Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Tuần 14 Thứ 2 ngày 05 tháng 12 năm 2022 Buổi chiều Mĩ thuật - Lớp 2 CHỦ ĐỀ 6: SẮC MÀU THIÊN NHIÊN (T1) (Tiết 1: 2A1, tiết 2: 2A2, tiết 3: 2A3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề thiên nhiên, làm quen với những màu sắc có trong thiên nhiên, TPMT. 2. Năng lực: - HS củng cố kiến thức về màu cơ bản; màu đậm, màu nhạt. - HS sử dụng các hình thức vẽ; xé, dán; nặn và vật liệu tái sử dụng trong thực hành và trang trí sản phẩm liên quan đến chủ đề. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích vận dụng sự đa dạng của màu sắc trong SPMT; - HS có ý thức trao đổi, chia sẻ được cảm nhận về SPMT, TPMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, TPMT, clip... có nội dung liên quan đến chủ đề về sắc màu thiên nhiên. - Một số tranh, ảnh, sản phẩm có những mảng màu đẹp từ thiên nhiên, sưu tầm từ sách, báo, tạp chí, ảnh chụp... 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - GV cho HS chơi TC “Thi viết tên màu - HS chọn đội chơi, bạn chơi sắc”. - GV nêu luật chơi, cách chơi. - Hai đội chơi thi viết tên các màu sắc lên bảng. Đội nào viết được nhiều tên màu trong thời gian chơi hơn là đội chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương đội chơi chiến thắng. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT a. Mục tiêu: - HS nhận biết được sự đa dạng, phong - HS nhận biết được sự đa dạng, phú về màu sắc có trong tự nhiên. phong phú về màu sắc có trong tự nhiên. - HS quan sát tranh sơn dầu và tranh khắc - HS quan sát tranh sơn dầu và tranh gỗ của hoạ sĩ nổi tiếng thế giới, qua đó khắc gỗ của hoạ sĩ nổi tiếng thế biết đến cách sử dụng màu sắc trong giới, qua đó biết đến cách sử dụng SPMT. màu sắc trong SPMT. b. Nội dung: - HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến, - HS quan sát và đưa ra ý kiến, nhận nhận thức ban đầu về nội dung liên quan thức ban đầu về nội dung liên quan đến chủ đề từ ảnh, TPMT minh hoạ trong đến chủ đề từ ảnh, TPMT minh hoạ sách hoặc tranh, ảnh, SPMT do GV chuẩn trong sách, tranh, ảnh, SPMT do bị, trong đó chú trọng đến màu sắc thể GV chuẩn bị, trong đó chú trọng hiện về cảnh vật trong thiên nhiên. đến màu sắc thể hiện về cảnh vật trong thiên nhiên. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong - HS trả lời các câu hỏi trong SGK SGK Mĩ thuật 2, trang 35 – 36 – 37 để Mĩ thuật 2, trang 35 – 36 – 37 để củng cố hiểu biết về màu trong cuộc sống, củng cố hiểu biết về màu trong cuộc trong TPMT. sống, trong TPMT. c. Sản phẩm: - HS có nhận thức về sự đa dạng của màu - HS có nhận thức về sự đa dạng sắc thiên nhiên qua các hình ảnh được của màu sắc thiên nhiên qua các xem. hình ảnh được xem. - Tăng cường khả năng quan sát, nhận biết - Tăng cường khả năng quan sát, màu sắc trên các vật dụng hằng ngày và nhận biết màu sắc trên các vật dụng trong các SPMT. hằng ngày và trong các SPMT. d. Tổ chức thực hiện: HS quan sát màu sắc trong thiên nhiên, cuộc sống. - GV yêu cầu HS (nhóm/ cá nhân) quan - HS (nhóm/ cá nhân) quan sát các sát các hình ảnh trong SGK Mĩ thuật 2, hình ảnh trong SGK Mĩ thuật 2, trang 35, kết hợp với quan sát ở đầu tiết trang 35, kết hợp với quan sát ở đầu học, gợi ý HS tìm hiểu về sắc màu trong tiết học, gợi ý HS tìm hiểu về sắc thiên nhiên. màu trong thiên nhiên. - GV tóm tắt: Sắc màu trong thiên nhiên - Lắng nghe, ghi nhớ nội dung kiến rất phong phú, đa dạng, có đậm có nhạt. thức hoạt động. Cây cối, hoa lá, bầu trời, mây, nước, sông, núi đều có sắc màu khác nhau. - GV tổ chức cho HS chơi TC “Màu gì- - HS chọn bạn chơi, đội chơi màu gì” + GV nêu luật chơi, thời gian chơi. - HS chơi + GV tuyên dương đội chơi tốt. - Vỗ tay * GV đưa câu lệnh để nối tiếp với hoạt - Chú ý lắng nghe động Thể hiện. 3. HOẠT ĐỘNG 2: THỂ HIỆN a. Mục tiêu: - HS biết sử dụng hình thức yêu thích, tạo - HS biết sử dụng hình thức yêu nên một SPMT về sắc màu thiên nhiên. thích, tạo nên một SPMT về sắc màu thiên nhiên. b. Nội dung: - HS thực hành thể hiện SPMT theo - HS thực hành thể hiện SPMT theo những gợi ý, từ hình ảnh, chất liệu cho những gợi ý, từ hình ảnh, chất liệu đến hình thức thực hiện. cho đến hình thức thực hiện. - GV gợi ý về cách tìm ý tưởng, thể hiện - GV gợi ý về cách tìm ý tưởng, thể đối với những HS còn lúng túng trong hiện đối với những HS còn lúng thực hành. túng trong thực hành. c. Sản phẩm: - HS làm được SPMT phù hợp với chủ đề - HS làm được SPMT phù hợp với bằng chất liệu và cách thể hiện mình yêu chủ đề bằng chất liệu và cách thể thích. hiện mình yêu thích. d. Tổ chức thực hiện: HS thực hiện làm một sản phẩm MT thể hiện màu sắc trong cuộc sống mà mình yêu thích bằng hình thức xé dán, nặn. - GV tổ chức cho HS thực hiện bài thực - HS thực hiện bài thực hành tạo hành tạo những sắc màu mà em yêu thích những sắc màu mà em yêu thích bằng chất liệu tự chọn (màu sáp, màu bột, bằng chất liệu tự chọn (màu sáp, bút dạ...). màu bột, bút dạ...). - Gợi ý tổ chức các hoạt động: - HS: + HS vẽ theo nhóm, vẽ cá nhân. + HS vẽ theo nhóm, vẽ cá nhân. + HS dùng màu (màu nước, màu dạ, màu + HS dùng màu để tạo màu. sáp, giấy màu ) để tạo màu. + HS sử dụng giấy màu để xé, dán tạo nên + HS sử dụng giấy màu để xé, dán những mảng màu yêu thích có đậm, có tạo nên những mảng màu yêu thích nhạt. có đậm, có nhạt. + HS sử dụng đất nặn để tạo nên mảng + HS sử dụng đất nặn để tạo nên màu. mảng màu. + GV thị phạm trực tiếp cách dùng màu - Quan sát, tiếp thu để tạo màu đậm, màu nhạt. GV cần nhắc nhở HS về cách tô màu với trường hợp sử dụng bút dạ, bút sáp, bút chì, giấy màu khi tạo màu. + GV có thể tổ chức hoạt động thực hành - HS có thể vẽ mảng màu bằng các cho phù hợp với điều kiện học tập của chất liệu khác nhau như: màu nước, HS. HS có thể vẽ mảng màu bằng các màu sáp (trên giấy) chất liệu khác nhau như: màu nước, màu - HS (cắt hình chiếc lá, ông mặt sáp (trên giấy) GV chuẩn bị trước các trời ), để các mảng màu được đa nền giấy cho HS (cắt hình chiếc lá, ông dạng, phong phú, hấp dẫn. mặt trời ), để các mảng màu được đa dạng, phong phú, hấp dẫn. - Tuỳ từng tình huống cụ thể, GV gợi mở, - HS xé, dán các mảng màu hoặc nhắc nhở HS xé, dán các mảng màu hoặc màu theo đậm, nhạt. màu theo đậm, nhạt. Ví dụ: + Em sẽ thể hiện hình ảnh nào? - HS nêu + Hình ảnh đó có màu gì? - HS trả lời + Em hãy chọn giấy màu/ đất nặn có màu - HS chọn theo ý thích để tạo sản yêu thích để tạo sản phẩm. phẩm của mình. - Trong quá trình hướng dẫn HS thực - Thực hiện theo yêu cầu của bài tập hành, GV cần phát hiện kịp thời những thực hành. trường hợp HS vẽ/ xé, dán mảng màu đẹp, lạ mắt; khen ngợi, động viên, khuyến khích HS thực hành để có sản phẩm như mong muốn. * Cho HS thực hiện làm một sản phẩm - HS thực hiện làm một sản phẩm MT thể hiện màu sắc trong cuộc sống MT thể hiện màu sắc trong cuộc mà mình yêu thích bằng hình thức xé sống mà mình yêu thích bằng hình dán, nặn. thức xé dán, nặn. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài - Hoàn thành bài tập tập. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 3 ngày 06 tháng 12 năm 2022 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 2 CHỦ ĐỀ 6: SẮC MÀU THIÊN NHIÊN (T2) (Tiết 2: 2A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề thiên nhiên, làm quen với những màu sắc có trong thiên nhiên, TPMT. 2. Năng lực: - HS củng cố kiến thức về màu cơ bản; màu đậm, màu nhạt. - HS sử dụng các hình thức vẽ; xé, dán; nặn và vật liệu tái sử dụng trong thực hành và trang trí sản phẩm liên quan đến chủ đề. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích vận dụng sự đa dạng của màu sắc trong SPMT; - HS có ý thức trao đổi, chia sẻ được cảm nhận về SPMT, TPMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, TPMT, clip... có nội dung liên quan đến chủ đề về sắc màu thiên nhiên. - Một số tranh, ảnh, sản phẩm có những mảng màu đẹp từ thiên nhiên, sưu tầm từ sách, báo, tạp chí, ảnh chụp... 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT a. Mục tiêu: - HS nhận biết được sự đa dạng, phong - HS nhận biết được sự đa dạng, phong phú về màu sắc có trong tự nhiên. phú về màu sắc có trong tự nhiên. - HS quan sát tranh sơn dầu và tranh - HS quan sát tranh sơn dầu, tranh khắc gỗ của hoạ sĩ nổi tiếng thế giới, khắc gỗ của hoạ sĩ thế giới, qua đó biết qua đó biết đến cách sử dụng màu sắc đến cách sử dụng màu sắc trong trong SPMT. SPMT. b. Nội dung: - HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý - HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến, nhận thức ban đầu về nội dung kiến, nhận thức ban đầu về nội dung liên quan đến chủ đề từ ảnh, TPMT liên quan đến chủ đề từ ảnh, TPMT minh hoạ trong sách hoặc tranh, ảnh, minh hoạ trong sách hoặc tranh, ảnh, SPMT do GV chuẩn bị, trong đó chú SPMT trong đó chú trọng đến màu sắc trọng đến màu sắc thể hiện về cảnh vật thể hiện về cảnh vật trong thiên nhiên. trong thiên nhiên. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi - HS trả lời các câu hỏi trong SGK Mĩ trong SGK Mĩ thuật 2, trang 35 – 36 – thuật 2, trang 35 – 36 – 37 để củng cố 37 để củng cố hiểu biết về màu trong hiểu biết về màu trong cuộc sống, cuộc sống, trong TPMT. trong TPMT. c. Sản phẩm: - HS có nhận thức về sự đa dạng của - HS nhận thức về sự đa dạng của màu màu sắc thiên nhiên qua các hình ảnh sắc thiên nhiên qua các hình ảnh xem. được xem. - Tăng cường khả năng quan sát, nhận - Tăng cường khả năng quan sát, nhận biết màu sắc trên các vật dụng hằng biết màu sắc trên các vật dụng hằng ngày và trong các SPMT. ngày và trong các SPMT. d. Tổ chức thực hiện: HS quan sát màu sắc trong tác phẩm hội họa. - GV tiếp tục triển khai hoạt động tìm - HS tìm hiểu nội dung về sắc màu hiểu nội dung về sắc màu trong tranh trong tranh vẽ ở SGK Mĩ thuật 2, trang vẽ ở SGK Mĩ thuật 2, trang 36 – 37, 36 – 37, trong một số tác phẩm hội hoạ trong một số tác phẩm hội hoạ của hoạ của hoạ sĩ Va-xi-li Can-đin-xki sĩ Va-xi-li Can-đin-xki (Wassilly (Wassilly Kandinsky) và tranh khắc gỗ Kandinsky) và tranh khắc gỗ của hoạ sĩ của hoạ sĩ Cát-su-si-ca Hô-cu-sai Cát-su-si-ca Hô-cu-sai (Katsushika (Katsushika Hokusai) diễn tả về cảnh Hokusai) diễn tả về cảnh sắc thiên sắc thiên nhiên. nhiên qua các câu hỏi trong SGK: + Những bức ảnh trên có màu sắc, hình - HS nêu theo ý hiểu của mình ảnh gì? (màu hồng đậm của hoa đào, màu xanh của mây núi, màu vàng của hoa cải, màu đỏ của hoàng hôn...) + Em thích màu sắc nào ở cảnh vật nơi - HS nêu theo cảm nhận riêng em sống? + Em có nhận xét gì về màu sắc, hình - HS trả lời theo cảm nhận của mình về ảnh thể hiện trong các bức tranh trên? màu sắc, hình ảnh thể hiện trong các (màu đỏ, vàng, cam, xanh lam... phối bức tranh đó. hợp để tạo nên vẻ đẹp phong cảnh mùa đông). GV có thể gọi HS mô tả màu của thân cây, lá cây, núi, mái nhà. + Em thích bức tranh nào nhất? Vì - HS nêu theo cảm nhận sao? + Thiên nhiên trong tranh khắc gỗ của - HS nêu theo ý hiểu hoạ sĩ Hô-cu-sai được thể hiện bằng những hình ảnh nào? (thác nước, núi Phú Sĩ...) + Em yêu thích màu nào trong những - HS trả lời bức tranh này? - Ngoài ra, có thể gợi ý cho HS một số - Lắng nghe, trả lời câu hỏi sau: + Trong bức tranh, hoạ sĩ đã sử dụng - HS nêu những màu chính mà mình màu nào là chính? thấy. + Những màu nào em đã biết? - HS nêu màu mà mình đã biết + Hãy chỉ và đọc tên các màu trong các - HS chỉ và đọc tên các màu trong các bức tranh. bức tranh. – Tuỳ tình hình thực tế, GV phân tích - Lắng nghe, tiếp thu cho HS biết thêm về: + Giới thiệu khái quát về Va-xi-li Can- - HS biết về Va-xi-li Can-đin-xki đin-xki (Nga) và hoạ sĩ Cát-su-si-ca (Nga) và hoạ sĩ Cát-su-si-ca Hô-cu-sai Hô-cu-sai (Nhật Bản) đã vẽ nhiều (Nhật Bản) đã vẽ nhiều những tranh những tranh phong cảnh về màu sắc phong cảnh về màu sắc trong thiên trong thiên nhiên. nhiên. + Sắc màu trong thiên nhiên rất phong + Sắc màu trong thiên nhiên rất phong phú, có đậm có nhạt. Sắc màu trong phú. Sắc màu trong TPMT của các hoạ TPMT của các hoạ sĩ có sử dụng nhiều sĩ có sử dụng nhiều sắc độ đậm nhạt sắc độ đậm nhạt khác nhau, làm cho khác nhau, làm cho người xem cảm người xem cảm nhận được vẻ đẹp và nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của sự phong phú của màu sắc thiên nhiên màu sắc thiên nhiên trong tranh vẽ. trong tranh vẽ. + GV chỉ trực tiếp cho HS nhận biết - HS nhận biết màu đậm, màu nhạt màu đậm, màu nhạt trong mỗi bức trong mỗi bức tranh và lưu ý HS về tranh và lưu ý HS về màu đậm hay màu đậm hay màu nhạt cũng còn phụ màu nhạt cũng còn phụ thuộc vào thực thuộc vào thực tế các màu khi đặt cạnh tế các màu khi đặt cạnh nhau hoặc do nhau hoặc do sự tác động của ánh sáng sự tác động của ánh sáng tự nhiên (GV tự nhiên. nên chỉ trực tiếp ý này trên SPMT cho HS hiểu thêm). 2. HOẠT ĐỘNG 2: THỂ HIỆN a. Mục tiêu: - HS biết sử dụng hình thức yêu thích, - HS biết tạo nên một SPMT về sắc tạo nên một SPMT về sắc màu thiên màu thiên nhiên. nhiên. b. Nội dung: - HS thực hành thể hiện SPMT theo - HS thực hành thể hiện SPMT theo những gợi ý, từ hình ảnh, chất liệu cho những gợi ý, từ hình ảnh, chất liệu cho đến hình thức thực hiện. đến hình thức thực hiện. - GV gợi ý về cách tìm ý tưởng, thể - HS tìm ý tưởng thể hiện của mình để hiện đối với những HS còn lúng túng thực hiện sản phẩm. trong thực hành. c. Sản phẩm: - HS làm được SPMT phù hợp với chủ - HS làm được SPMT phù hợp với chủ đề bằng chất liệu và cách thể hiện mình đề bằng chất liệu và cách thể hiện yêu thích. mình yêu thích. d. Tổ chức thực hiện: HS thực hiện vẽ một bức tranh thể hiện về màu sắc thiên nhiên (chú ý yếu tố màu đậm, màu nhạt, sự kết hợp của màu). - HS thực hiện bài thực hành tạo - GV tổ chức cho HS thực hiện bài những sắc màu mà em yêu thích bằng thực hành tạo những sắc màu mà em chất liệu tự chọn (màu sáp, màu bột, yêu thích bằng chất liệu tự chọn (màu bút dạ...). sáp, màu bột, bút dạ...). - Gợi ý tổ chức các hoạt động: - HS vẽ theo nhóm, vẽ cá nhân: + HS vẽ theo nhóm, vẽ cá nhân. + HS dùng màu (màu nước, màu dạ, + HS dùng màu (màu nước, màu dạ, màu sáp, giấy màu ) để tạo màu. màu sáp, giấy màu ) để tạo màu. + HS sử dụng giấy màu để xé, dán tạo + HS sử dụng giấy màu để xé, dán tạo nên những mảng màu có đậm, có nhạt. nên những mảng màu yêu thích có đậm, có nhạt. + HS sử dụng đất nặn để tạo mảng + HS sử dụng đất nặn để tạo nên mảng màu. màu. - HS quan sát tiếp thu cách dung màu + GV thị phạm trực tiếp cách dùng để tậm đậm nhạt. màu để tạo màu đậm, màu nhạt. GV cần nhắc nhở HS về cách tô màu với trường hợp sử dụng bút dạ, bút sáp, bút chì, giấy màu khi tạo màu. - HS có thể vẽ mảng màu bằng các + GV có thể tổ chức hoạt động thực chất liệu khác nhau như: màu nước, hành cho phù hợp với điều kiện học tập màu sáp (trên giấy) của HS. HS có thể vẽ mảng màu bằng các chất liệu khác nhau như: màu - HS quan sát các nền giấy của GV (cắt nước, màu sáp (trên giấy) GV chuẩn hình chiếc lá, ông mặt trời ), bị trước các nền giấy cho HS (cắt hình chiếc lá, ông mặt trời ), để các mảng màu được đa dạng, phong phú, hấp dẫn. - HS xé, dán các mảng màu hoặc màu - Tuỳ từng tình huống cụ thể, GV gợi theo đậm, nhạt. mở, nhắc nhở HS xé, dán các mảng màu hoặc màu theo đậm, nhạt. Ví dụ: - HS nêu + Em sẽ thể hiện hình ảnh nào? - HS nêu + Hình ảnh đó có màu gì? - HS chọn theo ý thích + Em hãy chọn giấy màu/ đất nặn có màu yêu thích để tạo sản phẩm. - HS thực hành - Trong quá trình hướng dẫn HS thực - HS làm bài theo cảm nhận riêng của hành, GV cần phát hiện kịp thời những bản thân về yêu cầu của sản phẩm. trường hợp HS vẽ/ xé, dán mảng màu đẹp, lạ mắt; khen ngợi, động viên, khuyến khích HS thực hành để có sản phẩm như mong muốn. * Cho HS thực hiện vẽ một bức - HS thực hiện vẽ một bức tranh thể tranh thể hiện về màu sắc thiên hiện về màu sắc thiên nhiên (chú ý yếu nhiên (chú ý yếu tố màu đậm, màu tố màu đậm, màu nhạt, sự kết hợp của nhạt, sự kết hợp của màu). màu). - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài - HS hoàn thành bài tập. tập. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - HS nêu lại KT bài học - Khen ngợi HS - Phát huy *Dặn dò: - Nhắc HS lưu giữ sản phẩm cho tiết - HS lưu giữ sản phẩm cho tiết sau. sau. - Về nhà chuẩn bị đồ dùng cho bài học - Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ cho sau: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, đất bài sau nặn... IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Mĩ thuật - Lớp 5 CHỦ ĐỀ 5: TRƯỜNG EM (T4) (Tiết 3: 5A5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 2.1. Năng lực mĩ thuật. - HS khai thác được các hình ảnh, hoạt động đặc trưng trong nhà trường để tạo hình sản phẩm hai chiều, ba chiều. - Nhận biết được hình dáng,vẽ đẹp của ngôi trường thân yêu của mình 2.2. Năng lực chung. - HS biết cách thực hiện và tạo hình được nhân vật yêu thích. - Biết cách tạo hình từ các vật liệu sưu tầm được bằng hình thức vẽ, xé/cắt dán. 2.3. Năng lực đặc thù khác. - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. - HS biết cách thực hiện và tạo hình được nhân vật yêu thích. 2. Phẩm chất * Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, siêng năng ở học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện: - Biết tôn trọng sản phẩm của mình, của bạn làm ra - Trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm - Biết sử dụng các vật liệu sưu tầm được như: Chai nhựa, hộp giấy, bìa cát tông, hồ dán, keo dán, giấy màu...để tạo thành mô hình trường, lớp, cây xanh... - Yêu mến bạn bè, thầy cô, trường lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Sách học MT lớp 5, một số hình ảnh về trường học. - Hình minh họa hoặc sản phẩm về chủ đề trường học. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 5. - Màu, giấy, keo, phế liệu sạch, các vật tìm được như vỏ hộp, cành cây khô... * Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: + Tạo hình ba chiều – Tiếp cận chủ đề. + Điêu khắc _ Nghệ thuật tạo hình không gian. * Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG: - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT HS cho tiết học. - Kiểm tra sản phẩm của Tiết 3. - Trình bày sản phẩm của mình * Cho HS tiếp tục hoàn thiện sản - Thực hiện nhóm phẩm của Tiết 3. 2. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG TRẢI NGHIỆM: - Gợi ý HS vận dụng kiến thức đã học - Có thể tạo một hoặc vài người từ vật để tạo hình nhân vật và câu chuyện yêu tìm được. thích với các hình thức, chất liệu khác. TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN PHẨM * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm - Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm - Tự giới thiệu về sản phẩm của nhóm của mình, nhóm mình. mình. - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu - Trả lời, khắc sâu kiến thức bài học kiến thức, phát triển kĩ năng thuyết trình: + Em có nhận xét gì về bố cục và màu - 1, 2 HS nhận xét sắc trên sản phẩm của nhóm em, nhóm bạn? + Nhóm em trình bày nội dung của sản - Đại diện nhóm báo cáo phẩm bằng hình thức sắm vai, thuyết trình hay biểu diễn? + Nhóm em phân công nhiệm vụ cho - Đại diện nhóm báo cáo các thành viên như thế nào? + Hãy chia sẻ cảm xúc của mình sau - 1, 2 HS nêu quá trình tạo hình sản phẩm của nhóm? - Nhận định kết quả học tập của HS, - Lắng nghe, rút kinh nghiệm tuyên dương, rút kinh nghiệm. * ĐÁNH GIÁ: - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở - Đánh dấu tích vào vở của mình sau khi nghe nhận xét của GV. - GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Ghi lời nhận xét của GV vào vở - Đánh giá giờ học, động viên khen - Phát huy hơn ngợi HS. * Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: CHÚ BỘ ĐỘI CỦA CHÚNG EM. - Quan sát các chương trình, hình ảnh về chú bộ đội. - Chuẩn bị đầy đủ: Giấy màu, màu vẽ, keo dán, bìa IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Mĩ thuật - Lớp 4 CHỦ ĐỀ 5: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA DÁNG NGƯỜI (T3) (Tiết 4: 4A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS hiểu và nêu được đặc điểm các bộ phận chính của cơ thể khi đang hoạt động với các động tác khác nhau. - HS tạo hình bằng dây thép hoặc nặn được một dáng hoạt động của người theo ý thích - Giới thiệu nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. 2. Năng lực đặc chung: - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.. Định hướng các năng lực được hình thành. - NL 1: Năng lực quan sát. - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề: - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ. - NL 4: Năng lực thực hành. - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển 3. Phẩm chất: - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: * Giáo viên: - Sách học MT lớp 4, sản phẩm tạo hình của HS. - Tranh, ảnh sản phẩm tạo hình dáng người phù hợp chủ đề. * Học sinh: - Sách học MT lớp 4. - Dây thép, giấy báo, giấy bồi, vải, kéo, hồ dán, đất nặn, que, ống hút, sợi len 2. Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Tạo hình ba chiều_ Tiếp cận chủ đề_ Điêu khắc, tạo hình không gian. 3. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS * KHỞI ĐỘNG: - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT HS. - Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết - Trình bày sản phẩm 2. * Tổ chức cho HS tiếp tục hoàn - Thực hiện nhóm thiện sản phẩm của Tiết 2. 5. HOẠT ĐỘNG 4: TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN PHẨM * Mục tiêu: + HS trưng bày, giới thiệu, nhận xét và - Trưng bày, giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. mình, của bạn. + HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt thức cần đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm - Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm - HS khác tham gia đặt câu hỏi chia sẻ, của nhóm mình. trình bày cảm xúc, học tập lẫn nhau... - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu - Trả lời, khắc sâu kiến thức bài học kiến thức, phát triển kĩ năng thuyết trình: + Em có thấy thú vị khi thực hiện chủ - 1 HS trả lời đề này không? Em có cảm nhận gì về sản phẩm của mình? + Em đã lựa chọn các vật liệu với màu - 1 HS nêu sắc như thế nào để thể hiện dáng người? + Câu chuyện của nhóm em có nội - Đại diện nhóm trả lời dung gì? + Em thích sản phẩm của nhóm nào? - 1, 2 HS nêu Vì sao? Em học hỏi được điều gì từ sản phẩm của các bạn? - Nhận định kết quả học tập của HS, - Rút kinh nghiệm tuyên dương, rút kinh nghiệm. * ĐÁNH GIÁ: - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở - Đánh dấu tích vào vở của mình sau khi nghe nhận xét của GV. - GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Ghi lời nhận xét của GV vào vở - Đánh giá tiết học, khen ngợi HS tích - Phát huy cực. * VẬN DỤNG SÁNG TẠO: - Gợi ý HS tạo hình sản phẩm mĩ thuật - Vận dụng kiến thức vừa học để tạo theo ý thích. dáng người hoạt động sinh động. * Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: NGÀY TẾT, LỄ HỘI VÀ MÙA XUÂN. - Quan sát các hình ảnh lễ hội khác nhau... - Chuẩn bị đầy đủ: Màu, giấy, báo, bìa, kéo, hồ dán, đất nặn, vỏ hộp... IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Buổi chiều Mĩ thuật - Lớp 1 CHỦ ĐỀ 5: MÀU CƠ BẢN TRONG MĨ THUẬT (T2) (Tiết 1: 1A2, tiết 2: 1A3, tiết 3: 1A1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Nhận biết và đọc được tên một số màu cơ bản trên đồ vật, sự vật; 2. Năng lực: - Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau: * Năng lực đặc thù: - Bước đầu hình thành khả năng quan sát, liên tưởng đến một số đồ vật, sự vật có màu cơ bản; - Biết sử dụng màu cơ bản trong thực hành, sáng tạo. - Sử dụng được vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo; - Sắp sếp được các sản phẩm cá nhân tạo thành sản phẩm nhóm; - Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, của bạn bè. * Năng lực chung. - Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Biết vận dụng sự hiểu biết về màu cơ bản để tạo ra các hình ảnh trong Mĩ thuật. 3. Phẩm chất: - Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, khả năng quan sát. - Biết chia sẻ ý kiến cá nhân về sản phẩm của mình và các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * Giáo viên: - Một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát. - Bảng màu cơ bản và một số đồ vật trong cuộc sống có màu cơ bản, tranh vẽ để minh hoạ trực quan cho HS. * Học sinh: - Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học, một món đồ chơi cũ để thực hành trang trí. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC * Phương pháp/ hình thức dạy học Dạy học theo chủ đề, phương pháp mô phỏng, khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức lớp. - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng của học sinh. 2. Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV cho HS hát kết hợp vận động theo - HS thực hiện. nhạc. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. * Hoạt động 1. Quan sát: (nhận diện vật có màu cơ bản) - GV cho HS quan sát một số vật có dạng - HS trình bày hiểu biết của mình màu cơ bản trong SHS, trang 33. về những đồ vật có dạng màu cơ bản xung quanh hoặc đã biết. - GV hỏi HS phát hiện xung quanh mình xem có những đồ vật nào cũng có dạng màu cơ bản. * Hoạt động 2. Thể hiện: (vẽ, xé, dán hoặc đắp nổi một vật có dạng màu cơ bản mà em thích) - GV cho HS thể hiện một vật có màu cơ - HS thực hành vào Vở bài tập/ bản yêu thích đã phát biểu ở HĐ Quan sát giấy A4. bằng hình thức tự chọn. - Mức độ cần đạt. - Bắt buộc: HS tạo hình được một vật có màu cơ bản và tô màu. - Khuyến khích: HS vẽ được một/ hoặc 2 vật có màu cơ bản và tô màu theo đặc tính của hình. - Tùy ý: HS tạo nên một sản phẩm mĩ thuật trong đó có sử dụng màu cơ bản, cũng như thể hiện được hình và nền có tương quan hài hòa. * Dặn dò: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 4 ngày 07 tháng 12 năm 2022 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 5 CHỦ ĐỀ 5: TRƯỜNG EM (T4) (Tiết 2: 5A2, tiết 3: 5A3) Đã soạn Mĩ thuật - Lớp 3 CHỦ ĐỀ 6: BIẾT ƠN THẦY CÔ (T2) (Tiết 4: 3A2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về yếu tố chấm, nét, hình, màu cũng như sắp xếp hình ảnh chính – phụ...cho HS. - HS chọn được hình ảnh và vẽ được bức tranh yêu thích có chủ đề về thầy cô. - HS thực hiện được các hoạt động (cắt, vẽ, xé dán giấy bìa...) tạo hình SPMT (làm báo tường) sử dụng trong ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. 2. Năng lực: - HS tái hiện được các hình ảnh đẹp, quen thuộc bằng hình thức, phương tiện, ngôn ngữ biểu đạt phù hợp với bản thân. - HS tự học, nhận ra những ưu điểm, hạn chế trong bài học qua lời nhận xét của thầy cô, bạn bè. - HS giao tiếp, hợp tác nhóm, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của GV. - HS sáng tạo, hình thành ý tưởng mới của bản thân trong quá trình học tập. 3. Phẩm chất: - HS yêu thương, tôn trọng thầy cô, bạn bè và những người khác. - HS có trách nhiệm với công việc được giao ở trường, lớp, chăm chỉ học tập, chuyên cần, tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội. - HS tự tin trong học tập và sáng tạo nghệ thuật. * HSKT: em Gia Bảo vẽ hình đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Tranh vẽ, sản phẩm mĩ thuật có hình ảnh về thầy cô. Tranh vẽ phong cảnh trường học. Tranh vẽ quang cảnh trường học nhân dịp kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 của HS. - Một số SPMT 3D (báo tường, thiệp chúc mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11) bằng giấy, vải, đất nặn... - Một số bức ảnh phù hợp với chủ đề. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 1. trong Tiết 1, sản phẩm của Tiết 1. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.2. THỂ HIỆN a. Mục tiêu: - Lựa chọn được hình thức yêu thích để thể - HS lựa chọn được hình thức yêu thích hiện SPMT có hình ảnh về thầy cô. để thể hiện SPMT có hình ảnh về thầy cô. b. Nội dung: - Thực hành bằng cách chọn hình thức phù - HS thực hành bằng cách chọn hình thức hợp (vẽ, xé dán, miết đất nặn hoặc nặn tạo phù hợp (vẽ, xé dán, miết đất nặn hoặc dáng) để tạo hình SPMT về thầy cô. nặn tạo dáng) để tạo hình SPMT về thầy c. Sản phẩm: cô. - Thể hiện được hình ảnh về thầy cô bằng - HS thể hiện được hình ảnh về thầy cô SPMT sau: bằng SPMT sau: + Bài vẽ của HS (trên giấy A4 hoặc Vở bài + Bài vẽ của HS (trên giấy A4 hoặc Vở tập mĩ thuật 3). bài tập mĩ thuật 3). +Bài nặn. +Bài nặn. + Tranh cắt, xé dán giấy/vải hoặc vật liệu + Tranh cắt, xé dán giấy/vải hoặc vật liệu tìm được... tìm được... d. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức cho HS nhận biết: - Hoạt động cá nhân (hoặc nhóm). + Cách lựa chọn ý tưởng hình ảnh về thầy - HS lựa chọn ý tưởng hình ảnh về thầy cô cho sản phẩm thực hành. cô cho sản phẩm thực hành. + Cách lựa chọn vật liệu tạo hình (vẽ tranh, - HS lựa chọn vật liệu tạo hình (vẽ tranh, nặn hay xé dán...) trong quá trình thực nặn hay xé dán...) trong quá trình thực hành. hành. + Lựa chọn vật liệu cần phù hợp với ý - HS lựa chọn vật liệu cần phù hợp với ý tưởng hình ảnh, sao cho sản phẩm thể hiện tưởng hình ảnh, sao cho sản phẩm thể thuận lợi. hiện thuận lợi. + Cách vẽ/nặn/xé dán...hình ảnh về thầy cô - HS chọn cách vẽ/nặn/xé dán...hình ảnh và sắp xếp hình ảnh có chính – phụ trong về thầy cô và sắp xếp hình ảnh có chính – sản phẩm. phụ trong sản phẩm. + Hoàn thiện sản phẩm. - HS hoàn thiện sản phẩm trên lớp. - GV có thể thị phạm trực tiếp một (hoặc - Quan sát GV thị phạm cách tạo hình một vài) cách tạo hình bằng chất liệu khác bằng chất liệu khác nhau để tham khảo. nhau để HS tham khảo. - HS trả lời các câu hỏi của GV: - Lắng nghe và trả lời. + Em sẽ lựa chọn hình ảnh nào để thể hiện - 1, 2 HS trả lời. ý tưởng về thầy cô? + Em đã chuẩn bị được vật liệu gì để tạo - HS nêu sự chuẩn bị của mình. sản phẩm của mình? + Em sẽ tạo hình ảnh nào trước, hình ảnh - HS nêu theo cảm nhận và ý hiểu của nào sau? Sắp xếp vị trí hình ảnh thầy cô ở mình. đâu trên sản phẩm của mình? + Em sẽ cho thêm các hình ảnh nào để có - HS nêu. SPMT đẹp? - GV tổ chức, gợi ý cho HS lựa chọn hình - HS hoạt động cá nhân (hoặc nhóm). thức thực hành theo nhóm hoặc cá nhân: + Lựa chọn nội dung ý tưởng thể hiện của - HS lựa chọn nội dung ý tưởng thể hiện. nhóm hoặc cá nhân. + Lựa chọn chất liệu yêu thích, phù hợp với - HS lựa chọn chất liệu yêu thích, phù ý tưởng, thuận lợi trong thể hiện sản phẩm. hợp với ý tưởng của mình. + Phân công nhiệm vụ cho các thành viên - Nhóm làm việc theo sự phân công của trong nhóm (trường hợp làm sản phẩm theo nhóm trưởng. nhóm). - HS thực hiện theo gợi ý của GV, biết hợp - HS thực hiện sản phẩm cá nhân hoặc tác trong quá trình sáng tạo sản phẩm. nhóm. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu. - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc - Đánh giá chung tiết học. sống hàng ngày. *Dặn dò: - Bảo quản sản phẩm của Tiết 2. - Bảo quản sản phẩm. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, học sau. tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_cap_tieu_hoc_tuan_14_nam_hoc_2022.docx