Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

docx 19 trang Thiền Minh 27/08/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
 Tuần 14
 Thứ 2 ngày 05 tháng 12 năm 2022
 Buổi chiều
 Mĩ thuật - Lớp 2
 CHỦ ĐỀ 6: SẮC MÀU THIÊN NHIÊN (T1)
 (Tiết 1: 2A1, tiết 2: 2A2, tiết 3: 2A3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
- HS thực hành, sáng tạo về chủ đề thiên nhiên, làm quen với những màu sắc có 
trong thiên nhiên, TPMT.
 2. Năng lực: 
 - HS củng cố kiến thức về màu cơ bản; màu đậm, màu nhạt.
 - HS sử dụng các hình thức vẽ; xé, dán; nặn và vật liệu tái sử dụng trong 
thực hành và trang trí sản phẩm liên quan đến chủ đề.
 3. Phẩm chất: 
 - HS yêu thích vận dụng sự đa dạng của màu sắc trong SPMT;
 - HS có ý thức trao đổi, chia sẻ được cảm nhận về SPMT, TPMT.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Một số tranh, ảnh, TPMT, clip... có nội dung liên quan đến chủ đề về sắc 
màu thiên nhiên.
 - Một số tranh, ảnh, sản phẩm có những mảng màu đẹp từ thiên nhiên, sưu 
tầm từ sách, báo, tạp chí, ảnh chụp...
 2. Học sinh:
 - Sách học MT lớp 2.
 - Vở bài tập MT 2.
 - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
 - GV cho HS chơi TC “Thi viết tên màu - HS chọn đội chơi, bạn chơi
 sắc”.
 - GV nêu luật chơi, cách chơi. - Hai đội chơi thi viết tên các màu 
 sắc lên bảng. Đội nào viết được 
 nhiều tên màu trong thời gian chơi 
 hơn là đội chiến thắng.
 - Nhận xét, tuyên dương đội chơi chiến 
 thắng. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học
2. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT
a. Mục tiêu:
- HS nhận biết được sự đa dạng, phong - HS nhận biết được sự đa dạng, 
phú về màu sắc có trong tự nhiên. phong phú về màu sắc có trong tự 
 nhiên.
- HS quan sát tranh sơn dầu và tranh khắc - HS quan sát tranh sơn dầu và tranh 
gỗ của hoạ sĩ nổi tiếng thế giới, qua đó khắc gỗ của hoạ sĩ nổi tiếng thế 
biết đến cách sử dụng màu sắc trong giới, qua đó biết đến cách sử dụng 
SPMT. màu sắc trong SPMT.
b. Nội dung:
- HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến, - HS quan sát và đưa ra ý kiến, nhận 
nhận thức ban đầu về nội dung liên quan thức ban đầu về nội dung liên quan 
đến chủ đề từ ảnh, TPMT minh hoạ trong đến chủ đề từ ảnh, TPMT minh hoạ 
sách hoặc tranh, ảnh, SPMT do GV chuẩn trong sách, tranh, ảnh, SPMT do 
bị, trong đó chú trọng đến màu sắc thể GV chuẩn bị, trong đó chú trọng 
hiện về cảnh vật trong thiên nhiên. đến màu sắc thể hiện về cảnh vật 
 trong thiên nhiên.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong - HS trả lời các câu hỏi trong SGK 
SGK Mĩ thuật 2, trang 35 – 36 – 37 để Mĩ thuật 2, trang 35 – 36 – 37 để 
củng cố hiểu biết về màu trong cuộc sống, củng cố hiểu biết về màu trong cuộc 
trong TPMT. sống, trong TPMT.
c. Sản phẩm:
- HS có nhận thức về sự đa dạng của màu - HS có nhận thức về sự đa dạng 
sắc thiên nhiên qua các hình ảnh được của màu sắc thiên nhiên qua các 
xem. hình ảnh được xem.
- Tăng cường khả năng quan sát, nhận biết - Tăng cường khả năng quan sát, 
màu sắc trên các vật dụng hằng ngày và nhận biết màu sắc trên các vật dụng 
trong các SPMT. hằng ngày và trong các SPMT.
d. Tổ chức thực hiện: HS quan sát màu 
sắc trong thiên nhiên, cuộc sống.
- GV yêu cầu HS (nhóm/ cá nhân) quan - HS (nhóm/ cá nhân) quan sát các 
sát các hình ảnh trong SGK Mĩ thuật 2, hình ảnh trong SGK Mĩ thuật 2, 
trang 35, kết hợp với quan sát ở đầu tiết trang 35, kết hợp với quan sát ở đầu 
học, gợi ý HS tìm hiểu về sắc màu trong tiết học, gợi ý HS tìm hiểu về sắc 
thiên nhiên. màu trong thiên nhiên.
- GV tóm tắt: Sắc màu trong thiên nhiên - Lắng nghe, ghi nhớ nội dung kiến 
rất phong phú, đa dạng, có đậm có nhạt. thức hoạt động.
Cây cối, hoa lá, bầu trời, mây, nước, sông, 
núi đều có sắc màu khác nhau.
- GV tổ chức cho HS chơi TC “Màu gì- - HS chọn bạn chơi, đội chơi
màu gì” + GV nêu luật chơi, thời gian chơi. - HS chơi
+ GV tuyên dương đội chơi tốt. - Vỗ tay
* GV đưa câu lệnh để nối tiếp với hoạt - Chú ý lắng nghe
động Thể hiện.
3. HOẠT ĐỘNG 2: THỂ HIỆN
a. Mục tiêu:
- HS biết sử dụng hình thức yêu thích, tạo - HS biết sử dụng hình thức yêu 
nên một SPMT về sắc màu thiên nhiên. thích, tạo nên một SPMT về sắc 
 màu thiên nhiên.
b. Nội dung:
- HS thực hành thể hiện SPMT theo - HS thực hành thể hiện SPMT theo 
những gợi ý, từ hình ảnh, chất liệu cho những gợi ý, từ hình ảnh, chất liệu 
đến hình thức thực hiện. cho đến hình thức thực hiện.
- GV gợi ý về cách tìm ý tưởng, thể hiện - GV gợi ý về cách tìm ý tưởng, thể 
đối với những HS còn lúng túng trong hiện đối với những HS còn lúng 
thực hành. túng trong thực hành.
c. Sản phẩm:
- HS làm được SPMT phù hợp với chủ đề - HS làm được SPMT phù hợp với 
bằng chất liệu và cách thể hiện mình yêu chủ đề bằng chất liệu và cách thể 
thích. hiện mình yêu thích.
d. Tổ chức thực hiện: HS thực hiện làm 
một sản phẩm MT thể hiện màu sắc 
trong cuộc sống mà mình yêu thích 
bằng hình thức xé dán, nặn.
- GV tổ chức cho HS thực hiện bài thực - HS thực hiện bài thực hành tạo 
hành tạo những sắc màu mà em yêu thích những sắc màu mà em yêu thích 
bằng chất liệu tự chọn (màu sáp, màu bột, bằng chất liệu tự chọn (màu sáp, 
bút dạ...). màu bột, bút dạ...).
- Gợi ý tổ chức các hoạt động: - HS:
+ HS vẽ theo nhóm, vẽ cá nhân. + HS vẽ theo nhóm, vẽ cá nhân.
+ HS dùng màu (màu nước, màu dạ, màu + HS dùng màu để tạo màu.
sáp, giấy màu ) để tạo màu.
+ HS sử dụng giấy màu để xé, dán tạo nên + HS sử dụng giấy màu để xé, dán 
những mảng màu yêu thích có đậm, có tạo nên những mảng màu yêu thích 
nhạt. có đậm, có nhạt.
+ HS sử dụng đất nặn để tạo nên mảng + HS sử dụng đất nặn để tạo nên 
màu. mảng màu.
+ GV thị phạm trực tiếp cách dùng màu - Quan sát, tiếp thu
để tạo màu đậm, màu nhạt. GV cần nhắc 
nhở HS về cách tô màu với trường hợp sử 
dụng bút dạ, bút sáp, bút chì, giấy màu 
khi tạo màu. + GV có thể tổ chức hoạt động thực hành - HS có thể vẽ mảng màu bằng các 
 cho phù hợp với điều kiện học tập của chất liệu khác nhau như: màu nước, 
 HS. HS có thể vẽ mảng màu bằng các màu sáp (trên giấy) 
 chất liệu khác nhau như: màu nước, màu - HS (cắt hình chiếc lá, ông mặt 
 sáp (trên giấy) GV chuẩn bị trước các trời ), để các mảng màu được đa 
 nền giấy cho HS (cắt hình chiếc lá, ông dạng, phong phú, hấp dẫn.
 mặt trời ), để các mảng màu được đa 
 dạng, phong phú, hấp dẫn.
 - Tuỳ từng tình huống cụ thể, GV gợi mở, - HS xé, dán các mảng màu hoặc 
 nhắc nhở HS xé, dán các mảng màu hoặc màu theo đậm, nhạt.
 màu theo đậm, nhạt. Ví dụ:
 + Em sẽ thể hiện hình ảnh nào? - HS nêu 
 + Hình ảnh đó có màu gì? - HS trả lời
 + Em hãy chọn giấy màu/ đất nặn có màu - HS chọn theo ý thích để tạo sản 
 yêu thích để tạo sản phẩm. phẩm của mình.
 - Trong quá trình hướng dẫn HS thực - Thực hiện theo yêu cầu của bài tập 
 hành, GV cần phát hiện kịp thời những thực hành.
 trường hợp HS vẽ/ xé, dán mảng màu đẹp, 
 lạ mắt; khen ngợi, động viên, khuyến 
 khích HS thực hành để có sản phẩm như 
 mong muốn.
 * Cho HS thực hiện làm một sản phẩm - HS thực hiện làm một sản phẩm 
 MT thể hiện màu sắc trong cuộc sống MT thể hiện màu sắc trong cuộc 
 mà mình yêu thích bằng hình thức xé sống mà mình yêu thích bằng hình 
 dán, nặn. thức xé dán, nặn.
 - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài - Hoàn thành bài tập
 tập.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Thứ 3 ngày 06 tháng 12 năm 2022
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 2 
 CHỦ ĐỀ 6: SẮC MÀU THIÊN NHIÊN (T2)
 (Tiết 2: 2A4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề thiên nhiên, làm quen với những màu sắc có 
trong thiên nhiên, TPMT.
 2. Năng lực: 
 - HS củng cố kiến thức về màu cơ bản; màu đậm, màu nhạt.
 - HS sử dụng các hình thức vẽ; xé, dán; nặn và vật liệu tái sử dụng trong 
thực hành và trang trí sản phẩm liên quan đến chủ đề.
 3. Phẩm chất: 
 - HS yêu thích vận dụng sự đa dạng của màu sắc trong SPMT;
 - HS có ý thức trao đổi, chia sẻ được cảm nhận về SPMT, TPMT.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Một số tranh, ảnh, TPMT, clip... có nội dung liên quan đến chủ đề về sắc 
màu thiên nhiên.
 - Một số tranh, ảnh, sản phẩm có những mảng màu đẹp từ thiên nhiên, sưu 
tầm từ sách, báo, tạp chí, ảnh chụp...
 2. Học sinh:
 - Sách học MT lớp 2.
 - Vở bài tập MT 2.
 - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT
 a. Mục tiêu:
 - HS nhận biết được sự đa dạng, phong - HS nhận biết được sự đa dạng, phong 
 phú về màu sắc có trong tự nhiên. phú về màu sắc có trong tự nhiên.
 - HS quan sát tranh sơn dầu và tranh - HS quan sát tranh sơn dầu, tranh 
 khắc gỗ của hoạ sĩ nổi tiếng thế giới, khắc gỗ của hoạ sĩ thế giới, qua đó biết 
 qua đó biết đến cách sử dụng màu sắc đến cách sử dụng màu sắc trong 
 trong SPMT. SPMT.
 b. Nội dung:
 - HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý - HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý 
 kiến, nhận thức ban đầu về nội dung kiến, nhận thức ban đầu về nội dung 
 liên quan đến chủ đề từ ảnh, TPMT liên quan đến chủ đề từ ảnh, TPMT 
 minh hoạ trong sách hoặc tranh, ảnh, minh hoạ trong sách hoặc tranh, ảnh, 
 SPMT do GV chuẩn bị, trong đó chú SPMT trong đó chú trọng đến màu sắc 
 trọng đến màu sắc thể hiện về cảnh vật thể hiện về cảnh vật trong thiên nhiên.
 trong thiên nhiên.
 - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi - HS trả lời các câu hỏi trong SGK Mĩ 
 trong SGK Mĩ thuật 2, trang 35 – 36 – thuật 2, trang 35 – 36 – 37 để củng cố 
 37 để củng cố hiểu biết về màu trong hiểu biết về màu trong cuộc sống, 
 cuộc sống, trong TPMT. trong TPMT. c. Sản phẩm:
- HS có nhận thức về sự đa dạng của - HS nhận thức về sự đa dạng của màu 
màu sắc thiên nhiên qua các hình ảnh sắc thiên nhiên qua các hình ảnh xem.
được xem.
- Tăng cường khả năng quan sát, nhận - Tăng cường khả năng quan sát, nhận 
biết màu sắc trên các vật dụng hằng biết màu sắc trên các vật dụng hằng 
ngày và trong các SPMT. ngày và trong các SPMT.
d. Tổ chức thực hiện: HS quan sát 
màu sắc trong tác phẩm hội họa.
- GV tiếp tục triển khai hoạt động tìm - HS tìm hiểu nội dung về sắc màu 
hiểu nội dung về sắc màu trong tranh trong tranh vẽ ở SGK Mĩ thuật 2, trang 
vẽ ở SGK Mĩ thuật 2, trang 36 – 37, 36 – 37, trong một số tác phẩm hội hoạ 
trong một số tác phẩm hội hoạ của hoạ của hoạ sĩ Va-xi-li Can-đin-xki 
sĩ Va-xi-li Can-đin-xki (Wassilly (Wassilly Kandinsky) và tranh khắc gỗ 
Kandinsky) và tranh khắc gỗ của hoạ sĩ của hoạ sĩ Cát-su-si-ca Hô-cu-sai 
Cát-su-si-ca Hô-cu-sai (Katsushika (Katsushika Hokusai) diễn tả về cảnh 
Hokusai) diễn tả về cảnh sắc thiên sắc thiên nhiên.
nhiên qua các câu hỏi trong SGK:
+ Những bức ảnh trên có màu sắc, hình - HS nêu theo ý hiểu của mình 
ảnh gì? (màu hồng đậm của hoa đào, 
màu xanh của mây núi, màu vàng của 
hoa cải, màu đỏ của hoàng hôn...)
+ Em thích màu sắc nào ở cảnh vật nơi - HS nêu theo cảm nhận riêng 
em sống?
+ Em có nhận xét gì về màu sắc, hình - HS trả lời theo cảm nhận của mình về 
ảnh thể hiện trong các bức tranh trên? màu sắc, hình ảnh thể hiện trong các 
(màu đỏ, vàng, cam, xanh lam... phối bức tranh đó.
hợp để tạo nên vẻ đẹp phong cảnh mùa 
đông). GV có thể gọi HS mô tả màu 
của thân cây, lá cây, núi, mái nhà.
+ Em thích bức tranh nào nhất? Vì - HS nêu theo cảm nhận
sao?
+ Thiên nhiên trong tranh khắc gỗ của - HS nêu theo ý hiểu
hoạ sĩ Hô-cu-sai được thể hiện bằng 
những hình ảnh nào? (thác nước, núi 
Phú Sĩ...)
+ Em yêu thích màu nào trong những - HS trả lời
bức tranh này?
- Ngoài ra, có thể gợi ý cho HS một số - Lắng nghe, trả lời
câu hỏi sau:
+ Trong bức tranh, hoạ sĩ đã sử dụng - HS nêu những màu chính mà mình 
màu nào là chính? thấy. + Những màu nào em đã biết? - HS nêu màu mà mình đã biết
+ Hãy chỉ và đọc tên các màu trong các - HS chỉ và đọc tên các màu trong các 
bức tranh. bức tranh.
– Tuỳ tình hình thực tế, GV phân tích - Lắng nghe, tiếp thu
cho HS biết thêm về:
+ Giới thiệu khái quát về Va-xi-li Can- - HS biết về Va-xi-li Can-đin-xki 
đin-xki (Nga) và hoạ sĩ Cát-su-si-ca (Nga) và hoạ sĩ Cát-su-si-ca Hô-cu-sai 
Hô-cu-sai (Nhật Bản) đã vẽ nhiều (Nhật Bản) đã vẽ nhiều những tranh 
những tranh phong cảnh về màu sắc phong cảnh về màu sắc trong thiên 
trong thiên nhiên. nhiên.
+ Sắc màu trong thiên nhiên rất phong + Sắc màu trong thiên nhiên rất phong 
phú, có đậm có nhạt. Sắc màu trong phú. Sắc màu trong TPMT của các hoạ 
TPMT của các hoạ sĩ có sử dụng nhiều sĩ có sử dụng nhiều sắc độ đậm nhạt 
sắc độ đậm nhạt khác nhau, làm cho khác nhau, làm cho người xem cảm 
người xem cảm nhận được vẻ đẹp và nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của 
sự phong phú của màu sắc thiên nhiên màu sắc thiên nhiên trong tranh vẽ.
trong tranh vẽ.
+ GV chỉ trực tiếp cho HS nhận biết - HS nhận biết màu đậm, màu nhạt 
màu đậm, màu nhạt trong mỗi bức trong mỗi bức tranh và lưu ý HS về 
tranh và lưu ý HS về màu đậm hay màu đậm hay màu nhạt cũng còn phụ 
màu nhạt cũng còn phụ thuộc vào thực thuộc vào thực tế các màu khi đặt cạnh 
tế các màu khi đặt cạnh nhau hoặc do nhau hoặc do sự tác động của ánh sáng 
sự tác động của ánh sáng tự nhiên (GV tự nhiên.
nên chỉ trực tiếp ý này trên SPMT cho 
HS hiểu thêm).
2. HOẠT ĐỘNG 2: THỂ HIỆN
a. Mục tiêu:
- HS biết sử dụng hình thức yêu thích, - HS biết tạo nên một SPMT về sắc 
tạo nên một SPMT về sắc màu thiên màu thiên nhiên.
nhiên.
b. Nội dung:
- HS thực hành thể hiện SPMT theo - HS thực hành thể hiện SPMT theo 
những gợi ý, từ hình ảnh, chất liệu cho những gợi ý, từ hình ảnh, chất liệu cho 
đến hình thức thực hiện. đến hình thức thực hiện.
- GV gợi ý về cách tìm ý tưởng, thể - HS tìm ý tưởng thể hiện của mình để 
hiện đối với những HS còn lúng túng thực hiện sản phẩm.
trong thực hành.
c. Sản phẩm:
- HS làm được SPMT phù hợp với chủ - HS làm được SPMT phù hợp với chủ 
đề bằng chất liệu và cách thể hiện mình đề bằng chất liệu và cách thể hiện 
yêu thích. mình yêu thích. d. Tổ chức thực hiện: HS thực hiện 
vẽ một bức tranh thể hiện về màu 
sắc thiên nhiên (chú ý yếu tố màu 
đậm, màu nhạt, sự kết hợp của 
màu). - HS thực hiện bài thực hành tạo 
- GV tổ chức cho HS thực hiện bài những sắc màu mà em yêu thích bằng 
thực hành tạo những sắc màu mà em chất liệu tự chọn (màu sáp, màu bột, 
yêu thích bằng chất liệu tự chọn (màu bút dạ...).
sáp, màu bột, bút dạ...).
- Gợi ý tổ chức các hoạt động: - HS vẽ theo nhóm, vẽ cá nhân:
+ HS vẽ theo nhóm, vẽ cá nhân. + HS dùng màu (màu nước, màu dạ, 
+ HS dùng màu (màu nước, màu dạ, màu sáp, giấy màu ) để tạo màu.
màu sáp, giấy màu ) để tạo màu. + HS sử dụng giấy màu để xé, dán tạo 
+ HS sử dụng giấy màu để xé, dán tạo nên những mảng màu có đậm, có nhạt.
nên những mảng màu yêu thích có 
đậm, có nhạt. + HS sử dụng đất nặn để tạo mảng 
+ HS sử dụng đất nặn để tạo nên mảng màu.
màu. - HS quan sát tiếp thu cách dung màu 
+ GV thị phạm trực tiếp cách dùng để tậm đậm nhạt.
màu để tạo màu đậm, màu nhạt. GV 
cần nhắc nhở HS về cách tô màu với 
trường hợp sử dụng bút dạ, bút sáp, bút 
chì, giấy màu khi tạo màu. - HS có thể vẽ mảng màu bằng các 
+ GV có thể tổ chức hoạt động thực chất liệu khác nhau như: màu nước, 
hành cho phù hợp với điều kiện học tập màu sáp (trên giấy) 
của HS. HS có thể vẽ mảng màu bằng 
các chất liệu khác nhau như: màu - HS quan sát các nền giấy của GV (cắt 
nước, màu sáp (trên giấy) GV chuẩn hình chiếc lá, ông mặt trời ), 
bị trước các nền giấy cho HS (cắt hình 
chiếc lá, ông mặt trời ), để các mảng 
màu được đa dạng, phong phú, hấp 
dẫn. - HS xé, dán các mảng màu hoặc màu 
- Tuỳ từng tình huống cụ thể, GV gợi theo đậm, nhạt.
mở, nhắc nhở HS xé, dán các mảng 
màu hoặc màu theo đậm, nhạt. Ví dụ: - HS nêu
+ Em sẽ thể hiện hình ảnh nào? - HS nêu
+ Hình ảnh đó có màu gì? - HS chọn theo ý thích
+ Em hãy chọn giấy màu/ đất nặn có 
màu yêu thích để tạo sản phẩm. - HS thực hành 
 - Trong quá trình hướng dẫn HS thực - HS làm bài theo cảm nhận riêng của 
hành, GV cần phát hiện kịp thời những bản thân về yêu cầu của sản phẩm.
trường hợp HS vẽ/ xé, dán mảng màu đẹp, lạ mắt; khen ngợi, động viên, 
 khuyến khích HS thực hành để có sản 
 phẩm như mong muốn.
 * Cho HS thực hiện vẽ một bức - HS thực hiện vẽ một bức tranh thể 
 tranh thể hiện về màu sắc thiên hiện về màu sắc thiên nhiên (chú ý yếu 
 nhiên (chú ý yếu tố màu đậm, màu tố màu đậm, màu nhạt, sự kết hợp của 
 nhạt, sự kết hợp của màu). màu).
 - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài - HS hoàn thành bài tập.
 tập.
 *Củng cố: 
 - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - HS nêu lại KT bài học
 - Khen ngợi HS - Phát huy
 *Dặn dò:
 - Nhắc HS lưu giữ sản phẩm cho tiết - HS lưu giữ sản phẩm cho tiết sau.
 sau.
 - Về nhà chuẩn bị đồ dùng cho bài học - Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ cho 
 sau: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, đất bài sau
 nặn...
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Mĩ thuật - Lớp 5
 CHỦ ĐỀ 5: TRƯỜNG EM (T4) 
 (Tiết 3: 5A5) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực
 2.1. Năng lực mĩ thuật.
 - HS khai thác được các hình ảnh, hoạt động đặc trưng trong nhà trường để 
tạo hình sản phẩm hai chiều, ba chiều.
 - Nhận biết được hình dáng,vẽ đẹp của ngôi trường thân yêu của mình
 2.2. Năng lực chung.
 - HS biết cách thực hiện và tạo hình được nhân vật yêu thích.
 - Biết cách tạo hình từ các vật liệu sưu tầm được bằng hình thức vẽ, xé/cắt 
dán.
 2.3. Năng lực đặc thù khác.
 - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
 - HS biết cách thực hiện và tạo hình được nhân vật yêu thích.
 2. Phẩm chất * Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, siêng năng ở 
học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện: 
 - Biết tôn trọng sản phẩm của mình, của bạn làm ra
 - Trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm
 - Biết sử dụng các vật liệu sưu tầm được như: Chai nhựa, hộp giấy, bìa cát 
tông, hồ dán, keo dán, giấy màu...để tạo thành mô hình trường, lớp, cây xanh...
 - Yêu mến bạn bè, thầy cô, trường lớp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 5, một số hình ảnh về trường học.
 - Hình minh họa hoặc sản phẩm về chủ đề trường học.
 2. Học sinh:
 - Sách học MT lớp 5.
 - Màu, giấy, keo, phế liệu sạch, các vật tìm được như vỏ hộp, cành cây khô...
 * Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình:
 + Tạo hình ba chiều – Tiếp cận chủ đề.
 + Điêu khắc _ Nghệ thuật tạo hình không gian.
 * Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. KHỞI ĐỘNG:
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT
 HS cho tiết học.
 - Kiểm tra sản phẩm của Tiết 3. - Trình bày sản phẩm của mình
 * Cho HS tiếp tục hoàn thiện sản - Thực hiện nhóm
 phẩm của Tiết 3.
 2. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
 TRẢI NGHIỆM:
 - Gợi ý HS vận dụng kiến thức đã học - Có thể tạo một hoặc vài người từ vật 
 để tạo hình nhân vật và câu chuyện yêu tìm được.
 thích với các hình thức, chất liệu khác.
 TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN 
 PHẨM
 * Tiến trình của hoạt động:
 - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm
 - Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm - Tự giới thiệu về sản phẩm của nhóm 
 của mình, nhóm mình. mình. - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu - Trả lời, khắc sâu kiến thức bài học
 kiến thức, phát triển kĩ năng thuyết 
 trình:
 + Em có nhận xét gì về bố cục và màu - 1, 2 HS nhận xét
 sắc trên sản phẩm của nhóm em, nhóm 
 bạn?
 + Nhóm em trình bày nội dung của sản - Đại diện nhóm báo cáo
 phẩm bằng hình thức sắm vai, thuyết 
 trình hay biểu diễn?
 + Nhóm em phân công nhiệm vụ cho - Đại diện nhóm báo cáo
 các thành viên như thế nào?
 + Hãy chia sẻ cảm xúc của mình sau - 1, 2 HS nêu
 quá trình tạo hình sản phẩm của nhóm?
 - Nhận định kết quả học tập của HS, - Lắng nghe, rút kinh nghiệm
 tuyên dương, rút kinh nghiệm.
 * ĐÁNH GIÁ:
 - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở - Đánh dấu tích vào vở của mình
 sau khi nghe nhận xét của GV.
 - GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Ghi lời nhận xét của GV vào vở
 - Đánh giá giờ học, động viên khen - Phát huy hơn
 ngợi HS.
 * Dặn dò:
 - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: CHÚ BỘ ĐỘI CỦA CHÚNG EM.
 - Quan sát các chương trình, hình ảnh về chú bộ đội.
 - Chuẩn bị đầy đủ: Giấy màu, màu vẽ, keo dán, bìa 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Mĩ thuật - Lớp 4
 CHỦ ĐỀ 5: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA DÁNG NGƯỜI (T3) 
 (Tiết 4: 4A4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS hiểu và nêu được đặc điểm các bộ phận chính của cơ thể khi đang hoạt 
động với các động tác khác nhau. - HS tạo hình bằng dây thép hoặc nặn được một dáng hoạt động của người 
theo ý thích
 - Giới thiệu nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, 
nhóm bạn.
 2. Năng lực đặc chung: 
 - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, 
năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.. Định hướng các năng 
lực được hình thành. 
 - NL 1: Năng lực quan sát.
 - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề:
 - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ.
 - NL 4: Năng lực thực hành.
 - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển
 3. Phẩm chất:
 - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. 
Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đồ dùng:
 * Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 4, sản phẩm tạo hình của HS.
 - Tranh, ảnh sản phẩm tạo hình dáng người phù hợp chủ đề.
 * Học sinh:
 - Sách học MT lớp 4.
 - Dây thép, giấy báo, giấy bồi, vải, kéo, hồ dán, đất nặn, que, ống hút, sợi 
len 
 2. Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: Tạo hình ba chiều_ Tiếp cận chủ đề_ Điêu khắc, tạo hình 
không gian.
 3. Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 * KHỞI ĐỘNG:
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT
 HS.
 - Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết - Trình bày sản phẩm 
 2. * Tổ chức cho HS tiếp tục hoàn - Thực hiện nhóm
thiện sản phẩm của Tiết 2.
5. HOẠT ĐỘNG 4: TRƯNG BÀY, 
GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
* Mục tiêu:
+ HS trưng bày, giới thiệu, nhận xét và - Trưng bày, giới thiệu, nhận xét và 
nêu được cảm nhận về sản phẩm của nêu được cảm nhận về sản phẩm của 
mình, của bạn. mình, của bạn.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
thức cần đạt trong hoạt động này. động.
* Tiến trình của hoạt động:
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm
- Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm - HS khác tham gia đặt câu hỏi chia sẻ, 
của nhóm mình. trình bày cảm xúc, học tập lẫn nhau...
- Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu - Trả lời, khắc sâu kiến thức bài học
kiến thức, phát triển kĩ năng thuyết 
trình:
+ Em có thấy thú vị khi thực hiện chủ - 1 HS trả lời
đề này không? Em có cảm nhận gì về 
sản phẩm của mình?
+ Em đã lựa chọn các vật liệu với màu - 1 HS nêu
sắc như thế nào để thể hiện dáng 
người?
+ Câu chuyện của nhóm em có nội - Đại diện nhóm trả lời
dung gì?
+ Em thích sản phẩm của nhóm nào? - 1, 2 HS nêu
Vì sao? Em học hỏi được điều gì từ 
sản phẩm của các bạn?
- Nhận định kết quả học tập của HS, - Rút kinh nghiệm
tuyên dương, rút kinh nghiệm.
* ĐÁNH GIÁ:
- Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở - Đánh dấu tích vào vở của mình
sau khi nghe nhận xét của GV.
- GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Ghi lời nhận xét của GV vào vở
- Đánh giá tiết học, khen ngợi HS tích - Phát huy
cực.
* VẬN DỤNG SÁNG TẠO:
- Gợi ý HS tạo hình sản phẩm mĩ thuật - Vận dụng kiến thức vừa học để tạo 
theo ý thích. dáng người hoạt động sinh động.
 * Dặn dò:
 - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: NGÀY TẾT, LỄ HỘI VÀ MÙA XUÂN. - Quan sát các hình ảnh lễ hội khác nhau...
 - Chuẩn bị đầy đủ: Màu, giấy, báo, bìa, kéo, hồ dán, đất nặn, vỏ hộp...
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Buổi chiều
 Mĩ thuật - Lớp 1
 CHỦ ĐỀ 5: MÀU CƠ BẢN TRONG MĨ THUẬT (T2)
 (Tiết 1: 1A2, tiết 2: 1A3, tiết 3: 1A1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
 - Nhận biết và đọc được tên một số màu cơ bản trên đồ vật, sự vật;
 2. Năng lực: 
 - Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau:
 * Năng lực đặc thù:
 - Bước đầu hình thành khả năng quan sát, liên tưởng đến một số đồ vật, sự vật 
có màu cơ bản;
 - Biết sử dụng màu cơ bản trong thực hành, sáng tạo.
 - Sử dụng được vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo;
 - Sắp sếp được các sản phẩm cá nhân tạo thành sản phẩm nhóm;
 - Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của 
cá nhân, của bạn bè.
 * Năng lực chung.
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. Biết trao đổi, thảo luận trong quá 
trình học tập và nhận xét sản phẩm.
 - Biết vận dụng sự hiểu biết về màu cơ bản để tạo ra các hình ảnh trong Mĩ 
thuật.
 3. Phẩm chất: 
 - Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, khả năng quan sát.
 - Biết chia sẻ ý kiến cá nhân về sản phẩm của mình và các bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 * Giáo viên: 
 - Một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS 
quan sát.
 - Bảng màu cơ bản và một số đồ vật trong cuộc sống có màu cơ bản, tranh vẽ 
để minh hoạ trực quan cho HS.
 * Học sinh: - Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn 
học, một món đồ chơi cũ để thực hành trang trí.
 III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
 * Phương pháp/ hình thức dạy học
 Dạy học theo chủ đề, phương pháp mô phỏng, khám phá – sáng tạo và vận 
dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều 
kiện cơ sở vật chất của nhà trường.
 IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức lớp.
 - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng của học sinh.
 2. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG
 - GV cho HS hát kết hợp vận động theo - HS thực hiện.
 nhạc.
 - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT.
 - Khen ngợi HS. - Phát huy.
 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN 
 THỨC MỚI.
 * Hoạt động 1. Quan sát: (nhận diện vật 
 có màu cơ bản)
 - GV cho HS quan sát một số vật có dạng - HS trình bày hiểu biết của mình 
 màu cơ bản trong SHS, trang 33. về những đồ vật có dạng màu cơ 
 bản xung quanh hoặc đã biết.
 - GV hỏi HS phát hiện xung quanh mình 
 xem có những đồ vật nào cũng có dạng 
 màu cơ bản.
 * Hoạt động 2. Thể hiện: (vẽ, xé, dán 
 hoặc đắp nổi một vật có dạng màu cơ bản 
 mà em thích)
 - GV cho HS thể hiện một vật có màu cơ - HS thực hành vào Vở bài tập/ 
 bản yêu thích đã phát biểu ở HĐ Quan sát giấy A4.
 bằng hình thức tự chọn.
 - Mức độ cần đạt. - Bắt buộc: HS tạo hình được một 
 vật có màu cơ bản và tô màu. - Khuyến khích: HS vẽ được một/ 
 hoặc 2 vật có màu cơ bản và tô màu 
 theo đặc tính của hình.
 - Tùy ý: HS tạo nên một sản phẩm 
 mĩ thuật trong đó có sử dụng màu 
 cơ bản, cũng như thể hiện được 
 hình và nền có tương quan hài hòa.
 * Dặn dò: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học 
 tập cho tiết sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Thứ 4 ngày 07 tháng 12 năm 2022
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 5
 CHỦ ĐỀ 5: TRƯỜNG EM (T4) 
 (Tiết 2: 5A2, tiết 3: 5A3)
 Đã soạn
 Mĩ thuật - Lớp 3
 CHỦ ĐỀ 6: BIẾT ƠN THẦY CÔ (T2) 
 (Tiết 4: 3A2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
 - Củng cố kiến thức về yếu tố chấm, nét, hình, màu cũng như sắp xếp hình 
ảnh chính – phụ...cho HS.
 - HS chọn được hình ảnh và vẽ được bức tranh yêu thích có chủ đề về thầy 
cô.
 - HS thực hiện được các hoạt động (cắt, vẽ, xé dán giấy bìa...) tạo hình 
SPMT (làm báo tường) sử dụng trong ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11.
 2. Năng lực: - HS tái hiện được các hình ảnh đẹp, quen thuộc bằng hình thức, phương tiện, 
ngôn ngữ biểu đạt phù hợp với bản thân.
 - HS tự học, nhận ra những ưu điểm, hạn chế trong bài học qua lời nhận xét 
của thầy cô, bạn bè.
 - HS giao tiếp, hợp tác nhóm, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập 
theo sự hướng dẫn của GV.
 - HS sáng tạo, hình thành ý tưởng mới của bản thân trong quá trình học tập.
 3. Phẩm chất:
 - HS yêu thương, tôn trọng thầy cô, bạn bè và những người khác.
 - HS có trách nhiệm với công việc được giao ở trường, lớp, chăm chỉ học tập, 
chuyên cần, tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội.
 - HS tự tin trong học tập và sáng tạo nghệ thuật.
 * HSKT: em Gia Bảo vẽ hình đơn giản.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Tranh vẽ, sản phẩm mĩ thuật có hình ảnh về thầy cô. Tranh vẽ phong cảnh 
trường học. Tranh vẽ quang cảnh trường học nhân dịp kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt 
Nam 20-11 của HS.
 - Một số SPMT 3D (báo tường, thiệp chúc mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 
20-11) bằng giấy, vải, đất nặn...
 - Một số bức ảnh phù hợp với chủ đề.
 2. Học sinh:
 - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3.
 - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu 
tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG
 - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 1.
 trong Tiết 1, sản phẩm của Tiết 1.
 - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT.
 - Khen ngợi HS. - Phát huy.
 - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT.
 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN 
 THỨC MỚI.
 2.2. THỂ HIỆN
 a. Mục tiêu:
 - Lựa chọn được hình thức yêu thích để thể - HS lựa chọn được hình thức yêu thích 
 hiện SPMT có hình ảnh về thầy cô. để thể hiện SPMT có hình ảnh về thầy cô.
 b. Nội dung: - Thực hành bằng cách chọn hình thức phù - HS thực hành bằng cách chọn hình thức 
hợp (vẽ, xé dán, miết đất nặn hoặc nặn tạo phù hợp (vẽ, xé dán, miết đất nặn hoặc 
dáng) để tạo hình SPMT về thầy cô. nặn tạo dáng) để tạo hình SPMT về thầy 
c. Sản phẩm: cô.
- Thể hiện được hình ảnh về thầy cô bằng - HS thể hiện được hình ảnh về thầy cô 
SPMT sau: bằng SPMT sau: 
+ Bài vẽ của HS (trên giấy A4 hoặc Vở bài + Bài vẽ của HS (trên giấy A4 hoặc Vở 
tập mĩ thuật 3). bài tập mĩ thuật 3).
+Bài nặn. +Bài nặn.
+ Tranh cắt, xé dán giấy/vải hoặc vật liệu + Tranh cắt, xé dán giấy/vải hoặc vật liệu 
tìm được... tìm được...
d. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS nhận biết: - Hoạt động cá nhân (hoặc nhóm).
+ Cách lựa chọn ý tưởng hình ảnh về thầy - HS lựa chọn ý tưởng hình ảnh về thầy 
cô cho sản phẩm thực hành. cô cho sản phẩm thực hành.
+ Cách lựa chọn vật liệu tạo hình (vẽ tranh, - HS lựa chọn vật liệu tạo hình (vẽ tranh, 
nặn hay xé dán...) trong quá trình thực nặn hay xé dán...) trong quá trình thực 
hành. hành.
+ Lựa chọn vật liệu cần phù hợp với ý - HS lựa chọn vật liệu cần phù hợp với ý 
tưởng hình ảnh, sao cho sản phẩm thể hiện tưởng hình ảnh, sao cho sản phẩm thể 
thuận lợi. hiện thuận lợi.
+ Cách vẽ/nặn/xé dán...hình ảnh về thầy cô - HS chọn cách vẽ/nặn/xé dán...hình ảnh 
và sắp xếp hình ảnh có chính – phụ trong về thầy cô và sắp xếp hình ảnh có chính – 
sản phẩm. phụ trong sản phẩm.
+ Hoàn thiện sản phẩm. - HS hoàn thiện sản phẩm trên lớp.
- GV có thể thị phạm trực tiếp một (hoặc - Quan sát GV thị phạm cách tạo hình 
một vài) cách tạo hình bằng chất liệu khác bằng chất liệu khác nhau để tham khảo.
nhau để HS tham khảo.
- HS trả lời các câu hỏi của GV: - Lắng nghe và trả lời.
+ Em sẽ lựa chọn hình ảnh nào để thể hiện - 1, 2 HS trả lời.
ý tưởng về thầy cô?
+ Em đã chuẩn bị được vật liệu gì để tạo - HS nêu sự chuẩn bị của mình.
sản phẩm của mình?
+ Em sẽ tạo hình ảnh nào trước, hình ảnh - HS nêu theo cảm nhận và ý hiểu của 
nào sau? Sắp xếp vị trí hình ảnh thầy cô ở mình.
đâu trên sản phẩm của mình? 
+ Em sẽ cho thêm các hình ảnh nào để có - HS nêu.
SPMT đẹp?
- GV tổ chức, gợi ý cho HS lựa chọn hình - HS hoạt động cá nhân (hoặc nhóm).
thức thực hành theo nhóm hoặc cá nhân:
+ Lựa chọn nội dung ý tưởng thể hiện của - HS lựa chọn nội dung ý tưởng thể hiện.
nhóm hoặc cá nhân. + Lựa chọn chất liệu yêu thích, phù hợp với - HS lựa chọn chất liệu yêu thích, phù 
 ý tưởng, thuận lợi trong thể hiện sản phẩm. hợp với ý tưởng của mình.
 + Phân công nhiệm vụ cho các thành viên - Nhóm làm việc theo sự phân công của 
 trong nhóm (trường hợp làm sản phẩm theo nhóm trưởng.
 nhóm).
 - HS thực hiện theo gợi ý của GV, biết hợp - HS thực hiện sản phẩm cá nhân hoặc 
 tác trong quá trình sáng tạo sản phẩm. nhóm.
 *Củng cố: 
 - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu.
 - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy.
 - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc 
 - Đánh giá chung tiết học. sống hàng ngày.
 *Dặn dò:
 - Bảo quản sản phẩm của Tiết 2. - Bảo quản sản phẩm.
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết 
 giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, học sau.
 tái chế...cho tiết học sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_cap_tieu_hoc_tuan_14_nam_hoc_2022.docx