Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 2 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Vũ Thị Quỳnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 2 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Vũ Thị Quỳnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 2 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Vũ Thị Quỳnh

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 2 Thứ 2 ngày 12 tháng 9 năm 2022 Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - HS hiểu được ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật Dế Mèn. - GD HS tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực kẻ yếu Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KỸ NĂNG SỐNG ; - Thể hiện sự thông cảm. - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu + Đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm - 2 HS thực hiện + Nêu ND bài - GV nhận xét, dẫn vào bài 2. Hình thành kiến thức mới a. Luyện đọc * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: rành mạch, rõ ràng, phân biệt lời nhân vật - Lắng nghe Dế Mèn: dõng dạc, oai phong * Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả: sừng sững, lủng củng, chóp bu, co rúm, béo múp béo míp,.... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......hung dữ + Đoạn 2: Tiếp theo.......chày giã gạo 1 + Đoạn 3: Còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát các HS (M1) hiện các từ ngữ khó (chung quanh, nhện gộc, lủng củng, chóp bu, chúa trùm, nặc nô, co rúm, dạ ran ,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b. Tìm hiểu bài: * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc 4 câu hỏi - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Trận địa mai phục của bạn nhện + Bọn Nhện chăng tơ ngang kín đáng sợ như thế nào? đường, sừng sững giữa lối đi trong khe + Chúng giăng trận địa như vậy để đá...... làm gì? + Chúng mai phục như vậy để bắt Nhà => Nội dung đoạn 1? Trò trả nợ. * Cảnh mai phục của bọn nhện thật + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn đáng sợ. nhện phải sợ? + Chủ động hỏi, lời lẽ oai phong + Hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay + Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn phắt lưng, phóng càng đạp phanh Nhện nhận ra lẽ phải? phách + Bọn Nhện sau đó đã hành động như + Phân tích theo cách so sánh và đe thế nào? doạ chúng. + Chúng sợ hãi dạ ran , phá dây tơ => Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh chăng lối. gì? * Dế Mèn ra oai với bọn Nhện. + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào? + Chúng sợ hãi dạ ran cuống cuồng chạy, chạy ngang , phá hết các dây tơ => Nêu nội dung chính của đoạn? chăng lối. * Dế Mèn giảng giải để bọn nhện + Em thấy có thể tặng Dế Mèn danh nhận ra lẽ phải. hiệu nào trong số các danh hiệu Sau + Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu đây: võ sĩ, tráng sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, anh hùng? kiên quyết và hào hiệp .... + Nêu nội dung bài * Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa 2 hiệp, ghét áp bức, bất công,bênh vực kẻ yếu. - HS ghi lại ý nghĩa của bài 3. Luyện tập, thực hành Luyện đọc diễn cảm * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành: + Luyện đọc theo nhóm + Vài nhóm thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 4. Vận dụng, trải nghiệm + Em học được điều gì từ Dế Mèn? - HS nêu - GV giáo dục HS học tập thái độ bảo vệ lẽ phải, bảo vệ kẻ yếu của Dế Mèn - VN tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................................................................................................. Toán Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số - Vận dụng kiến thức làm các bài tập liên quan - HS có thái độ học tập tích cực. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (a,b) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu (3p) - HS chơi trò chơi Chuyền điện. 3 - Cách chơi: Đọc ngược các số tròn trăm từ 900 đến 100. - GV giới thiệu vào bài 2. Hình thành kiến thức mới:(12p) * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - GV đọc số: 1 đơn vị - HS viết số: 1 1 chục 10 1 trăm 100 + Bao nhiêu đơn vị hàng bé bằng 1 đơn + 10 đơn vị vị hàng lớn hơn tiếp liền? - GV đọc số: 10 trăm - HS viết : 1000 -> Một nghìn 10 nghìn 10 000 10 chục nghìn 100 000 -> Một trăm nghìn - GV chốt: 10 đơn vị hàng bé bằng 1 - HS lắng nghe đơn vị ở hàng lớn hơn tiếp liền - Gv gắn các thẻ lên các cột tương ứng. - HS nêu giá trị của các hàng và viết số - Gv ghi kết quả xuống dưới. rồi đọc số - GV chốt lại cách đọc, viết 3. Luyện tập, thực hành (18p) * Cách tiến hành Bài 1: Viết theo mẫu Cá nhân – Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hs nêu yêu cầu của bài - GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn - HS thực hiện cá nhân – Đổi chéo theo HS phân tích bảng, HD cách làm. cặp đôi - Chia sẻ trước lớp * Chú ý hs M1+M2 biết cách thực hiện - 1 hs đọc đề bài. - GV chốt đáp án, chốt cách đọc, viết các số có 6 chữ số Bài 2: Viết theo mẫu. Cá nhân – Lớp - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân - HS làm cá nhân và chia sẻ trước lớp - Chữa bài nhận xét. Bài 3: Đọc các số tương ứng. Cá nhân – Lớp - Gv yêu cầu HS làm cá nhân vào vở - HS làm cá nhân - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS. - Chia sẻ cách đọc: - Chữa bài, nhận xét. 96 315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm 796 315: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. (......) Bài 4a,b (HSNK làm cả bài):Viết các Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp số sau. - GV đọc từng số cho hs viết vào bảng - HS viết cá nhân – Đổi chéo KT – 4 con. Thống nhất đáp án: a) 63 115 b) 723 936 (....) - Củng cố cách viết số 4. Vận dụng, trải nghiệm (1p) - Thực hành đọc, viết các số có 6 chữ số - Tìm cách đọc, viết các số có 7 chữ số ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ __________________________________ Lịch sử LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TT) I. MỤC TIÊU - HS nắm được các yếu tố của bản đồ, biết cách sử dụng bản đồ, biết khai thác kiến thức từ bản đồ. - HS thực hành trên lược đồ, bản đồ cụ thể. - Hs có thái độ học tập tích cực, tự giác Góp phần phát triển các năng lực: - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. *GDQP-AN:Giới thiệu bản đồ hành chính VN và khẳng định 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, + Nêu các yếu tố của bản đồ nhận xét. + Thực hành trên bản đồ - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới * Cách tiến hành: Hướng dẫn sử dụng bản đồ: Nhóm 2 – Lớp - Yêu cầu HS đọc tt SGK, thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận và chia sẻ và nêu các bước sử dụng bản đồ + Bước 1: Nắm rõ tên bản đồ. + Bước 2: Xem chú giải để biết kí hiệu đối tượng lịch sử hoặc địa lí. + Bước 3: Tìm đối tượng trên bản đồ dựa vào kí hiệu. - GV nhận xét, chốt ý. 5 3. Luyện tập, thực hành Cá nhân – Lớp - Yêu cầu quan sát lược đồ trang 8 (SGK). - HS quan sát cá nhân. - Yêu cầu HS chỉ các hướng - 3 HS nối tiếp chỉ hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên lược đồ. - Yêu cầu HS chỉ các đối tượng trên lược đồ. - 2 HS nối tiếp chỉ từng kí hiệu trên lược đồ và gọi tên đối tượng lịch sử - GV nhận xét, kết luận. - HS nhận xét, bổ sung - Yêu cầu quan sát lược đồ trang 9 (SGK). - HS quan sát, làm việc theo 3 - Yêu cầu HS nêu tên, tỉ lệ của bản đồ. bước - Yêu cầu HS nêu các đối tượng địa lí được - HS nêu tên, tỉ lệ. kí hiệu trên bản đồ. - HS nêu các đối tượng địa lí. - Yêu cầu HS chỉ và nêu tên một số con sông được thể hiện trên bản đồ. - HS chỉ và nêu tên một số con sông - GV nhận xét, kết luận. - HS nhận xét, bổ sung - Đưa bản đồ hành chính VN, yêu cầu HS - HS thực hành thực hành với bản đồ, chỉ vị trí quần đảo HS và TS trên bản đồ * GV khẳng định chủ quyền với 2 quần đảo - HS nêu cách gìn giữ, bảo vệ chủ này quyền biển đảo 4. Vận dụng, trải nghiệm - VN tiếp tục thực hành với các loại bản đồ, lược đồ - Tập thể hiện một vài đối tượng đơn giản trên lược đồ. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ............................................................................................................................... ................................................................................................................................ ____________________________ Đạo đức TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 2) I.MỤC TIÊU - HS hiểu được tác dụng của trung thực trong học tập cũng như trong cuộc sống - Đưa ra được các cách xử lí tình huống liên quan đến trung thực trong học tập - Kể được các câu chuyện về trung thực trong học tập - Giáo dục HS trung thực trong học tập và cuộc sống Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo * KỸ NĂNG SỐNG: - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập. - Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. 6 - Làm chủ trong học tập. * TT HCM: Khiêm tốn học hỏi *GT: Không yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có tán thành hoặc không tán thành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận + Nêu các biểu hiên của trung thực trong xét học tập + Vì sao cần trung thực trong học tập? - GV nhận xét, dẫn vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành (30p) *Mục tiêu: - Đưa ra được các cách xử lí tình huống liên quan đến trung thực trong học tập - Kể được các câu chuyện về trung thực trong học tập * Cách tiến hành: HĐ 1: Xử lí tình huống (Bài tập 3): - GV chia lớp thành nhóm 4 Nhóm 4 – Lớp - HS thảo luận nhóm, đưa ra các ứng ̣ xử trong từng tình huống và chia sẻ trước lớp: TH 1: Em sẽ làm gì nếu không làm TH1: Chịu nhận điểm kém và cố gắng được bài kiểm tra? học để gỡ điểm lại. ̣TH2: Em sẽ làm gì nếu bị điểm kém mà TH 2: Báo cho cô biết để sữa điểm lại cô giáo ghi nhầm là điểm tốt? cho đúng TH3: Nói cho bạn biết là làm vậy là ̣TH 3: Em làm gì nếu trong giờ kiểm tra không trung thực trong học tập. bạn bên cạnh không làm được bài và - HS có thể phân vai dựng lại một trong cầu cứu em? các tình huống - GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống: HĐ 2: Kể chuyện (Bài tập 4) Cá nhân – Lớp - GV yêu cầu một vài HS sưu tầm được - HS kể chuyện và nêu bài học rút ra mẫu chuyện, tấm gương và trung thực qua câu chuyện của mình trong học tập lên trình bày. - Lớp nhận xét, bình chọn câu chuyện hay, người kể chuyện hấp dẫn, câu chuyện có ý nghĩa - GV kết luận, giáo dục tư tưởng HCM: Xung quanh chúng ta có nhiều - HS lắng nghe 7 tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó.. HĐ 3: Trình bày tiểu phẩm (Bài tập 5) * Nhóm 6 – Lớp - GV mời các nhóm lên trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị - HS trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị - GV cho cả lớp thảo luận chung: - Các nhóm khác tương tác, đặt câu hỏi cho các bạn + Em có suy nghĩ về tiểu phẩm vừa xem? + Nếu em ở vào tình huống đó, em có - HS trả lời câu hỏi với từng tình huống hành động như vậy không? Vì sao? - Bình chọn kịch bản hay, bạn diễn - GV nhận xét, kết luận: Mọi việc làm xuất sắc,... không trung thực đều là tính xấu, có khi còn có hại cho bản thân mình, và không được mọi người yêu mến, các em cần tránh. Không chỉ trung thực trong học - HS lắng nghe tập mà còn cần trung thực cả trong cuộc sống 3. Vận dụng, trải nghiệm (2p) - Thực hiện trung thực trong học tập và cuộc sống - VN tìm hiểu về các hành vi thiếu trung thực mà em biết và hậu quả của các hành vi đó ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .............................................................................................................................. ____________________________________ Đọc thư viện QUY TRÌNH MƯỢN SÁCH VÀ CÁCH TRẢ SÁCH _______________________________ Thứ 3 ngày 13 tháng 9 năm 2022 TOÁN Tiết 7: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số 8 - Rèn kĩ năng đọc, viết các số có 6 chữ số - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu (3p) - Trò chơi Truyền điện + Nội dung: Đọc viết các số có 6 chữ số - GV nhận xét chung, chuyển ý + TBHT điều hành vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới (30p) * Cách tiến hành: Bài 1: Viết theo mẫu. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Hs đọc đề bài. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu hs làm bài vào vở, - Hs làm việc cá nhân – Đổi chéo KT chia sẻ kết quả. - Thống nhất đáp án: Viết Trăm Chục Ngàn Tr Ch Đơn số ngàn ngàn ă ục vị m 6532 6 5 3 2 6 7 67 4253 4 2 5 3 0 1 01 7283 7 2 8 3 0 9 09 4257 4 2 5 7 3 6 - Gv nhận xét, chốt cách đọc, 36 viết số Bài 2: Đọc các số sau. Cá nhân – Lớp. a. Gọi hs nối tiếp đọc các số đã - Làm cá nhân – Chia sẻ kết quả trước lớp: cho. a) Thực hiện đọc các số: 2453, 65243, 762543, 53620. b. Cho biết chữ số 5 ở mỗi số b)+ Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục. trên thuộc hàng nào? + Chữ số 5 ở số 65243 thuộc hàng chục nghìn + Chữ số 5 ở số 762543 thuộc hàng trăm. + Chữ số 5 ở số 53620 thuộc hàng chục nghìn. - Chữa bài, nhận xét, chốt cách xác định giá trị của từng chữ số Bài 3a, b, c (HSNK hoàn Cá nhân - Nhóm 2 - Lớp thành cả bài): Viết các số sau. - 1 hs đọc đề bài 9 - Gv đọc từng số . - HS viết số. - Sau khi làm xong bài 2 hs ngồi cạnh nhau đỏi chéo vở cho nhau để kiểm tra. - Gv nhận xét. - Thống nhất đáp án: a) 4 300 b) 24 316 c) 24 301 (...) Bài 4a, b: (HSNK làm cả bài) - Hs chơi trò chơi Tiếp sức Viết các số thích hợp vào chỗ a. 300 000; 400 000; 500 000; 600 000; trống. 700 000; 800 000 - Tổ chức cho hs chơi trò chơi. b. 350 000; 360 000; 370 000; 380 000; 390 - Gọi 1 số hs lên thi điền tiếp 000; 400 000 sức. - Tổng kết trò chơi 3. Vận dụng, trải nghiệm (2p) - VN tiếp tục đọc và viết các số có 6 chữ số - Tìm hiểu cách đọc, viết các số có 7 chữ số ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. MỤC TIÊU - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4) ; nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3). - HS biết vận dụng từ ngữ trong đặt câu, viết câu - HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * ĐCND : Không làm BT 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 10 - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành:(30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp * Cách tiến hành: Nhóm 6- Lớp Bài 1: Tìm các từ ngữ: - Hs nêu yêu cầu bài. - Hs thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu bài tập – Chia sẻ trước lớp Thể Trái Thể Trái hiện nghĩa hiện nghĩa lòng với tinh với nhân Nhân thần Đùm hậu... hậu đùm bọc - Chữa bài, nhận xét, yêu cầu HS đặt hoặc... bọc... hoặc... câu hoặc giải nghĩa một trong các từ Lòng Độc ác, Cưu ức mà các em tìm được thương tàn ác, mang, hiếp, Bài 2: Cho các từ sau: nhân dân, nhân người, tàn che hiếp hậu, nhân ái, công nhân, nhân nhân bạo, chở, đỡ đáp, loại,...Hãy cho biết. ái, hung đần,... bắt nạt, + Giải nghĩa từ. nhân tàn,... doạ + Sắp xếp các từ vào nhóm cho phù đức,... nạt,... hợp. Nhóm 2 – Lớp - HS cùng giải nghĩa từ - Hs làm bài nhóm 2 vào phiếu BT cá - Gv nhận xét, chữa bài. nhân. + Yêu cầu tìm thêm các từ có chứa "nhân" có nghĩa "nhân" có nghĩa tiếng "nhân" khác và cho biết nghĩa là người. là lòng thương của tiếng trong từ người Nhân dân, nhân Nhân hậu, nhân Bài 3: Đặt câu với 1 từ ở BT 2 loại, công nhân, đức, nhân ái, - Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt được. nhân tài. nhân từ. - Gv nhận xét, chữa bài, lưu ý hình thức và nội dung của câu - HS nối tiếp nêu: nhân đạo, ân nhân, nhân vô thập toàn, quý nhân, nhân văn,... 3. Vận dụng, trải nghiệm (2p) - HS nối tiếp nói câu - Viết câu vào vở 11 VD: Nhân dân ta có long nồng nàn yêu nước. Bố em là công nhân. Bà em rất nhân hậu. Người Việt Nam ta giàu lòng nhân ái. - Ghi nhớ các từ ngữ được mở rộng - Tìm hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ BT 4 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .............................................................................................................................. Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (TT) I. MỤC TIÊU - Nêu được những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể. Trình bày được sự phối hợp động của cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trong đổi chất bên trong cơ thể và của cơ thể đối với môi trường. - Hoàn thành và mô tả sơ đồ mối liên hệ giữa một số cơ quan trong quá trình TĐC - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL khoa học,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Mở đầu - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Trong quá trình sống, con người lấy + HS trả lời vào những gì và thải ra những gì? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp Vai trò của mỗi cơ quan trong quá Nhóm 4- Lớp 12 trình TĐC - Yêu cầu HS quan sát hình 8 / SGK và - HS làm việc nhóm 4 – Chia sẻ lớp. thảo luận trả lời các câu hỏi: 1) Những cơ quan được vẽ trong hình? 1) Cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết 2) Nêu vai trò của mỗi cơ quan đó trong 2) + Cơ quan tiêu hoá: tiêu hoá thức quá trình TĐC ăn thành chất dinh dưỡng nuôi cơ thể và thải ra phân + Cơ quan hô hấp: lấy vào ô-xi và thải khí các-bô-nic + Cơ quan tuần hoàn: đưa máu tới các cơ quan của cơ thể + Cơ quan bài tiết: hấp thụ nước và thải ra nước tiểu, mồ hôi,.. - GV nhận xét, chốt lại vai trò của các cơ - HS lắng nghe quan 3. Luyện tập, thực hành Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan Nhóm 2 – Lớp trong quá trình trao đổi chất ở người: - GV phát sơ đồ trống cho các nhóm, yêu - HS làm việc nhóm, hoàn thiện sơ đồ cầu hoàn thiện sơ đồ và chia sẻ lớp - Yêu cầu dựa vào sơ đồ nêu MLH giữa - Nêu MLH dựa vào sơ đồ các cơ quan + Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ + Các cơ quan khác cũng ngừng hoạt quan trên ngừng hoạt động? động và cơ thể sẽ chết - GV chốt lại kiến thức, kết luận bài học - HS đọc phần bài học cuối sách 4. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ vai trò của các cơ quan - VN thực hành tìm hiểu quá trình hoạt động của 4 cơ quan trong bài. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .............................................................................................................................. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. - Dựa vào bài thơ, kể lại được câu chuyện Nàng tiên Ốc bằng lời của mình. - GD HS lòng nhân ái, yêu thương con người - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 13 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu (5p) - Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện(M1+M2) hoặc kể toàn - HS kể chuyện chuyện(M3+M4) Sự tích hồ Ba Bể + Câu chuyện muốn nói điều gì? + Cần có lòng nhân ái, quan tâm, chia - GV nhận xét, khen/ động viên. sẻ với người khác - Kết nối bài học 2. Hình thành kiến thức mới (5p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp - Gọi HS đọc đề bài và nội dung bài - 2 HS đọc thơ - HS trả lời các câu hỏi - GV đặt các câu hỏi để HS nắm được nội dung câu chuyện: + Con ốc rất xinh, vỏ màu xanh biêng + Bà già nghèo bắt được con ốc như biếc thế nào? + Bà thương không bán nên đã thả + Bà đã làm gì với con ốc? vào chum nước. + Bà thấy sân nhà sạch sẽ,... + Khi đi làm về, bà lão thấy gì lạ? + Bà đập vỡ vỏ ốc và ôm lấy nàng + Bà già đã làm gì khi thấy nàng tiên tiên. bước ra từ chum nước? 3 . Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(15- 20p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a/. Kể chuyện theo cặp: * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao GV đi hướng dẫn những HS gặp khó đổi về ý nghĩa truyện với nhau. khăn. Gợi ý: Em cần dùng lời của mình để kể chứ không phải đọc lại nguyên văn các câu thơ * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý - GV khuyến khích HS lắng nghe và nghĩa truyện. hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - HS đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện về - Nhận xét, bình chọn bạn có câu nội dung và ý nghĩa của chuyện chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. + Ý nghĩa câu chuyện là gì? + Câu chuyện khuyên chúng ta cần * Giúp đỡ hs M1+M2 biết yêu thương, đùm bọc nhau 4. Vận dụng, trải nghiệm (2p) - Kể lại câu chuyện cho người thân 14 nghe. - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Địa lý DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I. MỤC TIÊU - Nắm được một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu).. Biết Phan - xi -păng là đỉnh núi cao nhất nước ta. - HS chỉ đúng vị trí dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam. - HS học tập tự giác, tích cực - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ *GDQP- AN: Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy HLS trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu: (5p) - TBVN điêu hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu bài mới 2. Hình thành kiến thức mới (30p) * Cách tiến hành: HĐ1: Đặc điểm địa hình Nhóm 2-Lớp - Yêu cầu HS quan sát lược đồ H1 trả - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ trước lời câu hỏi: lớp + Kể tên những dãy núi chính ở phía + Dãy Ngân Sơn, Đông Triều,... Dãy 15 Bắc của nước ta? Trong những dãy HLS cao nhất núi đó, dãy núi nào cao nhất? + Dãy núi HLS dài bao nhiêu km? + Dãy HLS dài 180 km, trải rộng gần Rộng bao nhiêu? 30 km + Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy + Đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng núi HLS như thế nào? sâu - GV đưa bản đồ địa lí Tự nhiên VN, Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của - HS lên chỉ vị trí dãy HLS dãy HLS trong cuộc chiến tranh - HS lắng nghe chống giặc ngoại xâm - GV nhận xét, kết luận: Dãy Hoàng Liên Sơn chạy dài khoảng 180 km, trải rộng gần 30 km HĐ2: Đặc điểm khí hậu - Ở những nơi cao của HLS khí hậu Cá nhân – Lớp như thế nào? + Khí hậu mát mẻ quanh năm - Treo bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam.. - HS quan sát bản đồ, chỉ vị trí dãy - Yêu cầu HS trả lời tiếp các câu hỏi HLS, Sa Pa SGK + Vì sao Sa Pa trở thành trở thành khu du lịch nghỉ mát nổi tiếng ở vùng + Vì khí hậu mát mẻ, thiên nhiên đẹp, núi phía Bắc? món ăn ngon,... - GV nhận xét, kết luận: Sa Pa có khí hậu mát mẻ,dễ chịu thu hút nhiều khách du lịch đến nghỉ mát. - Cho HS xem một số tranh ảnh về Sa - HS lắng nghe Pa - HS quan sát 3. Vận dụng, trải nghiệm (2p) - Ghi nhớ nội dung bài học - VN tìm hiểu thêm thông tin về thành phố Sa Pa ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG 16 ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________ Thể dục Tiết 3: QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG TRÒ CHƠI “THI XẾP HÀNG NHANH” I. MỤC TIÊU - Củng cố nâng cao kĩ thuật: Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, động tác quay phải, quay trái - Trò chơi: “Thi xếp hàng nhanh". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi đúng luật - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG Định PH/pháp và hình thức tổ lượng chức I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp, phổ biến nội dung 1-2p X X X X X X X X yêu cầu bài học. X X X X X X X X - Xoay các khớp cổ chân, gối, hông, 1-2p vai. - Trò chơi"Phản xạ nhanh" 2p II.PHẦN CƠ BẢN a. Ôn quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng 10 -12p X X X X X X X X + GV điều khiển cho HS tập, có X X X X X X X X nhận xét sửa chữa những sai sót cho HS + Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát nhận xét sửa chữa những sai sót cho HS các tổ. X X + Tập hợp lớp sau đó cho các tổ thi X X đua trình diễn nội dung đội hình đội X O O X ngũ. GV cùng HS quan sát, nhận xét, X X 17 đánh giá. GV sửa chữa những sai sót X X biểu dương các tổ thi đua tập tốt. +GV điều khiển cho cả lớp tập lại để củng cố . *Lưu ý: GV nhắc nhở ý thức tập luyện của các em b) Trò chơi: “Thi xếp hàng nhanh” - GV nêu tên trò chơi. 5-6p X X X X X X X X - GV giải thích cách chơi và phổ biến X X X X X X X X luật chơi: HS đứng thành 2 hàng. - Cho một số HS lên chơi thử, sau đó cả lớp chơi. - Tổ chức cho HS thi đua. - GV quan sát, nhận xét, tuyên dương người thắng cuộc. III. PHẦN KẾT THÚC - Đứng vỗ tay và hát. 1-2p X X X X X X X X - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. 1p X X X X X X X X - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p - Nhận xét tiết học. 1-2p ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 4 ngày 14 tháng 9 năm 2022 Tập đọc TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. MỤC TIÊU - Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối). - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn khổ thơ với giọng tự hào, tình cảm. - Biết trân trọng, yêu quý và có ý thức giữ gìn các câu chuyện cổ của nước ta. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *ĐCND: HS tự HTL ở nhà II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính 18 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu: + 1 em đọc bài:“Dế Mèn bênh vực kẻ + 1 HS đọc yếu + Nêu nội dung đoạn trích + HS nêu nội dung . . . - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới a. Luyện đọc * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn với giọng nhẹ nhàng, mang cảm hứng ngợi ca, tự hào - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: 6 câu đầu + Đoạn 2: 8 câu tiếp - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho + Đoạn 3: Còn lại các HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (sâu xa, độ trì, rặng dừa, độ lượng, đa tình, đa mang,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho từng - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu nhóm hỏi - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu + Vì sao tác giải yêu truyện cổ nước và có ý nghĩa rất sâu xa.có những nhà ? phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta + Ông cha ta đã trải qua bao mưa + Em hiểu câu thơ : Vàng cơn nắng, nắng, qua thời gian để đúc rút những trắng cơn mưa” như thế nào? bài học kinh nghiệm quý báu - Lắng nghe * Nhận mặt: Giúp con cháu nhận ra 19 tuyền thống tốt đẹp, bản sắc dân tộc của ông cha từ bao đời nay + Gợi cho em nhớ tới truyện cổ Tấm + Bài thơ gợi cho em nhớ tới truyện cổ Cám, Đẽo cày giữa đường qua chi tiết: nào, Chi tiết nào cho em biết điều đó ? Thị thơm thị dấu người thơm. Đẽo cày theo ý người ta + HS tự nêu theo ý mình + Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện đó ? + Mỗi HS nói về một truyện và nêu ý + Em biết những truyện cổ nào thể nghĩa . hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta ? Nêu ý nghĩa của truyện đó ? + Là lời ông cha răn dạy con cháu dời + Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như sau hãy sống nhân hậu, độ lượng và thế nào ? công bằng, chăm chỉ, tự tin. * Nội dung: Bài thơ ca ngợi kho tàng + Qua bài thơ trên tác giả muốn nói truyện cổ của đất nước, đề cao những với chúng ta điều gì? phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta: nhân hậu, độ lượng, công bằng. - HS ghi lại nội dung bài * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 3. Luyện tập, thực hành Luyện đọc diễn cảm Học thuộc lòng (HS tự HTL ở nhà) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại - Yêu cầu các nhóm tự chọn đoạn đọc - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm diễn cảm - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Vận dụng, trải nghiệm - HS nêu theo ý hiểu - Em học được điều gì qua các câu chuyện cổ? - Sưu tầm và kể lại một vài câu chuyên cổ tích Việt Nam mà em thích ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................................................................................................. 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_2_thu_2_3_4_nam_hoc_2022.docx