Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 3 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Vũ Thị Quỳnh

docx 21 trang Thiền Minh 26/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 3 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Vũ Thị Quỳnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 3 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Vũ Thị Quỳnh

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 3 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Vũ Thị Quỳnh
 Thứ 5 ngày 22 tháng 9 năm 2022
 Toán
 Tiết 14: DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
- HS bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của 
dãy số tự nhiên 
- Vận dụng các đặc điểm của dãy số tự nhiên để làm các bài tập
- Học tập tích cực, tính toán chính xác
 Góp phần phát triền các NL:
- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Mở đầu - HS chơi trò chơi: Truyền điện: Nối tiếp 
 đọc các số tự nhiên trong phạm vi 100
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức 
* Cách tiến hành:.Hoạt động cả lớp
- GV : Các số các em vừa đọc (Khởi 
động) được gọi là số tự nhiên. Các số - Hs lắng nghe
tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến 
lớn gọi là dãy số tự nhiên
- Yêu cầu HS biểu diễn các số từ 0-10 - HS biểu diễn – Chia sẻ lớp
trên tia số
- Yêu cầu nêu đặc điểm của tia số - HS nêu: Mỗi số ứng với một điểm trên 
 tia số
*Đặc điểm của dãy số tự nhiên.
+ Em có nhận xét gì về số liền sau của + Lớn hơn số đứng trước 1 đơn vị.
một số tự nhiên?
+ Cứ thêm 1 vào một số tự nhiên ta + Ta được số liền sau nó. Vậy không có 
được số ntn? STN lớn nhất.
+Bớt 1 ở STN ta được số nào? +Ta được số liền trước nó
+ STN bé nhất là số nào? + Số 0
+ Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém + Hai STN liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn 
nhau bao nhiêu đơn vị? vị. - GV chốt lại đặc điểm của dãy số tự 
nhiên
 3. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Viết STN liền sau. - 1 hs đọc đề bài.
 + Muốn tìm số liền sau ta lây số đó cộng 
+ Muốn tìm số liền sau của một số ta thêm 1.
làm thế nào? - Hs làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:Viết STN liền trước - 1 hs đọc đề bài.
+ Nêu cách tìm số liền trước? + Ta lấy số đó trừ đi 1.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Hs làm bài - Chia sẻ kết quả
- Chữa bài, nhận xét. 11 ; 12 99 ; 100 
 1001 ; 1002 9 999 ; 10 000.
Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - 1 hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs làm vào vở - HS làm vào vở
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong - HS chia sẻ kết quả:
vở của HS a. 4 ; 5 ; 6 b. 86 ; 87 ; 88
- Chữa bài, nhận xét. c.896 ; 897 ; 898 d. 9 ; 10 ; 11
 e.99;100; 101 g. 9998; 9 999; 10000
Bài 4a:(HSNK làm cả bài) Viết số 
thích hợp vào chỗ chấm - 1 hs đọc đề bài.
- Tổ chức làm bài cá nhân - Hs nêu miệng kết quả, nêu quy luật của 
- Chữa bài, nhận xét. dãy số
* KL: a. 909; 910; 911; 912; 913; 914; 915. 
 b. 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 6; 18; 20
 c. 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 19; 21
4. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ các đặc điểm của STN
 - VN làm các bài tâp về quy luật của dãy 
 STN
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _________________________________
 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
I. MỤC TIÊU
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) 
về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết (BT2, BT3, BT4) ; biết cách mở rộng vốn từ có 
tiếng hiền, tiếng ác 
- Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu
- Tích cực, tự giác học bài. Biết sống nhân hậu, đoàn kết
 Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL phát hiện và giải quyết vấn đề
* GD BVMT: Giáo dục tính hướng thiện cho học sinh (biết sống nhân hậu và biết 
đoàn kết với mọi người)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- Dẫn vào bài mới
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm các từ có tiếng : Hiền ; ác. Nhóm 4 - Lớp
+ Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm, - 1 hs đọc đề bài.
ghi kết quả vào phiếu học tập. - Nhóm 4 hs điền kết quả vào phiếu học 
- Gọi hs trình bày kết quả. tập – Chia sẻ lớp
- Gv chữa bài, nhận xét. Từ chứa tiếng: Từ chứa tiếng: 
 hiền ác
 Hiền dịu, hiền ác nghiệt, tàn ác, 
 đức, hiền hoà, ác hại, ác khẩu, 
 hiền thảo, hiền ác nhân, ác đức, 
+ Gọi hs giải nghĩa một số từ. khô, hiền ác quỷ...
 thục ..
Bài 2: Tìm từ trái nghĩa, cùng nghĩa - Hs dựa vào từ điển giải nghĩa một số 
 từ vừa tìm được .
a. Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ Nhóm 2 – Lớp
nhân hậu? - Hs làm bài theo nhóm 2, trình bày kết 
b. Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ quả.
đoàn kết? + -
- Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm. Nhân hậu Nhân từ, Tàn ác, 
 nhân ái, hung ác, hiền hậu, độc ác, tàn 
 phúc bạo,...
- Chữa bài, nhận xét, yêu cầu HS đặt hậu,đôn 
câu với từ vừa xếp hậu, trung 
Bài 3: Điền từ vào chỗ chấm. hậu...
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào Đoàn kết Cưu Đè nén, áp 
vở. mang, che bức, chia 
- Gọi hs đọc các thành ngữ, tục ngữ vừa chở, đùm rẽ.
điền đầy đủ. bọc,.
 Cá nhân – Lớp
 - 1 hs đọc đề bài.
 - Hs điền từ vào câu tục ngữ , thành ngữ 
- Gv nhận xét. trong vở.
 - 3 - 4 hs đọc các câu đã điền hoàn 
Bài 4: Giải nghĩa các thành ngữ, tục chỉnh.
ngữ. a. Hiền như bụt (đất) 
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, nối b. Lành như đất (bụt).
tiếp nêu miệng kết quả c. Dữ như cọp (beo).
*GDMT : Giáo dục học sinh biết được d. Thương nhau như chị em ruột. (chị 
lòng yêu thương người qua tinh thần em gái)
đoàn kết. Cá nhân – Lớp
 3. Vận dụng, trải nghiệm - 1 hs đọc đề bài.
 - Hs dùng từ điển để giải nghĩa theo yêu 
 cầu.
 - Hs nối tiếp nêu miệng kết quả
 - HS lấy VD minh hoạ
 - Học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục 
 ngữ trong tiết học
 - Nêu hoàn cảnh sử dụng một trong các 
 câu thành ngữ, tục ngữ đó
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... Thể dục
 Tiết 6: ĐI ĐỀU,VÒNG PHẢI ,VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI.
 TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ”
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết cách đi đều, đứng lại và quay sau. 
- Bước đầu thực hiện động tác đều vòng phải, vòng trái - đứng lại.
- Trò chơi "Bịt mắt bắt dê". Biết cách chơi và tham gia được trò chơi
- Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật
- Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực.
- Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
 Định PH/pháp và hình thức 
 NỘI DUNG
 lượng tổ chức
 1. PHẦN MỞ ĐẦU
 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài 1-2p X X X X X X X X
 học. 2-3p X X X X X X X X 
 - Trò chơi"Làm theo hiệu lệnh" 1-2p
 *Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp. 
 2. PHẦN CƠ BẢN
 - Ôn quay sau. 5-6p X X X X X X X X
 Lần 1-2 GV điều khiển cả lớp tập. X X X X X X X X 
 Các lần sau, chia tổ tập do tổ trưởng điều khiển.
 GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho các 
 tổ. 5-6p
 - Học đi đều vòng phải, vòng trái,đứng lại.
 GV làm mẫu động tác chậm, vừa làm động tác X X
 vừa giảng giải kĩ thuật động tác,GV hô khẩu X X
 lệnh cho tổ tập. X X
 - Chia tổ tập luyện theo đội hình 1 hàng 6-8p X X
 dọc.GV quan X X
 sát, sửa chữa sai sót cho các tổ. X X
 - Trò chơi"Bịt mắt bắt dê" X X GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật 
 chơi, cho cả lớp cùng chơi.
 3. PHẦN KẾT THÚC X X
 - Cho HS chạy thành vòng tròn lớn, khép dần 2-3p X X
 thành vòng tròn nhỏ, vừa đi vừa làm động tác X X
 thả lỏng. 1-2p X X
 - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p X X
 - GV nhận xét tiết học, về nhà ôn đi đều vồng X X
 phải, trái. X X
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _________________________________
 Thứ 6 ngày 23 tháng 9 năm 2022
 Toán 
 Tiết 15: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN 
I. MỤC TIÊU
- HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
+ Sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân .
+ Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số .
- Vận dụng được vào giải bài toán có liên quan
- Tính chính xác, cẩn thận.
 Góp phần phát triển các NL:
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyế vấn đề,...
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 , bài 3 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Mở đầu : - TBHT điều hành lớp: Trò chơi Xì điện
 + Nêu quy luật của dãy số
 + Hoàn thành dãy số
- GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Đặc điểm của hệ thập phân.
- Ở mỗi hàng chỉ có thể viết 
được 1 chữ số.
+ 10 đơn vị bằng mấy chục? + 10 đơn vị bằng 1 chục
+10 chục bằng mấy trăm? + 10 chục bằng 1 trăm
+10 trăm bằng mấy nghìn? + 10 trăm bằng 1 nghìn
+ Trong hệ thập phân cứ 10đv ở + Trong.....cứ 10 đv ở một hàng tạo thành một 
một hàng thì tạo thành mấy đv ở đv ở hàng trên liên tiếp nó.
hàng trên liên tiếp nó? 
* Chính vì thế ta goi là hệ thập - HS nhắc lại
phân.
b. Cách viết số trong hệ thập + Sử dụng 10 chữ số: 0 , 1, 2, 3, 3, 5, 6, 7, 8, 
phân: 9.
+ Ta sử dụng những chữ số nào Hs nêu ví dụ: 789 ; 324 ; 1856 ; 27005.
để viết được mọi số tự nhiên? + Hs nêu giá trị của mỗi chữ số trong từng số.
 + Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
 + 9 ; 90 ; 900
+ Giá trị của mỗi chữ số phụ - HS nhắc lại
thuộc vào đâu?
- Gv nêu VD: 999 nêu giá trị của 
mỗi chữ số 9 trong số trên?
* Như vậy với 10 chữ số chúng 
ta có thể viết được mọi STN. Viết 
số tự nhiên với các đặc điểm 
như trên được gọi là viết số tự 
nhiên trong hệ thập phân
 3. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Viết theo mẫu. Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân - 1 hs đọc đề bài.
 - Hs làm cá nhân – Đổi chéo KT bài
 - Thống nhất kết quả.
 Đọc số Viết số Số gồm có
 ... ... ...
- GV nhận xét, chốt cách đọc, viết 
số
Bài 2: Viết mỗi số sau thành tổng. Cá nhân – Lớp
- Hs làm bài cá nhân - 1 hs đọc đề bài.
 - Hs viết vào vở - Chia sẻ kết quả:
 387 = 300 + 80 + 7
 873 = 800 + 70 + 3
 4 738 = 4 000 + 700 +30 + 8
- Gv chữa bài, nhận xét. 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7
Bài 3: Ghi giá trị của chữ số 5 
trong mỗi số Cá nhân – Lớp
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho hs làm bài vào phiếu học - 1 hs đọc đề bài.
tập - Hs làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp:
- Gv nhận xét. Số 57 5 824 5824769
 Giá trị của 50 5 000 5000000
+ Giá trị của mỗi chữ số phụ chữ số 5
thuộc điều gì? + Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong số đó
4. Vận dụng, trải nghiệm 
 - Ghi nhớ các đặc điểm của viết số tự nhiên 
 trong hệ thập phân.
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 
 và giải
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 _______________________________
 Tập làm văn
 VIÊT THƯ
I. MỤC TIÊU
- Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường 
của một bức thư (ND ghi nhớ)
- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thămm hỏi, trao đổi thông tin với 
bạn (mục III). 
- Tích cực, tự giác làm bài.
 Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo * KNS: - Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
 - Tìm kiếm và xử lí thông tin
 - Tư duy sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV kết nối, dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
a. Nhận xét Cá nhân – Nhóm 4 – Lớp
- Tổ chức cho hs đọc thầm bài văn - 1 HS đọc to bài văn.
"Thư thăm bạn" thảo luận nhóm yêu cầu - HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu của bài.
1,2,3. - Hs trao đổi nhóm 4, trả lời câu hỏi.
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để + Thăm hỏi, động viên Hồng.
làm gì?
+ Theo em người ta viết thư để làm gì? + Thăm hỏi, động viên, thông báo, trao 
 đổi ý kiến
+ Đầu thư bạn Lương viết gì? + Sự quan tâm của mọi người với nhân 
 dân vùng lũ
+ Lương thăm hỏi gia đình và địa + Lương thông cảm, chia sẻ với hoàn 
phương Hồng ntn? cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con địa 
 phương.
+ Lương thông báo với Hồng tin gì? + ...sự quan tâm của mọi người với bà 
 con vùng lũ...
+ Theo em nội dung bức thư cần có + Nội dung bức thư cần:
những gì? Lí do mục đích viết thư
 Thăm hỏi người nhận thư
 Thông báo tình hình của người viết thư
 Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình 
 cảm
+ Qua bức thư em có nhận xét gì về + Phần mở đầu ghi thời gian, địa điểm 
phần đầu và phần cuối bức thư? viết thư, lời thăm hỏi. Phần cuối ghi lời 
 chúc, lời hứa hẹn
b. Ghi nhớ - 2 hs đọc ghi nhớ
- GV chốt nội dung
 3. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
* Tìm hiểu đề. - Hs đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ 
Đề bài: Viết thư gửi một người bạn ở quan trọng
trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn 
nghe tình hình lớp và trường em hiện 
nay
+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? + Bạn ở trường khác
+ Mục đích viết thư là gì? + Kể cho bạn nghe tình hình của lớp 
 của trường em
+ Thư viết cho bạn cần xưng hô ntn? + Bạn, cậu, đằng ấy ; xưng là :tớ, mình
+ Em cần kể cho bạn nghe điều gì về + Tình hình học tập, văn nghệ, thể thao, 
tình hình ở lớp ở trường mình? thăm quan, thầy cô giáo. ..
+ Em nên chúc và hứa hẹn điều gì với + Chúc bạn khoẻ, hẹn thư sau.
bạn? 
* Viết thư.
- Tổ chức cho hs viết bài vào vở. - Hs viết bài vào vở
- Gọi hs đọc thư vừa viết. - 4 - 5 hs đọc bài vừa viết
- Gv nhận xét, đánh giá.
 4. Vận dụng, trải nghiệm - VN tiếp tục hoàn thiện lá thư
 - VN tìm hiểu về các đề bài viết thư 
 khác và viết theo yêu cầu
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Khoa học
 VAI TRÒ CỦA VI- TA- MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I. MỤC TIÊU
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi- ta- min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại 
rau,...), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẵm, ) và chất 
xơ (các loại rau). 
- Nêu được vai trò của vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: 
 + Vi- ta- min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. 
 + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển 
hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động 
bình thường của bộ máy tiêu hoá. 
- Xác định và phân loại được các loại thức ăn chứa vi-ta-min và chất xơ
- Có ý thức bảo vệ nguồn nước.
 Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL khoa học,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1.Mở đầu - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét
 + Thức ăn có nhiều chất đạm: thịt, cua, trứng, 
+ Em hãy cho biết những loại cá, Có vai trò tạo ra những tế bào 
thức ăn nào có chứa nhiều chất + Chất béo có vai trò giúp cơ thể hấp thu các 
đạm và vai trò của chúng? vi- ta- min A, D, E, K đó là các thức ăn: dầu, 
+ Chất béo có vai trò gì? Kể tên mỡ, vừng, lạc
một số loại thức ăn có chứa 
nhiều chất béo
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2. Hình thành kiến thức mới 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp
HĐ1: Trò chơi: Tìm các loại Nhóm 2 - Lớp 
thức ăn chứa nhiều vi- ta- 
min, chất khoáng và chất xơ: - HS làm việc theo nhóm. 
. Bước 1:- Gv chia lớp thành - Hoàn thiện bảng sau – Chia sẻ lớp
theo nhóm 2, mỗi nhóm đều có Tên Nguồn Nguồn Chứa Chất Chất 
phiếu học tập thức gốc gốc vi- khoáng xơ
- Yêu cầu HS ngồi quan sát các ăn TV ĐV ta- 
hình minh hoạ ở trang 14, 15 / min
SGK và kể tên các thức ăn có Rau + + + + 
chứa nhiều vi- ta- min, chất cải + + + 
khoáng, chất xơ. Trứng + + + + 
 gà + + 
 Cà rốt + + + 
 Dầu + + + 
 ăn + + 
 Chuối + + 
 Cà 
 chua Cá
 Cua
- GV nhận xét, khen. 
- GV giảng thêm: Nhóm thức 
ăn chứa nhiều chất bột đường 
như: sắn, khoai lang, khoai tây 
 cũng chứa nhiều chất xơ. 
HĐ2: Vai trò của vi- ta- min, 
chất khoáng, chất xơ. - Báo cáo kết quả bằng trò chơi tiếp sức. 
. Bước 1: GV tiến hành thảo 
luận nhóm theo định hướng. - HS lắng nghe
- Yêu cầu các nhóm đọc phần 
Bạn cần biết và trả lời các câu 
hỏi sau: Nhóm 4 – Lớp
+ Kể tên một số vi- ta- min mà 
em biết. Nêu vai trò?
+ Nếu thiếu vi- ta- min cơ thể sẽ - HS làm theo nhóm 4. 
ra sao?
 + Các loại vi- ta- min A, B, C, D, Là chất 
 không tham gia trực tiếp vào việc cơ thể. 
+ Kể tên một số chất khoáng mà + Nếu thiếu Vi- ta- min, Thiếu vi- ta- min A sẽ 
em biết? mắc bệnh khô mắt, quáng gà. Thiếu vi- ta- min 
 D sẽ mắc bệnh còi xương ở trẻ em và loãng 
 xương ở người lớn. Thiếu vi- ta- min C sẽ mắc 
 bệnh chảy máu chân răng. Thiếu vi- ta- min B1 
+ Nêu vai trò của các loại chất sẽ bị phù, 
khoáng đó? + Can –xi, phốt pho, sắt, kẽm, i- ốt, có trong 
 các loại thức ăn như:Sữa, pho- mát, trứng, xúc 
 xích, chuối, cam, gạo, ngô, ốc, cua, cà chua, đu 
 đủ, thịt gà, cà rốt, cá, tôm, chanh, dầu ăn, dưa 
 hấu, 
 + Chất khoáng tham gia vào xây dựng cơ thể. 
 Ngoài ra, cơ thể còn cần một lượng nhỏ một số 
 chất khoáng khác để tạo ra các men thúc đẩy và 
 điều khiển hoạt động sống. Nếu thiếu các chất 
+ Những thức ăn nào có chứa khoáng, cơ thể sẽ bị bệnh. Ví dụ: Thiếu sắt sẽ 
chất xơ? gây chảy máu. Thiếu can- xi sẽ ảnh hưởng đến 
 hoạt động cơ tim, khả năng tạo huyết và đông + Chất xơ có vai trò gì đối với máu, gây bệnh còi xương ở trẻ em và loãng 
cơ thể? xương ở người lớn. Thiếu i- ốt sẽ sinh ra bướu 
 cổ. 
 + Các thức ăn có nhiều chất xơ là: Bắp cải, rau 
. Bước 2: GV kết luận: diếp, hành, cà rốt, súp lơ, đỗ quả, rau ngót, rau 
+ Vi- ta- min là những chất cải, mướp, đậu đũa, rau muống, 
tham gia trực tiếp vào việc xây + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng 
dựng cơ thể hay cung cấp năng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường 
lượng của bộ máy tiêu hoá bằng việc tạo thành phân 
+ Một số khoáng chất như sắt, giúp cơ thể thải được các chất cặn bã ra ngoài. 
can- xi tham gia vào việc xây 
dựng cơ thể. - HS lắng nghe
3.Vận dụng, trải nghiệm 
 - Ghi nhớ KT của bài
 - VN lên thực đơn cho 1 tuần với các nhóm thức 
 ăn cho hợp lí
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 Địa lý 
 MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I. MỤC TIÊU
- Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao, 
- Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. 
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở 
Hoàng Liên Sơn. 
+ Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được 
may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sặc sỡ, ... 
+ Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa. 
- HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
*GD BVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và 
trung du:
 + Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ
 + Trồng trọt trên đất dốc
 + Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước
 + Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét:
 + Nêu đặc điểm của dãy núi Hoàng + Đây là dãy núi cao, đồ sộ, có nhiều 
 Liên Sơn? đỉnh nhọn, sườn dốc, thung hẹp và 
 sâu 
 + Nơi cao nhất của đỉnh núi Hoàng + Khí hậu quanh năm lạnh, những 
 Liên Sơn có khí hậu như thế nào? tháng mùa thu đội khi có tuyết rơi, 
 - GV giới thiệu bài mới
 2. Hình thành kiến thức mới: 
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
 HĐ1: Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú Cá nhân - Lớp
 của một số dân tộc ít người:
 - GV cho HS đọc SGK và trả lời câu 
 hỏi sau:
 + Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc + Hoàng Liên Sơn dân cư thưa thớt. 
 hay thưa thớt hơn ở đồng bằng? 
 + Kể tên một số dân tộc ít người ở + Một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên 
 Hoàng Liên Sơn? Sơn: Dao, Thái, Mông 
 + Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, + Thứ tự là Thái, Dao, Mông. 
 Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi 
 thấp đến nơi cao 
 + Giải thích vì sao các dân tộc nêu + Vì có số dân ít. 
 trên được gọi là các dân tộc ít người?
 + Người dân ở những nơi núi cao + Đi bộ hoặc đi ngựa. Vì đường giao 
 thường đi lại bằng phương tiện gì? Vì thông chủ yếu là đường mòn, đi lại khó 
 sao? khăn. 
 - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện - HS khác nhận xét, bổ sung. câu trả lời, chốt nội dung
HĐ2. Bản làng với nhà sàn: Nhóm 2 – Lớp
- GV phát phiếu học tập cho HS và HS 
dựa vào SGK, tranh, ảnh về bản làng, - HS thảo luận nhóm. 
nhà sàn cùng vốn kiến thức của mình - Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
để trả lời các câu hỏi:
+ Bản làng thường nằm ở đâu? Bản có + Ở sườn núi hoặc ở thung lũng. Bản 
nhiều hay ít nhà? thường có ít nhà, chỉ ở thung lũng mới 
 đông. 
+ Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên + Tránh ẩm thấp và thú dữ. 
Sơn sống ở nhà sàn?
+ Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? + Gỗ, tre , nứa 
+ Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay + Nhiều nơi có nhà xây, mái ngói hợp 
đổi so với trước đây? vệ sinh . 
- GV nhận xét và sửa chữa, chốt nội - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
dung 
HĐ3. Chợ phiên, lễ hội, trang phục: Nhóm 4 – Lớp
- GV cho HS dựa vào mục 3, các hình - HS thảo luận theo nhóm. 
trong SGK và tranh, ảnh về chợ phiên, - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm 
lễ hội, trang phục (nếu có) trả lời các việc của nhóm mình. 
câu hỏi sau:
+ Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt + Phiên chợ họp vào những ngày nhất 
động trong chợ phiên. định, chợ họp đông vui. Các hoạt động 
 buôn bán là trao đổi hàng hoá, nơi giao 
 lưu văn hoá, gặp gỡ, kết bạn của nam 
 nữ thanh niên. 
+ Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ. + Rau, củ, quả và quần áo. Vì nay là 
Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hóa những mặt hàng mà người dân tự làm 
này?(dựa vào hình 3). được. 
+ Kể tên một số lễ hội của các dân tộc + Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống 
ở Hoàng Liên Sơn. đồng, ... 
+ Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng + Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên 
Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào? Sơn được tổ chức vào mùa xuân. Trong 
Trong lễ hội có những hoạt động gì? các lễ hội có các hoạt động: thi hát, 
 múa sạp, ném còn
+ Nhận xét trang phục truyền thống + Mỗi dân tộc thường có cách ăn mặc 
của các dân tộc trong hình 3, 4 và 5. riêng, trang phục của họ mang nét 
 riêng biệt của dân tộc mình 
- GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn 
thiện câu trả lời, chốt ý 3. Vận dụng, trải nghiệm 
 * GD BVMT: Người dân ở HLS đã + Để thích nghi và cải tạo môi trường ở 
 làm gì để thích nghi và cải tạo môi miền núi và trung du con người đã: 
 trường ở miền núi ? + Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú 
 dữ
 + Trồng trọt trên đất dốc
 + Khai thác khoáng sản, rừng, sức 
 nước
 - VN tìm hiểu về các HĐSX của người 
 dân HLS
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Kỉ thuật
 CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU 
I.MỤC TIÊU
- Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. 
- Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải 
theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô. 
 * Với HS khéo tay: Cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt ít bị mấp mô. 
- Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành
 Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
 + Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn 
may và cắt dài khoảng 7- 8cm theo đường vạch dấu thẳng.
 - HS: Bộ dụng cụ KT cắt, khâu, thêu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Mở đầu 
 + Nêu các bước xâu kim và vê nút chỉ? + Căt một đoạn chỉ dài khoảng 50 
 + Kể tên một số vật liệu và dụng cụ khác? – 60 cm, vuốt nhọn một đầu chỉ 
 + Gồm thước thẳng, thước dây, - GV nhận xét, khen ngợi, dẫn vào bài học khung thêu, 
 + kéo, kim,..
 2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
HĐ1: Ôn tập lại các thao tác KT Cá nhân – Lớp
 * Vạch dấu trên vải:
- GV yêu cầu HS nêu lại cách vạch dấu - HS trả lời. 
- GV lưu ý:
+ Trước khi vạch dấu phải vuốt phẳng mặt - HS lắng nghe
vải. 
+ Khi vạch dấu đường thẳng phải dùng 
thước có cạnh thẳng. Đặt thước đúng vị trí 
đánh dấu 2 điểm theo độ dài cần cắt. 
+ Khi vạch dấu đường xong cũng phải vuốt 
thẳng mặt vải. Sau đó vẽ vị trí đã định. 
 * Cắt vải theo đường vạch dấu:
- GV yêu cầu nêu cách cắt vải theo đường - HS nêu. 
vạch dấu. 
- GV nhận xét, bổ sung và nêu một số điểm 
cần lưu ý:
+ Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn. 
 - HS lắng nghe
+ Mở rộng hai lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ 
hơn xuống dưới mặt vải để vải không bị 
cộm lên. 
+ Khi cắt, tay trái cầm vải nâng nhẹ lên để 
dễ luồn lưỡi kéo. 
+ Đưa lưỡi kéo cắt theo đúng đường vạch 
dấu. 
+ Chú ý giữ an toàn, không đùa nghịch khi 
sử dụng kéo. 
HĐ 2: HS thực hành vạch dấu và cắt vải 
theo đường vạch dấu. 
- Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành của HS. 
 - GV nêu yêu cầu thực hành:HS vạch 2 
 đường dấu thẳng, 2 đường cong dài 15cm. - HS vạch dấu lên mảnh vải
 Các đường cách nhau khoảng 3- 4cm. Cắt 
 theo các đường đó. 
 - Trong khi HS thực hành GV theo dõi, uốn 
 nắn. 
 * HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập. 
 - HS quan sát. 
 - GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS 
 theo tiêu chuẩn:
 + Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu thẳng và 
 cong. 
 - HS đánh giá sản phẩm của bạn 
 + Cắt theo đúng đường vạch dấu. 
 theo các tiêu chí đã nêu 
 + Đường cắt không bị mấp mô, răng cưa. 
 + Hoàn thành đúng thời gian quy định. 
 - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của 
 HS. 
 3. Vận dụng, trải nghiệm - VN tiếp tục thực hành
 - Trang trí sản phẩm cho đẹp
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ___________________________________
 Tự học
 HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC
I. MỤC TIÊU
- HS hoàn thành bài tập.
- Luyện: đọc, viết, so sánh các có nhiều chữ số; Giải toán.
Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu (3p)
 - HS hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết.
- GV giới thiệu vào bài
 2. Luyện tập – thực hành:(30p)
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 - Yêu cầu HS hoàn thành vở bài tập - Chấu, Trúc, Khánh, Ánh hoàn 
 toán. thành vở bài tập toán.
 - Luyện đọc thêm HS đọc yếu - Ánh, Trúc, Châu luyện đọc bài: 
 Thư thăm bạn; Người ăn xin.
 - HS còn lại làm bài vào vở luyện - HS làm bài vào vở luyện tập 
 tập chung chung:
Bài 1: Viết các số sau: Bài 1:
a. Mười lăm nghìn a. 15.000
b. Bảy trăm năm mươi b. 750
 c. 4.000.000
c. Bốn triệu d. 1.405
d. Một nghìn bốn trăm linh năm:
Bài 2: >, <, = ? Bài 2:
 23476.......32467 23476 < 32467
 34890 .........34890 34890 = 34890
 9087............8907 9087 > 8907
 5688..........45388 5688 < 45388
 12083 ..........1208 12083 > 1208
 93021...........9999 93021 > 9999
Bài 3: 
Một nhà máy trong 4 ngày sản xuất được Bài 3: 
680 ti vi. Hỏi trong 7 ngày nhà máy đó sản - HS đọc và tìm hiểu bài toán
 - Giải toán vào vở luyện tập chung
xuất được bao nhiêu chiếc ti vi, biết số ti vi - Chữa bài
mỗi ngày sản xuất như nhau 
3. Vận dụng, trải nghiệm (1p) - Thực hành đọc, viết các số có 6 chữ số
 - Tìm cách đọc, viết các số có 7 chữ số
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................
 __________________________________
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU:
 - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần 3
 - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. 
 - Biết được phương hướng tuần 4
 - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. 
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
1. Khởi động
- Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết
2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:
 - 3 tổ trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.
 + Tổ 1: Gia Hân
 + Tổ 2; Công Thuận
 + Tổ 3: Mai Phương
 - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.
 - Lớp trưởng: Bảo Trâm lên nhận xét chung các tổ.
 - GV nhận xét chung:
 * Nề nếp:
 + Đa số các em đi học đúng giờ. (Có ... em muộn học)
 + Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.
 + Thực hiện tốt các biện pháp quy định để phòng chống dịch Covid 19.
 + Thực hiện đúng quy định về đồng phục.
 + Nhiều em có ý thức trong phong trào: giữ vở sạch, viết chữ đẹp như: Cẩm 
 Ly, Mai Phương, Hoài Thương

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_3_thu_5_6_nam_hoc_2022_2.docx