Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Tuần 1 Thứ 3 ngày 06 tháng 09 năm 2022 Buổi sáng Đọc sách HƯỚNG DẪN HỌC SINH VỀ NỘI QUY THƯ VIỆN VÀ CÁCH TÌM SÁCH THEO MÃ MÀU (Tiết 1: 2A4) Mĩ thuật - Lớp 2 CHỦ ĐỀ 1: MĨ THUẬT TRONG CUỘC SỐNG (Tiết 2: 2A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS nhận biết được hình thức và sự xuất hiện đa dạng của mĩ thuật trong cuộc sống. 2. Năng lực: - HS nhận biết hình thức và tên gọi một số hình thức biểu hiện của mĩ thuật trong cuộc sống. - HS nhận biết được sự biểu hiện phong phú của mĩ thuật trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích một số hình thức biểu hiện của mĩ thuật trong cuộc sống xung quanh. - HS có ý thức về việc giữ gìn cảnh quan, sự vật, đồ vật có tính mĩ thuật trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Một số tác phẩm MT, clip...có nội dung liên quan đến sự xuất hiện của mĩ thuật trong cuộc sống. - Một số sản phẩm MT gần gũi tại địa phương. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - GV cho HS chơi TC “Tranh và tượng”. - Hai nhóm HS lên chơi, mỗi nhóm - GV nêu luật chơi, cách chơi. 3-4 HS. Sau khi xem xong clip, - Nhận xét, tuyên dương đội chơi biết lựa nhóm nào xác định được nhiều chọn đúng. tranh, tượng đúng hơn thì thắng - GV giải thích thế nào là tranh và tượng. cuộc. - GV giới thiệu chủ đề. - Tiếp thu 2. NỘI DUNG BÀI HỌC: - GV mời một số HS nêu những hiểu biết - HS lắng nghe câu hỏi và nêu những của mình về các tác phẩm MT, sản phẩm hiểu biết của mình về các tác phẩm MT qua một số câu hỏi kiểm tra, củng cố MT, sản phẩm MT mà mình biết. kiến thức đã học: + Những tác phẩm MT được biết đến bởi - HS nêu yếu tố nào? + Những sản phẩm MT thường xuất hiện ở - HS nêu đâu? - GV ghi tóm tắt các câu trả lời của HS lên - Quan sát, ghi nhớ bảng (không đánh giá). - GV yêu cầu HS mở SGK MT 2 trang 5, - Thực hiện, quan sát và cho biết đó quan sát hình minh họa và cho biết đó là là những tác phẩm, sản phẩm gì. những tác phẩm, sản phẩm gì. - GV căn cứ những ý kiến HS đã phát biểu - Lắng nghe, tiếp thu kiến thức mà để bổ sung, làm rõ hơn về sự xuất hiện của GV truyện đạt. mĩ thuật trong cuộc sống với những hình thức khác nhau như: + Pa nô, áp phích ở ngoài đường vào những - Tiếp thu dịp kỷ niệm, ngày lễ... + Cờ trang trí ở trường học nhân dịp khai - Quan sát, ghi nhớ giảng, chào đón năm học mới... + Những sản phẩm thủ công mĩ nghệ, đồ lưu - Tiếp thu niệm... - GV giải thích cho HS hiểu rõ thêm về - Lắng nghe, nắm bắt kiến thức mà những sản phẩm MT được làm từ vật liệu tái GV truyền đạt và liên tưởng đến sử dụng. Khi giải thích cần phân tích ngắn những điều đã được học về yếu tố gọn trên vật thật để HS liên tưởng đến và nguyên lí tạo hình. những điều đã được học về yếu tố và nguyên lí tạo hình. - Sau khi giải thích, GV yêu cầu HS quan sát trang 6-7 SGK mĩ thuật 2 để thấy rõ hơn những hình thức khác của mĩ thuật trong - Quan sát trang 6-7 SGK mĩ thuật cuộc sống. 2 để thấy rõ hơn những hình thức - Sau đó GV mời từng HS nói về các tác khác của mĩ thuật trong cuộc sống. phẩm MT, sản phẩm MT mà mình đã nhìn thấy trong trường học cũng như ở nhà hay ở - HS nói về các tác phẩm MT, sản những nơi mà HS đã đến. phẩm MT mà mình đã nhìn thấy - GV khen ngợi, động viên HS. trong trường học cũng như ở nhà *Củng cố: hay ở những nơi mà mình đã đến. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Phát huy - Khen ngợi HS * Liên hệ thực tế cuộc sống: - HS nêu - GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống. - Phát huy * Dặn dò: - Về nhà xem trước chủ đề 2: SỰ THÚ VỊ - Lắng nghe, mở rộng kiến thức CỦA NÉT. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Về nhà xem trước chủ đề 2 và giấy vẽ, màu vẽ, tranh ả liên quan đến nét... chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cần thiết cho bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Đọc sách HƯỚNG DẪN HỌC SINH VỀ NỘI QUY THƯ VIỆN VÀ CÁCH TÌM SÁCH THEO MÃ MÀU (Tiết 3: 5A5) Mĩ thuật - Lớp 4 CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG MẢNG MÀU THÚ VỊ (T1) (Tiết 4: 4A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: + HS nêu được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và vai trò của màu sắc trong cuộc sống. + HS nhận ra và nêu được các cặp màu bổ túc, các màu nóng, mà lạnh. + HS vẽ được các mảng màu cơ bản, các cặp màu bổ túc, màu lạnh tạo sản phẩm trang trí hoặc bức tranh biểu cảm. + Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 2. Năng lực: * Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát và nhận thức, sáng tạo và ứng dụng, phân tích và đánh giá thẩm mĩ: - Nhận biết biết và nói được các nội dung, hình ảnh quanh các sản phẩm vẽ, nặn, xé dán tranh theo của chủ đề “Vũ điệu của sắc màu”. - Khai thác được nội dung của bài qua các đường nét sắc màu, nội dung, chủ đề đặc trưng để tạo hình sản phẩm. - Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và các bạn. * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: - Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Biết vận dụng sự hiểu biết về các hình cơ bản, sắp xếp bố cục và nội dung hợp lý, màu sắc hài hòa. 3. Phẩm chất: - Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu con người, yêu màu sắc thiên nhiên. - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Giáo viên: - Sách dạy, học Mĩ thuật 4. - Tranh ảnh, đồ vật có màu sắc phù hợp với nội dung chủ đề. + Học sinh: - Sách học Mĩ thuật 4. - Giấy vẽ, màu vẽ, giấy màu, hồ dán, bút chì, . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1: Nhận biết về màu sắc.(HĐ cá nhân) 1. Khởi động: HS hát. - HS thực hiện. 2. HĐ1: Tìm hiểu: + Giới thiệu chủ đề: (Những mảng màu thú vị). - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS thảo luận và trình bày, các + Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm. nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS thảo luận và trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Yêu cầu HS quan sát H1.1 sách HMT lớp 4 (Tr - Học sinh quan sát. 5) để cùng nhau thảo luận theo nhóm về màu sắc có trong thiên nhiên, trong các sản phẩm mĩ thuật do con người tạo ra với nội dung câu hỏi ? + GV đặt câu hỏi lien quan đến màu sắc? - HS trả lời. + Cho HS quan sát H1.2 kể tên những màu cơ bản. - HS trả lời: vàng, đỏ, lam. + Yêu cầu quan sát H1.3 sách HMT 4 rồi trải - HS trả lời: cam xanh lá, tím. nghiệm với màu sắc và ghi tên màu thứ 3 sau khi kết hợp 2 màu gốc với nhau. + Màu gốc còn lại đặt cạnh màu vừa pha được ta - HS trả lời. tạo được cặp màu gì ? + GV nhận xét, chốt ý: + HS quan sát H1.4 và H1.5 sách HMT 4. - Học sinh quan sát. + GV nêu câu hỏi. - HS trả lời. + GV nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. + Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sách HMT 4 (Tr7). - HS đọc. + Yêu cầu HS quan sát H1.6 với 2 bảng màu nóng - HS quan sát. và lạnh và thảo luận nhóm với các câu hỏi liên quan? - HS đọc. + Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sách HMT 4 (Tr 8). + Quan sát các bức tranh H1.7 để thảo luận nhóm - HS nhận xét. và cho biết về màu sắc, mảng màu + GV nhận xét chốt ý: 3. HĐ2: Cách thực hiện: + Yêu cầu quan sát H1.8 sách HMT (Tr 9) để cùng - Học sinh quan sát, thảo luận. nhau nhận biết về cách vẽ màu. - HS quan sát. - Học sinh quan sát, thảo luận. + GV vẽ trên bảng bằng màu, giấy màu với các hình kỉ hà để các em quan sát. 4. HĐ3: Thực hành: + HS tập vẽ ra giấy sau đó phối màu theo ý thích. - HS thực hiện. 5. HĐ4: Nhận xét: - GV hướng dẫn HS nhận xét bài vẽ. - HS nhận xét. * Dặn dò: - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Buổi chiều Mĩ thuật - Lớp 1 CHỦ ĐỀ 1: MĨ THUẬT TRONG NHÀ TRƯỜNG (Tiết 1: 1A2, tiết 2: 1A3, tiết 3: 1A1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Giúp HS có được những nhận biết ban đầu về một số sản phẩm Mĩ thuật, đồ dùng trong môn học cũng như những đối tượng có thể tham gia thể hiện sản phẩm Mĩ thuật. - Nhận biết được Mĩ thuật có ở xung quanh và được tạo bởi những đối tượng khác nhau: - Nhận biết được một số đồ dung, công cụ, vật liệu để hình thành, sáng tạo trong môn học: - Biết cách bảo quản, sử dụng một số đồ dung học tập. 2. Năng lực: - Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau: * Năng lực đặc thù: - Nhận biết được đặc điểm hình dạng cấu trúc của những hình ảnh, màu sắc trong Mĩ thuật trong nhà trường. - Biết sử dụng những màu sắc trong Mĩ thuật để tạo hình ảnh và trang trí. - Biết trưng bày, giới thiệu chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và của bạn. * Năng lực chung: - Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Biết vận dụng sự hiểu biết về những màu sắc trong Mĩ thuật. 3. Phẩm chất: - Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, khả năng quan sát. - Biết chia sẻ ý kiến cá nhân về sản phẩm của mình và các bạn. - Biết chăm sóc và bảo vệ môi trường xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * Giáo viên: - Chuẩn bị một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu để HS quan sát - Một số sản phẩm Mĩ thuật, đồ dùng học tập, hình ảnh liên quan đến hoạt động học tập môn Mĩ thuật giúp HS quan sát trực tiếp. * Học sinh: - Chuẩn bị vở thực hành Mĩ thuật, dụng cụ học tập của HS có liên quan đến môn học. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC * Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, luyện tập, đánh giá. * Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động trải nghiệm, trực quan. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức lớp. - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng của học sinh. 2. Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * Hoạt động khởi động. - GV: Cho HS hát bài hát đầu giờ. - HS hát đều và đúng nhịp. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi, bịt mắt - HS cùng chơi trả lời.? chọn màu (Đố vui, đúng hay sai) trả lời.? * Nội dung 1: Sản phẩm Mĩ thuật. + Phần mở đầu: * GV chuẩn bị: - Một số sản phẩm Mĩ thuật tạo hình (Tranh - HS chú ý: Nghe, nhìn. vẽ, tranh đắp nổi, hình đất nặn, ) và một số sản phẩm Mĩ thuật ứng dụng (Lọ hoa, ống đựng bút, con rối, đồ chơi, ) để minh họa trực quan cho HS. * Gợi ý tổ chức hoạt động. - GV yêu cầu HS mở SGK Mĩ thuật 1, trang 6 – 7, quan sát hình minh họa và cho biết - HS quan sát các hình minh họa trang đó và những sản phẩm gì ? 6 – 7. - HS trình bày hiểu biết của mình về những - HS xem tranh trả lời: sản phẩm Mĩ thuật có trong sách. - Em học về. (Tranh sáp màu) của bạn: - GV tóm tắt một vài ý kiến lên bảng. Trịnh Minh Thu. (Không đánh giá). - Tranh Voi. (Tạo dáng đất nặn) của bạn Nguyễn Anh Duy. - Tranh Cá. (Đắp nổi đất nặn) Trần Minh Hằng. - Tranh Bánh Kẹp. (Cát dán giấy) của bạn: Mai Ngọc Diệp. - Tranh Lọ Hoa. (Vật liệu tái sử dụng) của bạn: Lê Thu Nga. - Tranh Con Gà. (Đa chất liệu) của bạn: Đặng Tiến Linh. - Tranh Con Chó. (Vật liệu tái sử dụng) của bạn: Vũ Minh Quang. - GV giải thích cho HS hiểu rõ thêm thế - HS chú ý lắng nghe. nào là sản phẩm Mĩ thuật tạo hình. (Sản phẩm được tạo nên từ những yếu tố, nguyên lí nghệ thuật) thế nào là sản phẩm ứng dụng (Vận dụng những yếu tố tạo hình đề trang trí một sản phẩm). - GV giải thích ngay trên “vật thật”, nói - HS kể tên các sản phẩm theo hình ảnh ngắn gọn để HS dễ hình dung. các vật xung quanh chúng ta. - Sau khi giải thích GV yêu cầu HS kể tên một số sản phẩm Mĩ thuật trong nhà trường. * Nội dung 2: Mĩ thuật do ai tạo nên. - GV chuẩn bị chụp một số hình ảnh để minh họa cho các nhân vật xuất hiện trong bài, mở rộng them các nhân vật ngoài SGK. * Gợi ý tổ chức hoạt động. - GV chỉ vào hình minh họa SGK trang 8 – 9 và đặt câu hỏi ? Những ai có thể sáng tạo ra các sản phẩm Mĩ thuật ? - HS kể tên các đối tượng có thể sáng tạo - HS trả lời: được sản phẩm Mĩ thuật. - Ví dụ: Họa sĩ. Nhà điêu khắc. Nhà nhiếp ảnh - Nhà điêu khắc. Điềm Phùng Thị. - GV tiếp tục nêu câu hỏi ? Những lứa tuổi nào có thể thực hiện được các sản - HS trả lời: phẩm Mĩ thuật ? - Các em thiếu nhi, người lớn. - GV ghi lại một vài ý kiến của HS lên bảng. - GV tóm tắt lại các ý kiến mà HS đã nêu ở trên và giải thích cho HS hiểu rõ thêm về những ai, và những lứa tuổi nào ? có thể tham gia thực hiện được một sản phẩm Mĩ thuật đó là: - GV trả lời: Những người hoạt động Nghê - HS lắng nghe, cảm nhận. Thuật chuyên nghiệp: Họa sĩ. Nhà điêu khắc. Nhà nhiếp ảnh, Nhà thiết kế. (Về lứa tuổi: Người lớn tuổi, các em nhỏ) * Chốt lại: - Căn cứ những ý kiến tóm tắt trên bảng. - GV và HS cùng nhau nhận xét. GV cùng HS đi đến nhận xét về những ai và lứa tuổi nào có thể tham gia thực hiện sản phẩm Mĩ thuật. * Nội dung 3: Đồ dùng trong môn học. * GV chuẩn bị: - Một số vật dụng, đồ dung học tập sử dụng trong môn học Mĩ thuật * Gợi ý tổ chức hoạt động. - GV yêu cầu HS mở SGK Mĩ thuật 1. trang - HS trình bày những hiểu biết của mình 10 – 11 và cho biết để học tập môn Mĩ về những dụng cụ học tập sử dụng trong thuật, cần những đồ dung gì ? và các sử môn học Mĩ thuật. dụng ra sao ? - GV tóm tắt một vài ý kiến lên bảng. (Không đánh giá). - GV giải thích cho HS hiểu rõ thêm về - HS chú ý lắng nhe. Cảm nhận, trao cách sử dụng đó bằng việc nêu các câu hỏi đổi. để cả lớp cùng nhau trao đổi. + Ví dụ: * HS trả lời. * GV đặt câu hỏi ? - Bằng bút chì. - Vẽ hình bằng dụng cụ nào ? - Dùng cục tẩy. (Hoạt vở tập vẽ) - Khi vẽ chưa được, dùng cái gì để xóa ? - Bằng bút chì màu, bút dạ màu, bút - Vẽ trên các gì ? sáp màu, màu dạ nước, (câu trả lời gắn với điều kiện thực tế của nhà trường). - Tô màu bằng dụng cụ nào ? - Dùng trong các bài thực hành xé dán hoặc trong trang trí. - Hồ dán dùng để làm gì ? - Dùng để dán những miếng giấy màu. - Có được vẽ và tô màu ra bàn, tường - Không được. Nếu vẽ, tô màu ra bàn không ? Vì sao ? tường sẽ làm xấu lớp học. * Hoạt động 4: Vận dụng. - GV cho HS dùng chất liệu, dụng cụ học - HS thực hành theo hướng dẫn. tập làm sản phẩm theo ý thích. + Trưng bày sản phẩm. - GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. * Nhận xét, dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. - HS chú ý lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 4 ngày 07 tháng 09 năm 2022 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 5 CHỦ ĐỀ 1: CHÂN DUNG TỰ HOẠ (T1) (Tiết 2: 5A2, tiết 3: 5A3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS nhận ra đặc điểm riêng, sự cân đối của các bộ phận trên khuôn mặt. - HS thể hiện được tranh chân dung tự họa bằng nhiều hình thức và các chất liệu khác nhau. 1. Về phẩm chất Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm ở học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện: - Biết yêu thương, có trách nhiệm với bản thân và bạn bè - Biết chia sẻ suy nghĩ 2. Về năng lực Chủ đề, góp phần hình thành, phát triển ở HS biểu hiện các năng lực sau: 2.1. Năng lực đặc thù - Nhận biết các đặc điểm chi tiết trên khuôn mặt; - Vẽ được chân dung bạn em - Biết trưng bày, mô tả và chia sẻ được cảm nhận về hình, màu đặc trưng của chân dung. 2.2. Năng lực chung - Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; - Biết tham gia hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận quá trình học/thực hành trưng bày, nêu tên SP. - Biết dùng vât liệu và công cụ, họa phẩm (màu vẽ, giấy màu, ) để thực hành sáng tạo chủ đề “Chân dung tự họa” 2.3. Năng lực khác - Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét. - Năng lực khoa học: Vận dụng sự hiểu biết về biểu cảm của gương mặt để áp dụng vào các môn học khác và cuộc sống hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1 Giáo viên: Một số tranh, ảnh, sản phẩm của học sinh, loa đài.... 2 Học sinh: Giấy vẽ A4, giấy màu, màu, kéo, hồ dán, băng dính hai mặt và một số vật liệu khác... * Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan,làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm,... và kết hợp với những phương pháp tích cực khác. * Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của học sinh Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đoán tâm - HS chơi theo hướng dẫn của GV trạng qua biểu hiện trên khuôn mặt. - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 sách Học - Quan sát, thảo luận nhóm, báo cáo MT để tìm hiểu về tranh chân dung tự họa kết quả thảo luận của nhóm mình. và cách vẽ tranh chân dung tự họa qua các câu hỏi gợi mở. - GV tóm tắt: - Ghi nhớ + Tranh chân dung tự họa có thể được vẽ theo - Lắng nghe, tiếp thu quan sát qua gương mặt hoặc vẽ theo trí nhớ nhằm thể hiện đặc điểm của khuôn mặt và biểu đạt cảm xúc của người vẽ. + Khuôn mặt người bao gồm các bộ phận: - Tiếp thu Mắt, mũi, miệng, tai nằm đối xứng với nhau qua trục dọc chính giữa khuôn mặt. + Tranh chân dung tự họa có thể vẽ khuôn - Có thể vẽ màu, xé cắt dán bằng mặt, nửa người hoặc cả người và thể hiện giấy màu, vải, đất nặn... bằng nhiều hình thức, chất liệu. + Tranh chân dung tự họa có bố cục cân đối, - Tiếp thu màu sắc hài hòa, kết hợp đậm nhạt để biểu đạt được cảm xúc của nhân vật. CÁCH THỰC HIỆN * Tiến trình của hoạt động: - Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách thể hiện - Thảo luận, trả lời tranh chân dung tự họa phù hợp qua một số câu hỏi gợi mở. - Yêu cầu HS quan sát hình 1.2 và thảo luận - Quan sát, thảo luận nhóm và báo nhóm để tìm hiểu cách vẽ tranh chân dung cáo tự họa. - Yêu cầu HS tham khảo hình 1.3 để có - Quan sát, tìm ra thêm ý tưởng hay thêm ý tưởng tạo hình cho bức tranh chân cho bài vẽ của mình. dung chân dung tự họa của mình. - GV tóm tắt, minh họa trực tiếp: - Quan sát, tiếp thu cách làm + Vẽ phác hình khuôn mặt. - Vuông, tròn, trái xoan... + Vẽ các bộ phận. - Mắt, mũi, miệng, tóc... + Vẽ màu hoàn thiện bài. - Theo ý thích 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH. * Tiến trình của hoạt động: - Vẽ cá nhân - Tổ chức HS hoạt động cá nhân. - Thể hiện chân dung tự họa bằng - Yêu cầu HS vẽ chân dung tự họa bằng các chất liệu tự chọn. chất liệu tự chọn. - Thực hiện - Quan sát, động viên HS hoàn thành bài vẽ. 4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG TRẢI NGHIỆM: - Có thể tạo một hoặc vài chân - Gợi ý HS tạo hình chân dung người thân dung trong một tranh, bằng các chất bằng các chất liệu khác. liệu khác. 5. TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN PHẨM * Tiến trình của hoạt động: - Trưng bày sản phẩm - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - HS khác tham gia đặt câu hỏi chia - Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm của sẻ, trình bày cảm xúc, học tập lẫn nhóm mình. nhau... - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu kiến - Trả lời, khắc sâu kiến thức bài học thức, phát triển kĩ năng thuyết trình: - 1, 2 HS + Em thấy bức chân dung nào được vẽ giống tác giả nhất? + Em có nhận xét gì về bố cục, màu sắc - Trả lời trong sản phẩm của mình, của bạn? + Em hãy giới thiệu về bản thân mình? - 1, 2 HS + Em hãy mời tác giả bức tranh chân dung - 1, 2 HS mà em thích lên chia sẻ về tác phẩm? - Nhận định kết quả học tập của HS, tuyên - Rút kinh nghiệm dương, rút kinh nghiệm. * ĐÁNH GIÁ: - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở sau - Đánh dấu tích vào vở của mình khi nghe nhận xét của GV. - GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Ghi lời nhận xét của GV vào vở - Đánh giá tiết học, khen ngợi HS tích cực. - Phát huy * Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: SỰ LIÊN KẾT THÚ VỊ CỦA CÁC HÌNH KHỐI. - Quan sát các đồ vật xem nó có dạng khối gì. - Chuẩn bị đầy đủ: Giấy màu, màu vẽ, keo dán, bìa, một số vật liệu chai, lọ, IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Mĩ thuật - Lớp 3 CHỦ ĐỀ 1: EM YÊU MĨ THUẬT (Tiết 4: 3A2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS biết về một số hoạt động thực hành, sáng tạo mĩ thuật trong và ngoài nhà trường. - HS biết đến một số sản phẩm MT được thực hành trong môn học. 2. Năng lực: - HS biết được về một số dạng sản phẩm MT tạo hình và sản phẩm MT ứng dụng được thực hành, sáng tạo trong nhà trường. - HS phân biệt được sản phẩm MT 2D và 3D. 3. Phẩm chất: - HS biết đến những hoạt động liên quan đến môn Mĩ thuật để quan tâm đến môn học hơn. - HS biết được vẻ đẹp của sản phẩm MT, từ đó thêm yêu thích môn học. * HSKT: em Gia Bảo (3A2), Ý Nhân (3A4) vẽ hình đơn giản và tô màu theo ý thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Một số sản phẩm MT 2D, 3D và sản phẩm MT tạo hình, ứng dụng để phân tích trực tiếp cho HS theo dõi, phân biệt. - Một số video, clip giới thiệu về hoạt động liên quan đến môn Mĩ thuật như: Thực hành ngoài trời, tham quan bảo tang...để chiếu cho HS quan sát. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Bút chì, bút lông, hộp màu, sáp màu, giấy vẽ, giấy màu các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (GV căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương và điều kiện của HS trong lớp học để dặn HS chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV cho HS xem video về các hoạt động - HS xem. vẽ tranh, các sản phẩm mĩ thuật đẹp. - GV hỏi HS có yêu thích mĩ thuật không? - HS nêu. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Giới thiệu chủ đề bài học. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.1. Hoạt động mĩ thuật. * Tiến trình của hoạt động: - GV mời một số HS nói những hiểu biết - HS nói những hiểu biết của mình về của mình về một số hoạt động đặc thù của một số hoạt động đặc thù của môn mĩ môn mĩ thuật mà các em đã tham gia ở thuật mà các em đã tham gia ở trong và trong và ngoài trường học. ngoài trường học. - GV gợi ý: + Ở lớp, em đã tham gia những hoạt động - Vẽ, xé dán, nặn, đắp nổi, làm sản phẩm nào liên quan đến môn mĩ thuật? MT từ vật liệu có sẵn, tái sử dụng, trưng bày sản phẩm MT... + Ở trường em đã tham gia những hoạt - Thực hành mĩ thuật ngoài sân trường, động nào liên quan đến môn mĩ thuật? tham gia triển lãm mĩ thuật toàn trường nhân dịp 20-11, trang trí bảng tin... + Ngoài giờ học như cuối tuần, ngày nghỉ, - Xem phòng tranh, khu trưng bày hiện ngày lễ hay vào dịp hè, em có tham gia các vật ở bảo tàng, tham gia câu lạc bộ... hoạt động nào liên quan đến môn mĩ thuật không? + Trong các hoạt động đó em yêu thích - HS nêu. hoạt động nào nhất? - Căn cứ vào điều kiện tổ chức dạy học ở - HS xem thêm video clip giới thiệu về trường mình, GV cho HS xem thêm video những hoạt động trải nghiệm liên quan clip giới thiệu về những hoạt động trải đến mĩ thuật như: Thực hành pha hai màu nghiệm liên quan đến mĩ thuật như: Thực cơ bản để có được màu thứ ba, thực hành, hành pha hai màu cơ bản để có được màu sáng tạo SPMT từ vật liệu có sẵn, trải thứ ba, thực hành, sáng tạo SPMT từ vật nghiệm mĩ thuật ở ngoài sân trường, khu liệu có sẵn, trải nghiệm mĩ thuật ở ngoài vực vườn của trường, tham quan bảo tàng sân trường, khu vực vườn của trường, tham mĩ thuật, tham quan các di tích lịch sử - quan bảo tàng mĩ thuật, tham quan các di văn hóa, trong đó giới thiệu những phù tích lịch sử - văn hóa, trong đó giới thiệu điêu, tượng... những phù điêu, tượng ở đây... 2.2. Sản phẩm mĩ thuật. * Tiến trình của hoạt động: - GV mời một số HS nói về những SPMT - HS nói về những SPMT đã thực hiện đã thực hiện trong năm học trước và gọi tên trong năm học trước và gọi tên những những SPMT này theo cách hiểu của mình. SPMT này theo cách hiểu của mình. - GV gợi ý: + Ở lớp 2 em đã vẽ, nặn được bao nhiêu - 1, 2 HS nêu. SPMT ? + Ngoài vẽ, nặn em còn sử dụng cách nào - HS nêu. để tạo nên SPMT ? + Sản phẩm MT 2D là gì ? - 1 HS trả lời. + Sản phẩm MT 3D là gì ? - 1 HS nêu. + SPMT như thế nào thì gọi là SPMT tạo - HS nêu. hình/ứng dụng ? - Căn cứ vào SPMT tạo hình/ứng dụng, 2D, - Lắng nghe để có ý thức rõ ràng về từng 3D đã chuẩn bị, GV phân tích trên SPMT loại sản phẩm, giúp hệ thống và củng cố cụ thể để giúp HS có ý thức rõ ràng về từng kiến thức về các dạng SPMT mà HS sẽ loại sản phẩm, giúp hệ thống và củng cố được thực hành, sáng tạo trong năm học kiến thức về các dạng SPMT mà HS sẽ lớp 3, cũng như các năm học tiếp theo. được thực hành, sáng tạo trong năm học lớp 3, cũng như các năm học tiếp theo. 3. HOẠT ĐỘNG: LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH. - GV cho HS viết những SPMT muốn thể - HS viết những SPMT muốn thể hiện hiện vào Vở bài tập MT3 hoặc vào giấy vào Vở bài tập MT3 hoặc vào giấy nhằm nhằm giúp HS có ý thức ban đầu về nhiệm giúp HS có ý thức ban đầu về nhiệm vụ vụ học tập sẽ thực hiện trong năm học này. học tập sẽ thực hiện trong năm học này. - GV khen ngợi động viên HS. - Thực hiện. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu. - Khen ngợi, động viên HS. - Phát huy. - Liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thực thực tế. - Đánh giá chung tiết học. - Trật tự. *Dặn dò: - Xem trước chủ đề: HOA VĂN TRÊN - Thực hiện ở nhà. TRANG PHỤC CỦA MỘT SỐ DÂN TỘC. - Chuẩn bị đầy đủ: Giấy vẽ, giấy màu, màu - Chuẩn bị ở nhà. vẽ, keo, bút chì, kéo... cho bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 5 ngày 08 tháng 09 năm 2022 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 5 CHỦ ĐỀ 1: CHÂN DUNG TỰ HOẠ (T1) (Tiết 1: 5A5) Đã soạn Mĩ thuật - Lớp 3 CHỦ ĐỀ 1: EM YÊU MĨ THUẬT (Tiết 2: 3A3) Đã soạn Mĩ thuật - Lớp 5 CHỦ ĐỀ 1: CHÂN DUNG TỰ HOẠ (T1) (Tiết 3: 5A1) Đã soạn Buổi chiều Mĩ thuật - Lớp 4 CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG MẢNG MÀU THÚ VỊ (Tiết 1: 4A2, tiết 2: 4A1, tiết 3: 4A3) Đã soạn Thứ 6 ngày 09 tháng 09 năm 2022 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 3 CHỦ ĐỀ 1: EM YÊU MĨ THUẬT (Tiết 1: 3A4) Đã soạn Mĩ thuật - Lớp 1 CHỦ ĐỀ 1: MĨ THUẬT TRONG NHÀ TRƯỜNG (Tiết 2: 1A4) Đã soạn Mĩ thuật - Lớp 5 CHỦ ĐỀ 1: CHÂN DUNG TỰ HOẠ (T1) (Tiết 3: 5A4) Đã soạn Mĩ thuật - Lớp 3 CHỦ ĐỀ 1: EM YÊU MĨ THUẬT (Tiết 4: 3A1) Đã soạn
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_cap_tieu_hoc_tuan_1_nam_hoc_2022_2.docx