Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 2 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Vũ Thị Quỳnh
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 2 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Vũ Thị Quỳnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 2 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Vũ Thị Quỳnh

Thứ 5 ngày 15 tháng 9 năm 2022 Toán Tiết 9: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU - So sánh được các số có nhiều chữ số . - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn chữ số. - Củng cố kĩ năng so sánh số tự nhiên có nhiều chữ số - Học tập tích cực, tính toán chính xác Góp phần phát triền các NL: - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu (3p) - Trò chơi: Truyền điện + TBHT điều hành + Nội dung: hàng và lớp của các số có nhiều chữ số - GV nhận xét chung - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới (12p) * Mục tiêu: : Biết cách so sánh các số có nhiều chữ số * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp VD 1: So sánh 99 578 và 100 000 - Gv viết số lên bảng. - Hs theo dõi. - Yêu cầu hs viết dấu > ; < ; = thích - Hs so sánh : 99 578 < 100 000 và nêu hợp và giải thích tại sao. cách so sánh của mình *Cách so sánh: Căn cứ vào số các chữ số: Số nào có số các chữ số ít hơn thì số đó bé hơn và ngược lại - Yêu cầu lấy VD - HS lấy VD và so sánh 1 VD 2: So sánh : 693 251 và 693 500 - Hs so sánh: 693 251 < 693 500 và nêu - Vì sao em điền dấu < ? cách so sánh: *Cách so sánh: Khi so sánh hai số có cùng số chữ số thì so sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ hàng cao nhất tới hàng thấp nhất. - HS lấy VD và so sánh - GV chốt lại 2 quy tắc so sánh 3. Luyện tập, thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện so sánh và sắp thứ tự các số có nhiều chữ số * Cách tiến hành: Bài 1: Điền dấu > , < , = Cá nhân – Lớp - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài cá nhân - Chia sẻ kết quả - Giải thích cách làm 9999 < 10 000 ; 653 211 = 653 211 99 999 < 100 000 ; 43 256 < 432 510 726 585> 557 652; 845 713 < 854 713 - Chữa bài, nhận xét, chốt cách so sánh Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số Cá nhân – Lớp sau. - 1 hs đọc đề bài. + Nêu cách tìm số lớn nhất? - Hs nêu cách làm. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Hs làm bài vào vở * Đáp án: Số lớn nhất trong các số đã - Chữa bài, nhận xét. cho là số: 902011. Bài 3: Xếp các số theo thứ tự từ bé Nhóm 2 – Lớp đến lớn. + Muốn xếp các số theo thứ tự từ bé + Cần so sánh các số. đến lớn em phải làm ntn? - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ kết quả: Thứ tự các số theo thứ tự từ bé đến lớn : - Chữa bài, nhận xét, chốt cách làm 2 467 < 28 092 < 932 018 < 943 567 2 Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS - HS làm cá nhân vào vở Tự học – Báo hoàn thành sớm) cáo kết quả với GV - GV kiểm tra riêng từng HS 4. Vận dụng, trải nghiệm (2p) - Ghi nhớ cách so sánh các số có nhiều chữ số - VN thực hành tìm và giải các bài tập liên quan đến so sánh các số nhiều chữ số ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :................................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................................................................................................. __________________________________ Luyện từ và câu DẤU HAI CHẤM I. MỤC TIÊU - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND ghi nhớ). - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2). - Tích cực, tự giác học bài.. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo * GDĐĐHCM : Bác Hồ là tấm gương cao đẹp, trọn đời phấn đấu, hi sinh vì tương lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới (15p) 3 * Cách tiến hành: a. Nhận xét Nhóm 2- Lớp - Gọi hs đọc các đoạn văn - 3 HS nối tiếp nhau đọc * GDĐĐHCM : Bác Hồ là tấm gương cao đẹp, trọn đời phấn đấu, hi sinh vì - HS lắng nghe tương lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân - Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm : - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ trước Tác dụng của dấu hai chấm? lớp - Gọi HS trình bày kết quả. a. Dấu ( : ) báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ, dùng kết hợp dấu ngoặc kép b. Báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn, kết hợp với dấu gạch ngang. c. Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những dấu hiệu - Gv chữa bài, nhận xét, chốt lại tác lạ dụng của dấu hai chấm b. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 hs đọc ghi nhớ. 3. Luyện tập, thực hành (18p) * Cách tiến hành: Bài 1: Nêu tác dụng của dấu hai chấm. Cá nhân - Lớp - Gọi hs đọc từng câu văn. - 1 HS đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân . - Hs làm bài cá nhân, trình bày kết quả. - Chữa bài, nhận xét. a. Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của tác giả, của cô giáo. b. Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời giải thích những cảnh vật dưới tầm bay của chuồn chuồn. + Phần a, dấu hai chấm dùng kết hợp + Dùng kết hợp với dấu gạch ngang và với dấu gì? dấu ngoặc kép - GV chốt lại tác dụng của dấu hai 4 chấm - 1 hs đọc đề bài. Bài 2: - Hs viết bài vào vở. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở. - 4 - 5 hs đọc đoạn văn vừa viết và chỉ - Gọi hs đọc đoạn văn vừa viết. ra vị trí dùng dấu hai chấm - Gv nhận xét. - Ghi nhớ tác dụng của dấu hai chấm 4. Vận dụng, trải nghiệm (2p) - VN tìm các đoạn văn đã học dấu hai chấm và tác dụng của dấu hai chấm đó ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .............................................................................................................................._ _____________________________ THỂ DỤC Tiết 4: ĐỘNG TÁC QUAY SAU. TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH” I. MỤC TIÊU - Biết cách dàn hàng, dồn hàng, động tác quay phải, quay trái đúng với khẩu lệnh. - Bước đầu biết cách quay sau và đi đều theo nhịp. - Trò chơi:“ Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Định PH/pháp và hình thức tổ NỘI DUNG lượng chức I.PHẦN MỞ ĐẦU 5 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu 1-2p X X X X X X X X cầu bài học. X X X X X X X X - Khởi động các khớp: Tay, chân, gối, 2-3 p hông. - Trò chơi"Làm theo hiệu lệnh" 1-2p II. PHẦN CƠ BẢN a. Ôn luyện kĩ thuật động tác: 8-10p - Quay trái, Quay phải X X X X X X X X - Dàn hàng, Dồn hàng X X X X X X X X TTCB đứng nghiêm, khi nghe khẩu lệnh “Đằng sau quay”. Dùng gót chân phải và nửa mũi chân trái làm trụ, rồi quay phải ra sau trọng tâm dồn nhiều ở chân phải, thân trên cơ thể vẫn giữ ở tư thế nghiêm. b. Ôn luyện kỹ thuật đi đều: 8-10p X X X X X X X X * Giảng giải và làm mẫu kỹ thuật : X X X X X X X X - Nhịp 1 bước chân trái - Nhịp 2 bước chân phải ( chưa chú ý đến động tác đánh tay). - Toàn lớp tập kĩ thuật đ.tác. - Từng hàng tập lại kĩ thuật đ.tác. - Gọi HS tập lại cá nhân các kỹ thuật. X X c. Trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh” 5-6p X X -Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi X O O X - Cho HS chơi thử X X - Tiến hành trò chơi X X III. PHẦN KẾT THÚC - Chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân 1-2p X X X X X X X X tập. X X X X X X X X - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. 1p - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p 6 - Nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________ Kĩ thuật VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (tt) I.MỤC TIÊU - Củng cố và tìm hiểu thêm về một số vật liệu, dụng cụ cắt khâu thêu khác - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ - Thực hành xâu chỉ và vê nút đúng kĩ thuật. - Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL công nghệ,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Kim, chỉ - HS: Bộ dụng cụ khâu, thêu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) + Chọn vải thế nào cho phù hợp? - TBHT điều hành các bạn trả lời, nhận + Khi sử dụng kéo cần chú ý điều gì? xét - GV nhận xét, khen ngợi, dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ1:Tìm hiểu đặc điểm, cách sử Cá nhân – Lớp dụng kim: - Yêu cầu HS mở bộ đồ dùng kĩ thuật - HS quan sát H.4 - SGK kết hợp quan , quan sát kim sát mẫu kim khâu để trả lời câu hỏi + Mô tả đặc điểm của kim trong SGK. + Lưu ý an toàn khi sử dụng kim. * Đáp án: Kim được làm bằng kim loại 7 cứng, có nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau. Mũi kim nhọn, sắc.Thân kim khâu nhỏ và nhọn dần về phía mũi kim. Đuôi kim khâu hơi dẹt, có lỗ để xâu chỉ. - GV chốt ý, nhắc nhỏ HS khi sử - HS lắng nghe dụng kim cần chú ý không để kim vương vãi, đâm vào tay HĐ2: Thực hành: Cá nhân – Nhóm 4 – Lớp - Hướng dẫn học sinh quan sát H. 5 - SGK để nêu cách xâu chỉ vào kim và - Học sinh quan sát H. 5 - SGK để nêu cách vê nút chỉ. cách xâu chỉ vào kim và cách vê nút - GV và các HS khác nhận xét, bổ chỉ và nêu tác dụng của cách vê nút sung. chỉ. - HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ. - 2-3 HS lênthực hiện thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - GV tổ chức cho HS thực hành theo - HS đọc và trả lời câu hỏi về tác dụng nhóm 4. của vê nút chỉ - GV quan sát, chỉ dẫn, giúp đỡ những - HS thực hành theo nhóm 4 ( trao đổi, em còn lúng túng. giúp đỡ lẫn nhau ) - Đánh giá kết quả thực hành. - Đánh giá kết quả học tập của một số HS.. - Một số HS thực hiện thao tác xâu chỉ, vê nút chỉ. - HS khác nhận xét các thao tác của HĐ3: GT một số vật liệu và dụng cụ bạn. khác: Cá nhân – Lớp - Yêu cầu HS nêu một số DC khác - HS nêu: thước đo, dây đo, khung cần cho khâu thêu thêu, phấn - Nêu tác dụng của các loại DC đó - GV chốt ý, tổng kết bài 3. Vận dụng, trải nghiệm (2p) - HS đọc phần bài học - VN thực hành xâu kim, vê nút chỉ - VN tìm hiểu cách xâu kim trong máy 8 may ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. MỤC TIÊU - HS hoàn thành bài tập. - Luyện: đọc, viết số có nhiều chữ số; Tính giá trị biểu thức. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu (3p) - HS chơi trò chơi Chuyền điện. - Cách chơi: Đọc ngược các số tròn trăm từ 900 đến 100. - GV giới thiệu vào bài 2. Luyện tập – thực hành:(30p) * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Yêu cầu HS hoàn thành vở bài tập - Trúc, Khánh, Ánh hoàn thành vở toán. bài tập toán. - Luyện đọc thêm HS đọc yếu - Ánh, Trúc luyện đọc bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - HS còn lại làm bài vào vở luyện - HS làm bài vào vở luyện tập tập chung chung: Bài 1: Đọc các số sau và nêu giá trị của Bài 1: 9 chữ số 5 và chữ số 8 trong mỗi số: a, 32175 448 b, 825000 273 a) 32175448: Ba mươi hai triệu một c, 9 236058700 d, 685 073 200 trăm bảy mươi lăm nghìn bốn trăm 304 bốn mươi tám. Bài 2: Viết số rồi đọc các số sau: a) 2 trăm triệu, 4 triệu, 2 trăm nghìn, 4 nghìn, 2 trăm, 4 đơnvị Bài 2: b) 5 trăm triệu, 9 chục nghìn, 7 đơn vị a) 204.204.204 c) 3 trăm tỉ, 4 tỉ, 5 chục triệu, 9 nghìn, 8 b) 5.090.007 chục c) 304.050.009.080 Bài 3: Tính giá trị biểu thức: a) 530 x m với m = 7 b) 841 - n + 673 với n = 76 c) 999 - ( 256 + y ) với y = 192 Bài 3: d) 245 x (81 : a ) với a = 9 a) Nếu m = 7 thì 530 x m = 530 x 7 = 3710 b) Nếu n = 76 thì 841 – n + 673 = 841 – 76 + 673 = 1438 3. Vận dụng, trải nghiệm (1p) - Thực hành đọc, viết các số có 6 chữ số - Tìm cách đọc, viết các số có 7 chữ số ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ _____________________________ Thứ 6 ngày 16 tháng 9 năm 2022 Toán Tiết 10: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. MỤC TIÊU - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu , hàng trăm triệu và lớp triệu . - Biết viết các số đến lớp triệu . - Rèn kĩ năng đọc, viết các số đến lớp triệu 10 - Tính chính xác, cẩn thận. Góp phần phát triển các NL: - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu:(5p) Trò chơi: Truyền điện + TBHT điều hành. + Nội dung: So sánh các số nhiều chữ - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới số - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(12p) * Cách tiến hành: - Gv viết số : 653 720 - Hs đọc số: Sáu trăm năm ba nghìn bảy trăm hai mươi. + Hãy đọc số và cho biết số trên có + Gồm 6 hàng chia thành 2 lớp mấy hàng, là những hàng nào? mấy lớp, là những lớp nào? + Lớp đơn vị gồm những hàng nào? + Lớp đơn vị gồm hàng: Trăm, chục, đơn vị + Lớp nghìn gồm những hàng nào? + Lớp nghìn gồm hàng: nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. * Giới thiệu lớp triệu: - Lớp triệu gồm hàng triệu, chục triệu, trăm triệu. - 10 trăm nghìn là một triệu. - Hs lên bảng viết số: 1000 000 + Một triệu có tất cả mấy chữ số 0? + Sáu chữ số 0 - 10 triệu còn gọi là một chục triệu - HS đọc, viết số - 10 chục triệu còn gọi là một trăm triệu - 3 - 4 hs nêu lại cấu tạo của lớp trệu =>Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu. - HS phân tích cấu tạo 11 - GV lấy VD về số có đến lớp triệu 3. Luyện tập, thực hành:(18p) * Cách tiến hành: Bài 1: Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến Cá nhân- Lớp 10 triệu. - HS chơi trò chơi Chuyền điện - Tổ chức cho hs chơi trò chơi * Đáp án: - Gv nhận xét, tổng kêt trò chơi 1 triệu, hai triệu , , 10 triệu. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống. Nhóm – Lớp - Tổ chức cho hs thi điền tiếp sức theo - 1 HS đọc đề bài. 2 nhóm. - HS chơi trò chơi Tiếp sức - Gv chữa bài, nhận xét. 10 000 000 60 000 000 100 000 000 200 000 000 300 000 000 80 000 000 Bài 3: Viết các số sau. Cá nhân – Lớp - Gv yêu cầu HS làm vào vở - 1 hs đọc đề bài. - Gv nhận xét, chốt cách viết số/ lưu ý - Hs viết số vào vở – Chia sẻ: viết tách lớp * Đáp án: 15 000 50 000 350 7 000 000 600 36 000 000 1300 900 000 000 Bài 4(bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm cá nhân – Trình bày kết quả thành sớm) - GV kiểm tra từng HS 4. Vận dụng, trải nghiệm (2p) - Ghi nhớ các hàng của lớp triệu - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .............................................................................................................................. _______________________________ Tập làm văn 12 TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU - Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2). * HS năng khiếu kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của hai nhân vật (BT2). - Tích cực, tự giác làm bài. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo * GDKNS : Tìm kiếm và xử lí thông tin ; Tư duy sáng tạo . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu (5p) + Khi tả hành động nhân vật, cần chú ý + Hành động nào xuất hiện trước thì tả điều gì? trước, hành động nào xuất hiện sau thì tả sau - GV kết nối, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới (15p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp a. Nhận xét - Tổ chức cho hs đọc thầm đoạn văn - Hs theo dõi. thảo luận nhóm yêu cầu 2 ; 3. - Hs nối tiếp đọc 2 yêu cầu của bài. + Chị Nhà Trò có đặc điểm ngoại hình - Hs trao đổi cặp, trả lời câu hỏi. ntn? + Sức vóc: gầy yếu, bự những phấn như mới lột. + Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu. + Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên + Trang phục: mặc áo thâm dài. 13 điều gì về tính cách và thân phận của + Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện chị? tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt. - GV: Vậy thông qua miêu tả ngoại hình, tác giả đã nói lên được tính cách - HS lắng nghe và thân phận của nhân vật. Vậy miêu tả ngoại hình trong bài văn kể chuyện cũng rất quan trọng. b. Ghi nhớ - 2 hs đọc ghi nhớ 3. Luyện tập, thực hành:(18p) * Cách tiến hành: Bài 1:Tìm chi tiết miêu tả ngoại hình Cá nhân – Lớp chú bé liên lạc. - HS đọc đề bài. - 1 HS đọc to đoạn văn. - Hs dùng bút chì gạch vào dưới những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc. + Tìm chi tiết miêu tả hình dáng chú bé + Gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ liên lạc. xuống đùi, quần ngắn tới gối => Chú là + Các chi tiết về ngoại hình nói lên điều con nhà nghèo gì về chú bé? + Đôi mắt sáng và xếch, đôi bắp chân nhỏ luôn động đậy => Chú là người rất - Chữa bài, nhận xét. nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh. Bài 2: Kể chuyện "Nàng tiên ốc" kết Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp hợp tả ngoại hình các nhân vật. - 1 hs đọc đề bài. + Gv lưu ý: Chỉ cần tả một đoạn về ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên. - Tổ chức cho hs quan sát tranh minh - Hs quan sát tranh trong bài tập đọc , hoạ , kể chuyện theo cặp. tập kể theo nhóm 2. - Đại diện cặp kể thi trước lớp. - Hs thi kể trước lớp. - Gv nhận xét. chung về tinh thần làm bài 4. Vận dụng, trải nghiệm (2p) - Kể lại toàn bộ câu chuyện kết hợp tả 14 ngoại hình nhân vật - Xem lại các kiến thức liên quan đến phần kể chuyện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................................................................................................. ______________________________ Khoa học CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU - Sắp xếp được các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật và động vật. - Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường. - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. - Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng để cơ thể phát triển cân đối Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL khoa học * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Mở đầu - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét + Hãy nêu vai trò của các cơ quan - 4 HS nêu trong quá trình trao đổi chất - GV nhận xét, khen/ động viên. - GV giới thiệu bài 2. Luyện tập, thực hành * Mục tiêu: 15 - Sắp xếp được các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật và động vật. - Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường. - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp HĐ1: Tập phân loại thức ăn: Cá nhân - Nhóm 4 - Lớp + Kể tên các thức ăn, đồ uống bạn - HS nối tiếp kể thường dùng vào các bữa sáng, trưa, tối - HS thảo luận nhóm, phân loại: + Nói tên các đồ ăn, thức uống có + Nguồn gốc động vật: thịt, cá, tôm, nguồn gốc động vật, thực vật cua,... + Nguồn gốc thực vật: rau, đỗ, lạc, quả,... - HS đề xuất cách phân loại + Người ta có thể phân loại thức ăn theo cách nào khác? - HS lắng nghe - GV: Phân loại thức ăn dựa vào tính chất dinh dưỡng có trong thức ăn đó. - HS lấy VD ở mỗi nhóm thức ăn + Nhóm t.ă chứa nhiều chất bột đường + Nhóm t.ă chứa nhiều chất đạm + Nhóm t.ă chứa nhiều chất béo - HS liên hệ + Nhóm t.ă chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng Cá nhân – Lớp * Liên hệ: Bữa ăn của em đã đủ chât - HS nêu: cơm, ngô, khoai, sắn, mì,... dinh dưỡng chưa? + Chất bột đường cung cấp năng HĐ2:Tìm hiểu vai trò của chất bột lượng cần thiết cho mọi hoạt động và đường: duy trì nhiệt độ của cơ thể. - Nói tên của những những thức ăn có - HS liên hệ chứa nhiều chất bột đường. + Vai trò của chất bột đường là gì? - HS nêu nội dung bài học - GV nhận xét, kết luận, tổng kết bài * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con - HS nêu các giải pháp BVMT, nguồn người với môi trường : Con người cần thức ăn: Không phun thuốc trừ sâu 16 đến không khí, thức ăn, nước uống từ quá độ, không bón quá nhiều phân hoá môi trường. Con người cần bảo vệ môi học,... trường sống, bảo vệ nguồn thức ăn 3. Vận dụng, trải nghiệm - Thực hành ăn uống đủ chất dinh dưỡng - Lên thực đơn cho 1 ngày với các thức ăn đủ các nhóm dinh dưỡng ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .............................................................................................................................. ________________________________ Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần 2 - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần 3 - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Khởi động - Lớp tham gia trò chơi: Truyền tin 2. Sơ kết tuần 2: - Tổ trưởng các tổ nhận xét các hoạt động của từng thành viên trong tổ mình. - Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp trong tuần qua. - GV nhận xét chung: * Nề nếp: - Số ngày nghỉ: Có phép: 0. Không có phép: 0 - Giờ giấc ra vào lớp: khá nghiêm túc. - Đi học đúng giờ. Sinh hoạt 15 phút đầu giờ đầy đủ. 17 * Học tập: - Có tiến bộ hơn trước trong học tập, học và làm bài ở nhà, ở lớp khá đầy đủ, nhiều bạn tích cực xây dựng bài. - Các bạn khá, giỏi giúp đỡ những bạn yếu trong học tập song kết quả chưa cao. - Một số bạn đã có tiến bộ về chữ viết. * Văn thể mĩ: - HS tham gia thực hiện nghiêm túc “5K” phòng chống dịch Covid-19 theo quy định của nhà trường và của Đội. - Thực hiện vệ sinh lớp học sạch sẽ, sắp xếp bàn ghế ngăn nắp. - Vệ sinh cá nhân tốt. * Hoạt động khác: - ... ... 2. Kế hoạch tuần tới: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì số lượng hiện có. - HS đi học đầy đủ, đúng giờ, nghỉ học phải xin phép. * Học tập: - Tiếp tục dạy và học tuần 3. - Ôn bài ở nhà và chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Các bạn khá, giỏi giúp đỡ những bạn yếu trong học tập. - Tham gia phong trào giữ vở sạch, viết chữ đẹp. * Vệ sinh: - Cá nhân: Sạch sẽ, gọn gàng, trang phục đúng quy định. - Lớp học sạch sẽ, ngăn nắp. * Hoạt động khác: - HS tham gia thực hiện nghiêm túc “5K” phòng chống dịch Covid-19 theo quy định của nhà trường và của Đội. 3. Vận dụng: - GV cùng HS hệ thống bài. - GV dặn dò, nhận xét. ___________________________________ 18 19
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_2_thu_5_6_nam_hoc_2022_2.docx