
 + Tạo hình 3D - Tiếp cận chủ đề. + Tạo hình con rối - Nghệ thuật biểu diễn.
 3. Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* KHỞI ĐỘNG:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT
HS.
- Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết - Trình bày sản phẩm 
3.
* Tổ chức cho HS tiếp tục hoàn - Thực hiện nhóm
thiện sản phẩm của Tiết 3.
5. HOẠT ĐỘNG 4: TRƯNG BÀY, 
GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
* Mục tiêu:
+ HS trưng bày, giới thiệu, nhận xét và - Trưng bày, giới thiệu, nhận xét và 
nêu được cảm nhận về sản phẩm của nêu được cảm nhận về sản phẩm của 
mình, của bạn. mình, của bạn.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
thức cần đạt trong hoạt động này. động.
* Tiến trình của hoạt động:
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày bài tập 
- Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm - Tự giới thiệu về bài của nhóm mình 
của nhóm mình. bằng cách nhập vai và thể hiện hoạt 
- Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu động.
kiến thức, phát triển kĩ năng thuyết - Nhận xét bài, phần trình diễn của 
trình: nhóm bạn.
+ Nội dung câu chuyện được thể hiện - Đại diện nhóm trả lời
thông qua sản phẩm của nhóm em là 
gì?
+ Các nhân vật là những ai? Họ đang - 1 HS nêu
làm gì? Ở đâu?
+ Em đã thể hiện không khí ngày Tết - Đại diện nhóm nêu
và mùa xuân như thế nào?
+ Em thích nhất sản phẩm của nhóm - 1 HS nêu ý kiến, giải thích
nào? Vì sao?
+ Em có nhận xét gì và em học hỏi - 1, 2 HS trả lời
được điều gì từ sản phẩm của các bạn?
- Nhận định kết quả học tập của HS, - Rút kinh nghiệm
tuyên dương, rút kinh nghiệm. * ĐÁNH GIÁ:
 - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở - Đánh dấu tích vào vở của mình
 sau khi nghe nhận xét của GV.
 - GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Ghi lời nhận xét của GV vào vở
 - Đánh giá tiết học, khen ngợi HS tích - Phát huy
 cực.
 * VẬN DỤNG SÁNG TẠO:
 - Gợi ý HS dựa vào sản phẩm của - HS viết và trình bày
 nhóm mình, nhóm bạn viết một đoạn 
 văn ngắn về chủ đề Ngày tết, lễ hội và 
 mùa xuân.
 * Dặn dò:
 - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: VŨ ĐIỆU CỦA SẮC MÀU 
 - Quan sát màu sắc, hình dáng, đặc điểm vạn vật quanh em.
 - Chuẩn bị đầy đủ: Màu, giấy, báo, bìa, kéo, hồ dán 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Buổi chiều
 Mĩ thuật - Lớp 1
 CHỦ ĐỀ 6: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG KHỐI CƠ BẢN (T1)
 (Tiết 1: 1A2, tiết 2: 1A3, tiết 3: 1A1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức:
 - Bước đầu hình thành khả năng quan sát, liên tưởng đến một số hình khối cơ 
bản; 
 2. Năng lực: 
 - Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau:
 * Năng lực đặc thù:
 - Bước đầu biết cách trang trí đồ vật có sử dụng dạng khối cơ bản.
 - Tạo hình được một số hình khối cơ bản từ đất nặn;
 - Tạo được một vật có dạng khối cơ bản;
 - Biết cách sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu và an toàn trong thực hành, 
sáng tạo.
 - Sắp sếp được các sản phẩm cá nhân tạo thành sản phẩm nhóm; - Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của 
cá nhân, của bạn bè.
 * Năng lực chung.
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. Biết trao đổi, thảo luận trong quá 
trình học tập và nhận xét sản phẩm.
 - Biết vận dụng sự hiểu biết về hình khối cơ bản để tạo ra các hình ảnh trong 
Mĩ thuật.
 3. Phẩm chất: 
 - Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, khả năng quan sát.
 - Biết chia sẻ ý kiến cá nhân về sản phẩm của mình và các bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 * Giáo viên: 
 - Một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS 
quan sát.
 - Mô hình khối cơ bản bằng bìa hoặc thạch cao và một số đồ vật có dạng khối 
cơ bản để minh hoạ trực quan cho HS.
 * Học sinh:
 - Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn 
học, một hộp giấy (vỏ hộp bánh, vỏ hộp sữa, ).
 III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
 * Phương pháp/ hình thức dạy học
 Dạy học theo chủ đề, phương pháp mô phỏng, khám phá – sáng tạo và vận 
dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều 
kiện cơ sở vật chất của nhà trường.
 IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. Ổn định tổ chức lớp.
 - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng của học sinh.
 2. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG
 - GV cho HS hát kết hợp vận động theo - HS thực hiện.
 nhạc.
 - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT.
 - Khen ngợi HS. - Phát huy.
 * Hoạt động 1. Quan sát: (nhận diện khối 
 cơ bản)
 - GV đặt câu hỏi giúp HS quan sát và nhận - HS trình bày hiểu biết của mình về 
 biết về một số dạng khối cơ bản. một số dạng khối cơ bản. Lưu ý về 
 chiều cao, chiều ngang và chiều sâu 
 của khối. - Khi GV giải thích về khối cơ bản cần thao 
 tác trên khối thật để HS nhận biết về diện, 
 đáy của khối.
 * Hoạt động 2. Thể hiện: (nặn khối cơ bản 
 mà em thích)
 - GV hướng dẫn (thị phạm) cách tạo khối - HS thực hiện các thao tác để tạo 
 từ đất nặn qua hình minh họa trang 45, 46 khối từ đất nặn.
 (SHS).
 * Dặn dò: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học 
 tập cho tiết sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Thứ 4 ngày 04 tháng 01 năm 2023
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 5
 CHỦ ĐỀ 7: TÌM HIỂU TRANH THEO CHỦ ĐỀ
 “ƯỚC MƠ CỦA EM” (T2)
 (Tiết 2: 5A2, tiết 3: 5A3)
 Đã soạn
 Mĩ thuật - Lớp 3
 CHỦ ĐỀ 7: CẢNH VẬT QUANH EM (T1) 
 (Tiết 4: 3A2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
 - HS biết sự đa dạng của cảnh đẹp trong cuộc sống.
 - HS sử dụng yếu tố chính – phụ để thể hiện SPMT.
 - HS sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành.
 2. Năng lực: 
 - HS nhận biết được các nội dung, hình ảnh, hình thức thể hiện SPMT.
 - HS tìm được ý tưởng để thể hiện SPMT của chủ đề Cảnh vật quanh em. - HS vận dụng được cách sắp xếp yếu tố chính – phụ trong thực hành, sáng 
tạo SPMT.
 - HS nhận biết và thực hiện được một số thao tác, công đoạn cơ bản để tạo 
hình và trang trí SPMT từ vật liệu sẵn có.
 3. Phẩm chất:
 - HS yêu thích vẻ đẹp của tranh phong cảnh trong các TPMT, SPMT.
 - HS bồi đắp tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc.
 - HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ cảnh vật xung quanh, danh lam thắng cảnh.
 * HSKT: em Gia Bảo nhận biết cảnh vật theo cảm nhận riêng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Một số tranh, ảnh, TPMT, video clip, liên quan đến chủ đề: Cảnh vật 
quanh em.
 - SPMT có hình ảnh, màu sắc đẹp về cảnh vật (thiên nhiên, cuộc sống).
 - 2. Học sinh:
 - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3.
 - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu 
tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG
 - GV tổ chức cho HS chơi TC: “Đố bạn - HS chọn đội chơi, bạn chơi.
 cảnh vật quanh tớ có những gì?”
 - GV nêu luật chơi, cách chơi, thời gian - HS chơi theo gợi ý của GV.
 chơi.
 - Nhận xét, khen ngợi HS. - Phát huy.
 - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT.
 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN 
 THỨC MỚI.
 2.1. QUAN SÁT
 a. Mục tiêu:
 - Nhận biết được sự đa dạng, phong phú về - HS nhận biết được sự đa dạng, 
 cảnh đẹp trong cuộc sống. phong phú về cảnh đẹp trong cuộc 
 sống.
 - Nhận biết vẻ đẹp của tranh phong cảnh - HS nhận biết vẻ đẹp của tranh 
 qua các hình ảnh, màu sắc thể hiện trong phong cảnh qua các hình ảnh, màu 
 tranh của họa sĩ và ảnh của các nhiếp ảnh sắc thể hiện trong tranh của họa sĩ 
 gia. và ảnh của các nhiếp ảnh gia.
 - Nhận biết yếu tố tạo hình trong SPMT thể - HS nhận biết yếu tố tạo hình trong 
 hiện chủ đề: Cảnh vật quanh em. SPMT thể hiện chủ đề bài học. b. Nội dung:
- Quan sát và đưa ra ý kiến, nhận xét ban - HS đưa ra ý kiến, nhận xét ban 
đầu về nội dung liên quan đến chủ đề từ đầu về nội dung liên quan đến chủ 
ảnh, TPMT, SPMT minh họa trong SGK đề từ ảnh, TPMT, SPMT minh họa 
MT3 hoặc tranh, ảnh, SPMT do GV chuẩn trong SGK MT3 hoặc tranh, ảnh, 
bị, trong đó chú trọng đến các hình ảnh, SPMT do GV chuẩn bị, trong đó 
màu sắc thể hiện cảnh đẹp trong cuộc sống. chú trọng đến các hình ảnh, màu 
 sắc thể hiện cảnh đẹp trong cuộc 
 sống.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi để có - HS trả lời các câu hỏi để có định 
định hướng về phần thực hành SPMT. hướng về phần thực hành SPMT.
c. Sản phẩm:
- Có nhận thức và ý tưởng về nội dung và - HS có nhận thức và ý tưởng về 
hình ảnh cần thể hiện ở chủ đề: Cảnh vật nội dung và hình ảnh cần thể hiện ở 
quanh em. chủ đề: Cảnh vật quanh em.
d.Tổ chức thực hiện:
*Cảnh vật trong cuộc sống:
- GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh - HS quan sát hình ảnh trong SGK 
trong SGK MT3, trang 40, thảo luận và trả MT3, trang 40, thảo luận và trả lời 
lời câu hỏi gợi ý để nhận ra cảnh đẹp từng câu hỏi gợi ý để nhận ra cảnh đẹp 
vùng miền khác nhau. từng vùng miền khác nhau.
- GV có thể chuẩn bị thêm một số hình ảnh - HS quan sát và nhận biết thêm 
về cảnh đẹp có màu sắc phong phú cho HS một số hình ảnh về cảnh đẹp có 
quan sát và nhận biết. màu sắc phong phú của GV cho 
 xem.
- GV tóm tắt và bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.
*Cảnh vật trong tranh vẽ:
- GV yêu cầu HS (cá nhân/nhóm) quan sát - HS (cá nhân/nhóm) quan sát hình 
hình ảnh trong SGK MT3, trang 41, thảo ảnh trong SGK MT3, trang 41, thảo 
luận nhóm (2 hoặc 4), trả lời câu hỏi gợi ý luận nhóm (2 hoặc 4), trả lời câu 
để tìm hiểu về hai bức tranh: hỏi gợi ý để tìm hiểu về hai bức 
 tranh.
+ “Nhớ một chiều Tây Bắc” của họa sĩ - Quan sát, thảo luận tìm hiểu nội 
Phan Kế An. dung tranh (cá nhân hoặc nhóm).
+ “Cảnh nông thôn thanh bình” của họa sĩ - Quan sát, thảo luận tím hiểu nội 
Lưu Văn Sìn. dung tranh (cá nhân hoặc nhóm).
- GV có thể chuẩn bị thêm một số hình ảnh - HS quan sát, thảo luận, trả lời câu 
về tranh vẽ của họa sĩ, tổ chức cho HS thảo hỏi để nhận ra:
luận, trả lời câu hỏi để giúp các em nhận ra:
+ Cảnh vật trong cuộc sống rất phong phú, + Cảnh vật trong cuộc sống rất 
đa dạng. phong phú, đa dạng. + Hình ảnh chính – phụ của các cảnh vật + Hình ảnh chính – phụ của các 
được sắp xếp cân đối, làm nổi bật nội dung cảnh vật được sắp xếp cân đối, làm 
của tác phẩm. nổi bật nội dung của tác phẩm.
+ Màu sắc trong tranh được họa sĩ kết hợp + Màu sắc trong tranh được họa sĩ 
hài hòa đã diễn tả sinh động không gian kết hợp hài hòa đã diễn tả sinh 
của cảnh vật... động không gian của cảnh vật...
- GV tóm tắt và bổ sung: - Lắng nghe và ghi nhớ kiến thức.
+ Họa sĩ Phan Kế An (1923-2018) là họa sĩ + “Nhớ một chiều Tây Bắc” là một 
Việt Nam thành công với chất liệu sơn mài trong những tác phẩm tranh sơn 
và sơn dầu. Tranh của ông thường vẽ về mài nổi tiếng được hoàn thành vào 
phong cảnh và cảnh sinh hoạt của người năm 1955 trong thời gian ông đang 
nông dân. tham gia hoạt động tại chiến khu 
 Việt Bắc.
+ Họa sĩ Lưu Văn Sìn (1910-1983) là họa + Bức tranh “Cảnh nông thôn thanh 
sĩ Việt Nam có nhiều tác phẩm tranh sơn bình” được sáng tác vào năm 1958 
dầu về đề tài phong cảnh miền núi và nông và hiện đang được trưng bày tại 
thôn. Bảo tàng Mĩ thuật Việt Nam.
*Cảnh vật trong SPMT:
- GV yêu cầu HS quan sát SPMT ở SGK - HS quan sát SPMT ở SGK MT3, 
MT3, trang 42, thảo luận và trả lời câu hỏi trang 42, thảo luận và trả lời câu 
gợi ý để tìm hiểu: hỏi gợi ý để tìm hiểu về:
+ Hình thức, chất liệu thể hiện trong từng + Hình thức, chất liệu thể hiện 
SPMT. trong từng SPMT.
+ Cách chọn ý tưởng thể hiện SPMT. + Cách chọn ý tưởng thể hiện 
 SPMT.
+ Cách sắp xếp các hình ảnh chính – phụ, + Cách sắp xếp các hình ảnh chính 
trước sau diễn tả không gian của cảnh vật – phụ, trước sau diễn tả không gian 
trong từng SPMT. của cảnh vật trong từng SPMT.
+ Màu sắc trong từng sản phẩm thể hiện + Màu sắc trong từng sản phẩm thể 
được nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau, làm hiện được nhiều sắc độ đậm nhạt 
nổi bật khung cảnh trong SPMT. khác nhau, làm nổi bật khung cảnh 
 trong SPMT.
- GV hướng dẫn HS quan sát các SPMT - HS quan sát các SPMT (Do GV 
(Do GV chuẩn bị thêm), cùng thảo luận và chuẩn bị thêm), cùng thảo luận và 
trả lời câu hỏi để khai thác thêm cách thực trả lời câu hỏi để khai thác thêm 
hiện. cách thực hiện.
- GV tóm tắt: - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.
+ Có rất nhiều hình thức và nội dung để lựa - Ghi nhớ.
chọn khi thực hiện chủ đề: Cảnh vật quanh 
em. + Muốn tạo được SPMT đẹp cần chú ý đến - Tiếp thu kiến thức mà GV tóm tắt.
 cách sắp xếp các hình ảnh chính, phụ sao 
 cho cân đối, làm nổi bật nội dung đã chọn.
 + Nên sử dụng màu sắc có độ đậm, nhạt - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.
 khác nhau để thể hiện cảnh vật sinh động 
 và vui tươi hơn.
 *Củng cố: 
 - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu.
 - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy.
 - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào 
 cuộc sống hàng ngày.
 - Đánh giá chung tiết học.
 *Dặn dò:
 - Xem trước hoạt động 2 của chủ đề. - Thực hiện ở nhà.
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho 
 giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tiết sau.
 tái chế...cho tiết học sau. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_cap_tieu_hoc_tuan_18_nam_hoc_2022.docx