Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Lam
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Lam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Lam

TUẦN 5 Thứ 2 ngày 2 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt Tập đọc. MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - Đọc diễn cảm toàn bài văn thẻ hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Bồi dưỡng kĩ năng đọc, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Smat tivi, máy tính. Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: Đọc trước bài, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ - HS đọc và trả lời câu hỏi "Bài ca về trái đất" và trả lời câu hỏi - GV đánh giá - Lớp nhận xét - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hình thành kiến thức mới. - 1 HS M3,4 đọc bài. HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc. - Nhóm trưởng điều khiển: - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn + HS đọc nối tiếp đoạn văn lần 1 kết - Yêu cầu HS đọc nối tiếp trong nhóm hợp luyện đọc từ khó. - Lưu ý ngắt câu dài: Thế là / A-lếch- - HS đọc nối tiếp đoạn văn lần 2 kết xây đưa bàn tay vừa to/vừa chắc ra / hợp luyện đọc câu khó. nắm lấy bàn tay dầu mỡ của tôi lắc - 1 học sinh đọc. mạnh và nói. - Học sinh luyện đọc theo cặp - Yêu cầu HS đọc chú thích. - 1 học sinh đọc toàn bài - Luyện đọc theo cặp. - Lớp theo dõi. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài. + Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, đắm thắm + Đoạn đối thoại thân mật, hồ hởi. HĐ2. Tìm hiểu bài: (7 phút) 1 - Cho HS thảo luận nhóm, đọc bài, trả - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp luận trả lời câu hỏi rồi chia sẻ trước lớp + Anh Thuỷ gặp anh A-lêch-xây ở - Ở công trường xây dựng đâu? - Vóc dáng cao lớn, mái tóc vàng óng, + Dáng vẻ của A-lêch-xây có gì đặc ửng lên như một mảng nắng, thân hình biệt khiến anh Thuỷ chú ý? chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân khuôn mặt to chất phát. - Cuộc gặp gỡ giữa 2 người đồng nghiệp + Dáng vẻ của A-lêch-xây gợi cho tác rất cởi mở và thân mật, nhìn nhau bằng giả cảm nghĩ gì? bằng bàn tay đầy dầu mỡ. - Chi tiết tả anh A-lếch-xây khi xuất + Chi tiết nào trong bài làm cho em hiện ở công trường chân thực. Anh A- nhớ nhất? Vì sao? lếch-xây được miêu tả đầy thiện cảm. - Tình cảm chân thành của một chuyên + Bài tập đọc nêu nên điều gì? gia nước bạn với một công nhân Việt Nam qua đó thể hiện tình cảm hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. - Học sinh nêu lại nội dung bài. - GVKL: HĐ3. Đọc diễn cảm:(7 phút) - Gọi HS đọc nối tiếp bài. - 4 HS nối tiếp đọc hết bài - Chọn đoạn 4 luyện đọc - Dựa vào nội dung từng đoạn nêu giọng đọc cho phù hợp - GV đọc mẫu : - Học sinh nghe phát hiện chỗ ngắt + Thế là /A-lếch-xây... vừa to/ vừa giọng và nhấn giọng chắc đưa ra/ nắm lấy..... tôi + Lời A-lếch-xây thân mật cởi mở. - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm thi. - 3 Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 4. - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe HĐ4. Vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - Câu chuyện giữa anh Thuỷ và A- - Học sinh trả lời. lếch-xây gợi cho em cảm nghĩ gì ? - Sưu tầm những tư liệu nói về tình hữu - HS nghe và thực hiện nghị, hợp tác giữa Việt Nam với các nước trên thế giới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Toán 2 ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài. - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, c), bài 3 . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Smat tivi, máy tính. SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động thực hành: (25 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, điền - Thảo luận cặp, hoàn thiện bảng đơn vị đo đầy đủ vào bảng đơn vị đo độ dài. độ dài. - Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận. - HS báo cáo kết quả, lớp theo dõi, nhận xét. - Yêu cầu HS dựa vào bảng nêu mối - 2HS nêu, lớp nhận xét quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng. Bài 2(a, c): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ trống - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ - Gọi HS nhận nhận xét. 135m = 1350dm 1mm= cm GV đánh giá 342dm = 3420cm 15cm 1cm = m = 150mm 1m = km Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu đề bài - HS nêu - Yêu cầu HS làm bài - HS chia sẻ - Yêu cầu HS nêu cách đổi. 4km 37m = 4037m; 354 dm = 34m 4dm - Chữa bài, nhận xét bài làm. 8m 12cm = 812cm; 3040m = 3km 40m 3 3. Hoạt động ứng dụng: (4 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS đọc bài toán tập sau: - HS làm bài Một thửa ruộng hình chữ nhật có Giải: chu vi là 480m, chiều dài hơn chiều Đổi : 4 dam = 40 m. rộng là 4 dam. Tìm diện tích hình Nửa chu vi thửa ruộng là : chữa nhật. 480 : 2 = 240 (m) Chiều rộng thửa ruộng là : (240 – 40) : 2 = 100 (m) Chiều dài thửa ruộng là : 100 + 40 = 140 (m) Diện tích thửa ruộng là : 140 100 = 1400 (m2) Đáp số : 1400 m2 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (1 phút) - Về nhà đo chiều dài, chiều rộng mặt - HS nghe và thực hiện. chiếc bàn học của em và tính diện tích mặt bàn đó. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ___________________________________________ Tiếng Việt Chính tả. Nghe - viết : MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn. - Tìm được các tiếng có chứa uô;ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua(BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. HS (M3,4) làm được đầy đủ bài tập 3 - Nghiêm túc, yêu thích viết chính tả. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết sẵn mô hình cấu tạo vần. Phấn mầu. - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Hoạt động mở đầu:(3 phút) 4 - Cho HS thi viết số từ khó, điền - HS đội HS thi điền vào bảng mô hình cấu tạo từ các tiếng: tiến, biển, bìa, mía. - GV đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (7 phút) *Tìm hiểu nội dung đoạn viết. - GV đọc toàn bài. - Dáng vẻ người ngoại quốc này có gì đặc biệt? - Học sinh đọc thầm bài chính tả. - Cao lớn, mái tóc vàng óng, ửng lên một mảng nắng, thân hình chắc khoẻ, khuôn mặt *Hướng dẫn viết từ khó : to chất phát gợi lên nét giản dị, thân mật. - Trong bài có từ nào khó viết ? - Học sinh nêu: buồng máy, ngoại quốc, - GV đọc từ khó cho học sinh viết. công trường, khoẻ, chất phác, giản dị. - 3 em viết bảng, lớp viết nháp 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . *Cách tiến hành: - GV đọc lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 cho HS viết bài. - HS viết bài 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút) - GV đọc soát lỗi - Học sinh soát lỗi. - Chấm 7-10 bài, chữa lỗi - Đổi vở soát lỗi. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) Bài 2: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc yêu cầu nội dung - 2 HS đọc nối tiếp trước lớp. bài tập - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Lớp làm vở. - Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, muốn, - Các tiếng có chứa ua: của; múa - Em có nhận xét gì về cách ghi dấu - Tiếng chứa ua dấu thanh đặt ở chữ cái đầu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm âm chính ua là chữ u. được? - Tiếng chứa uô dấu thanh đặt ở chữ cái thứ - GV nhận xét, đánh giá 2 của âm chính uô là chữ ô. Bài 3: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Yêu cầu HS làm bài tập theo - HS thảo luận nhóm đôi làm bài. nhóm + Muôn người như một (mọi người đoàn - Yêu cầu đại diện các nhóm trình kết một lòng) 5 bày. + Chậm như rùa (quá chậm chạp) - GV nhận xét và sửa câu thành ngữ, + Ngang như cua (tính tình gàn dở khó nói ý chưa đúng. chuyện, khó thống nhất ý kiến) + Cày sâu cuốc bẫm (chăm chỉ làm việc ruộng đồng) 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Em hãy nêu quy tắc đánh dấu - HS trả lời thanh của các tiếng: lúa, của, mùa, chùa IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. __________________________________ Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2023 Toán ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng . - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các đo khối lượng. - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 4. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Smat tivi, máy tính. SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 1 - HS: SGK, bảng con... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền - HS chơi điện" nêu các dạng đổi: + Đổi từ đơn vị lớn đến đơn vị bé + Đổi từ đơnvị bé đến đơn vị lớn + Đổi từ nhiêu đơn vị lớn đến 1 đơn vị + Viết một đơn vị thành tổng các đơn vị đo. - GV nhận xét. - Học sinh lắng nghe. 6 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - GV treo bảng có sẵn nội dung bài 1, - Học sinh đọc, lớp lắng nghe. yêu cầu HS đọc đề bài. a. 1kg =? hg (GV ghi kết quả) - 1kg = 10hg 1kg = ? yến (GV ghi kết quả) - 1kg = yến - Yêu cầu học sinh làm tiếp các cột còn - Học sinh làm tiếp, lớp làm vở bài tập. lại trong bảng b. Dựa vào bảng cho biết 2 đơn vị đo - Hơn kém nhau 10 lần (1 đơn vị lớn khối lượng liến kề nhau hơn kém nhau bằng 10 đơn vị bé;11 đơn vị bé = đơn bao nhiêu lần ? vị lớn hơn). Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Học sinh làm bài. - GV quan sát, nhận xét a) 18 yến = 180kg b) 430kg = 34yến 200tạ = 20000kg 2500kg = 25 tạ 35tấn = 35000kg 16000kg = 16 tấn - Yêu cầu HS nêu cách đổi đơn vị của phần c, d. 7 c) 2kg362g = 2362g d) 4008g = 4kg 8g 6kg3g = 6003g 9050kg = 9 tấn 50kg 2kg 326g = 2000g + 326g Bài 4: HĐ cá nhân = 2326g - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài. 9050kg = 9000kg + 50kg - Cho học sinh làm bài = 9 tấn + 50 kg - Giáo viên nhận xét . = 9tấn 50kg. - Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm - Cho HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp. Giải Ngày thứ hai cửa hàng bán được là : 300 x 2 = 600(kg) Hai ngày đầu cửa hàng bán được là : 300 + 600 = 900(kg) Đổi 1 tấn = 1000kg Ngày thứ 3 bán được là : 1000 - 900 = 100(kg) Đáp số: 100kg 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - GV cho HS giải bài toán sau: - HS làm bài Một cửa háng ngày thứ nhất bán được Số muối ngày thứ 2 bán được là: 850kg muối, ngày thứ hai bán được 850 + 350 = 1200 (kg) nhiều hơn ngày thứ nhất 350kg muối, Số muối ngày thứ 3 bán được là: ngày thứ ba bán được ít hơn ngày thứ 1200 – 200 = 1000 (kg) hai 200kg muối. Hỏi ngày thứ ba cửa 1000 kg = 1 tấn hàng đó bán được bao nhiêu tấn muối ? Đáp số: 1 tấn - Về nhà cân chiếc cặp của em và đổi - HS nghe và thực hiện ra đơn vị đo là hg, dag và gam IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “ MÈO ĐUỔI CHUỘT” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố nâng cao động tác đội hình đội ngũ. Yêu cầu động tác đúng kĩ thuật, đều đẹp, đúng khẩu lệnh. - Trò chơi: Mèo đuổi chuột. 8 - Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. - Phẩm chất: Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực, tích cực tham gia tập luyện thể dục, thể thao II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị một chiếc còi, kẻ sân cho trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Phần Nội dung TG SL Phương pháp - Nhận lớp: Phổ biến nội 4- 6 1 - Theo đội hình 4 hàng dung yêu cầu giờ học. phút ngang. - Ôn tập hợp hàng ngang, Mở dóng hàng, điểm số, quay - Theo đội hình 4 hàng đầu phải, quay trái, dàn hang, ngang dồn hàng - Khởi động: Xoay các khớp, cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai - Theo đội hình vòng tròn. - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự - Theo đội hình 4 hàng nhiên ngang.. - Chơi trò chơi khởi động 2. Phần cơ bản 16- 5 *Ôn tập hợp hàng ngang, 18 - Theo đội hình 4 hàng ngang. dóng hàng, quay phải, phút trái, dàn hàng, dồn hàng. 1 - Từ đội hình ôn tập hợp hàng *Ôn đi đều vòng phải, vòng Cơ ngang, cán sự điều khiển cả trái bản lớp đi đều. GV quan sát uốn 6-8 nắn. - Chia tổ tập luyện phút - Cán sự các tổ điều khiển GV đến từng tổ quan sát uốn nắn. - Thi tập hợp hàng ngang, - Theo đội hình 2 hàng ngang. đi đều vòng phải, vòng trái *Trò chơi “Mèo đuổi chuột. - Theo đội hình hàng dọc. ” - Nhận xét học sinh chơi, tuyên dương những nhóm, cá nhân chơi tốt - Đi thường vỗ tay và hát 1 - Cúi người thả lỏng 3-5 - Theo đội hình 4 hàng Kết - GV cùng HS hệ thống bài phút 1 ngang.. thúc học - Nhận xét giờ học - BTVN: Ôn các động tác 9 ĐHĐN IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _________________________________ Lịch sử XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX : Vê kinh tế về xã hội . + Về kinh tế: Xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt. + Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân. - HS khá giỏi : + Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế- xã hội nước ta: do chính sách tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp. + Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội . - Nêu được các điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội VN đầu thế kỉ XX. - Bồi dưỡng lòng say mê lịch sử nước nhà. - Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. - Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Smat tivi, máy tính. Hình minh hoạ SGK, tranh ảnh tư liệu về kinh tế, xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. - HS: SGK, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu: (5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật" với các - HS chơi trò chơi câu hỏi sau: + Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế ngày 5/7/1885? + Cuộc phản công có tác dụng gì đến lịch sử nước ta? + Cuộc phản công này gắn với những nhân vật lịch sử nào ? - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS lắng nghe 10 - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Những thay đổi của nền kinh tế Việt - Học sinh đọc SGK, quan Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20. sát hình minh hoạ để trả -Trước khi thực dân Pháp xâm lược nền kinh tế Việt lời câu hỏi. Nam có những ngành nào là chủ yếu? - Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam, - Nông nghiệp là chủ yếu, chúng đã thi hành những biện pháp nào để khai thác, tiểu thủ công nghiệp cũng bóc lột, vơ vét tài nguyên của nước ta? Những việc phát triển. làm đó đã dẫn đến sự ra đời của những ngành kinh tế mới nào? - Xây nhà máy điện, nước, - Ai được thừa hưởng những quyền lợi do sự phát xi măng... triển kinh tế? - Cướp đất của nhân dân. - Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến. - Lần đầu tiên có đường ô - Giáo viên kết luận. tô, đường ray xe lửa. Hoạt động 2: Những thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20 và đời sống của nhân dân. - Pháp - Chia học sinh thành nhóm 4 với các câu hỏi: +Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam - HS phát biểu có những tầng lớp nào? - HS nghe + Khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam xã hội Việt Nam có gì thay đổi? Có thêm những tầng lớp mới nào? - Học sinh thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp + Nêu những nét chính về đời sống của công nhân và + Có 2 giai cấp: địa chủ nông dân Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20? phong kiến và nhân dân. - Giáo viên tổng kết lại những ý học sinh trả lời, khắc + Xuất hiện ngành kinh tế sâu kiến thức và rút ra bài học mới =>kéo theo sự thay đổi của xã hội. + Thành thị phát triển có tầng lớp mới: viên chức, trí thức, chủ xưởng, giai cấp công nhân. + Nông dân mất ruộng đói nghèo phải vào làm thuê trong các nhà máy, xí nghiệp. Đời sống cực khổ. - 2 HS nêu bài học. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) 11 - Nguyên nhân nào dẫn đến sự biến đổi kinh tế - xã - Do thực dân Pháp xâm hội nước ta? lược nước ta. - Sưu tầm các hình ảnh tư liệu lịch sử về đời sống - HS nghe và thực hiện cùng cực của nhân ta cuối thế kỉ 19 và đầu thế kỉ 20. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiếng Việt Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nghĩa của từ “hoà bình”(BT1): tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình (BT2). - Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố(BT3). - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Bồi dưỡng vốn từ. Yêu thích cảnh làng quê. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Smat tivi, máy tính. Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút) - Cho HS chơi trò chơi "truyền điện": Đặt - Học sinh thi đặt câu. câu với cặp từ trái nghĩa mà em biết ? - GV đánh giá - Giới thiệu bài - HS nghe - Chúng ta đang học chủ điểm nào? - Học sinh lắng nghe - Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu - Chủ điểm: Cánh chim hoà bình. nghĩa của từ loại hoà bình, tìm từ đồng nghĩa với từ hoà bình và thực hành viết đoạn văn. 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - HS làm bài - Gợi ý: Dùng bút chì khoanh vào chữ cái - Đáp án: trước dòng nêu đúng nghĩa của từ “hoà + ý b : trạng thái không có chiến tranh bình” 12 - Vì sao em chọn ý b mà không phải ý a? - Vì trạng thái bình thản là thư thái, - GV kết luận: Trạng thái hiền hoà yên ả là thoải mái, không biểu lộ bối rối. Đây trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết của là từ chỉ trạng thái tinh thần của con con người. người. Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Tổ chức cho HS làm bài theo cặp. - Học sinh đọc yêu cầu của bài - GV nhận xét chữa bài - 2 học sinh thảo luận làm bài : - 1 học sinh nêu ý kiến học sinh khác bổ sung. - Nêu nghĩa của từng từ, đặt câu với từ đó - Từ đồng nghĩa với từ "hoà bình" là "bình yên, thanh bình, thái bình." - HS nêu nghĩa của từng từ và đặt câu - Ai cũng mong muốn sống trong cảnh bình yên. Bài 3: HĐ cá nhân - Tất cả lặng yên, bồi hồi nhớ lại. - Gọi HS đọc yêu cầu - Khung cảnh nơi đây thật hiền hoà. - Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài. - Cuộc sống nơi đây thật thanh bình. - Trình bày kết quả - Đất nước thái bình. - GV nhận xét, sửa chữa. - Học sinh đọc yêu cầu. - 1 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở. - 3-5 HS đọc đoạn văn của mình. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2 phút) - Từ hoà bình giúp en liên tưởng đến điều - Từ hoà bình giúp en liên tưởng đến: gì ? ấm no, an toàn, yên vui, vui chơi IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _______________________________________ Buổi chiều: Kĩ thuật THÊU DẤU NHÂN ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh biết cách thêu dấu nhân - Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân. Đương thêu có thể bị dúm. - Năng lực : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Phẩm chất : Yêu thích sản phẩm làm được, biết gọn gàng vệ sinh lớp học sau khi thực hành sản phẩm. 13 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Smat tivi, máy tính. + Mẫu thêu dấu nhân. + Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân. + Bộ khâu thêu lớp 5. - Học sinh: Bộ khâu thêu lớp 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu (5’) - Cho HS hát - HS hát - Đánh giá đính khuy hai lỗ - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài - HS ghi vở lên bảng 2. Hình thành kiến thức mới:(25 phút) * Cách tiến hành: a) Quan sát- nhận xét mẫu: - Giáo viên giới thiệu một số - Học sinh quan sát- nhận xét. mẫu thêu dấu nhân. - Em hãy nêu ứng dụng của - Thêu dấu nhân là cách thêu để tạo thành các thêu dấu nhân. mũi thêu giống nh giống nhân nối nhau liên tiếp. - Thêu trên các sản phẩm may mặc như: váy, áo, vỏ gối, khăn ăn, khăn trải bàn, b) Hướng dẫn thao tác kĩ - Học sinh đọc. thuật. 1. Vạch dấu đường thêu dấu nhân. - Cho Học sinh đọc mục II sgk 2. Thêu dấu nhân theo đường vạch dấu. 20, 21. a) Bắt đầu thêu. - Nêu quy trình thêu dấu nhân ? b) Thêu mũi thứ nhất. c) Thêu mũi thứ hai. - 2 đến 3 học sinh nối tiếp nhau đọc. - Giáo viên bao quát chốt lại. - Học sinh theo dõi. - Cho Học sinh đọc ghi nhớ sgk - Học sinh làm: + vạch dấu đường thêu. (23) + căng vải vào khung. - GV làm mẫu và hướng dẫn + thêu. HS thao tác thêu theo quy trình - Học sinh thực hành theo quy trình. thêu. - Gọi học sinh lên làm thử. - Giáo viên giao việc cho học sinh. 3.Vận dụng, trải nghiệm :(3 phút) - Hệ thống nội dung. - HS hệ thống - HS về nhà thực hành thêu dấu - Nghe và thực hiện nhân. 14 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________________ Tiếng Việt KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE- ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình. - HS: SGK, vở.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (3’) - Cho HS thi kể lại câu chuyện “Tiếng vĩ - HS thi kể lại theo tranh 2-3 đoạn câu cầm ở Mỹ Lai” và nêu ý nghĩa câu chuyện chuyện - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’) - Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài - GV gạch chân những từ trọng tâm ca - HS nghe và quan sát ngợi hòa bình, chống chiến tranh. - GV nhắc HS một số câu chuyện các em đã học về đề tài này và khuyến khích HS tìm những câu chuyện ngoài SGK - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể kể 3. Hoạt động luyện tập, thực hành kể chuyện:(23 phút) - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. mình kể. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) 15 - Em có thể đưa ra những giải pháp gì để - HS nêu trái đất luôn hòa bình, không có chiến tranh ? - Về nhà kể lại câu chuyện em vừa kể cho - HS nghe và thực hiện mọi người ở nhà cùng nghe. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________________ Thứ 4 ngày 4 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt Tập đọc. Ê- MI- LI- CON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4; thuộc 1 một khổ thơ trong bài ). - Đọc đúng tên nước ngoài trong bài học; đoc diễn cảm được bài thơ. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Yêu hòa bình, ghét chiến tranh, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Smat tivi, máy tính. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn thơ hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) - Cho HS tổ chức thi đọc bài “Một - HS thi đọc và TLCH chuyên gia máy xúc” và trả lời câu hỏi - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: HĐ1. Hướng dẫn luyện đọc: (10 phút) 16 - Học sinh đọc toàn bài và xuất xứ bài - Cả lớp theo dõi thơ. - Đọc tiếp nối từng đoạn trong nhóm - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 + luyện đọc từ khó, câu khó. - HS đọc lần 2 + Giải nghĩa từ + Giáo viên giới thiệu tranh minh hoạ - HS nghe và quan sát và ghi lên bảng các tên riêng Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, - Đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 học sinh đọc toàn bài thơ. - HS đọc - Giáo viên đọc mẫu bài thơ. - HS theo dõi HĐ2. Tìm hiểu bài:(10 phút) - Cho HS đọc bài thơ, thảo luận nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong TLCH sau đó chia sẻ trước lớp nhóm đọc diễn cảm khổ thơ đầu để thể hiện tâm trạng của chú Mo-ri-xơn và Ê- mi-li. 1. Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc - Học sinh đọc khổ thơ 2 để trả lời câu hỏi chiến tranh xâm lược của đế quốc Mỹ? chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc đó là cuộc chiến tranh phi nghĩa- không “nhân danh ai” và vô nhận đạo- “đốt bệnh viện, trường học”, “giết trẻ em”, “giết những cánh đồng xanh”. 2. Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì - Chú nói trời sắp tối, không bế Ê-mi-li về khi từ biệt? được. Chú dặn con: Khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: “Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn”. - Học sinh đọc khổ thơ cuối. 3. Em có suy nghĩ gì về hành động của - Hành động của chú Mo-ri-xơn là cao chú Mo-ri-xơn? đẹp, đáng khâm phục. - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. - HS nghe - Nội dung: Ca ngợi hành động dũng - Học sinh đọc lại. cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam HĐ3. Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (10 phút) - Giáo viên gọi học sinh đọc diễn cảm. - 4 học sinh đọc diễn cảm 4 khổ thơ. - Giáo viên đọc mẫu khổ thơ 3, 4. - HS theo dõi - Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm - Học sinh thi đọc diễn cảm. - Luyện đọc thuộc lòng - Học sinh nhẩm học thuộc lòng - Giáo viên cho học sinh thi học thuộc - HS thi đọc thuộc lòng lòng. HĐ4. Vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) 17 - Qua bài thơ em có suy nghĩ gì về - HS nêu cuộc sống của người dân ở nơi xảy ra chiến tranh ? - Về nhà sưu tầm những câu chuyện - HS nghe và thực hiện nói về những người đã dũng cảm phản đối cuộc chiến tranh trên thế giới IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _____________________________________ Khoa học THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN(T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia. - Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy. * Lồng ghép giáo dục học sinh các kĩ năng: -Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin có hệ thống từ các tư liệu của SGK về tác hại của các chất gây nghiện. - Kĩ năng tổng hợp, tư duy, hệ thống thông tin về tác hại của các chất gây nghiện. - Kĩ năng giao tiếp ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện. - Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện. - Kiên quyêt nói không với các chất gây nghiện. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Smat tivi, máy tính. Phiếu HT-Tranh SGK - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - Chia lớp thành 2 đội chơi, một đội nêu nhanh, ai đúng" với nội dung: Nêu việc nên làm, một đội nêu việc không nên những việc nên làm và không nên làm làm để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài mới: Thực hành: Nói - HS ghi vở “Không !” đối với các chất gây nghiện 18 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (27 phút) * Hoạt động 1: Thực hành xử lí - Hoạt động nhóm, lớp thông tin - Nhóm 1 + 2: Tìm hiểu và sưu tầm các + Bước 1: Tổ chức, giao nhiệm vụ thông tin về tác hại của thuốc lá. - GV chia lớp thành 6 nhóm - Nhóm 3 + 4: Tìm hiểu và sưu tầm các - GV yêu cầu các nhóm tập hợp tài thông tin về tác hại của rượu, bia liệu thu thập được về từng vấn đề để - Nhóm 5 + 6: Tìm hiểu và sưu tầm các sắp xếp, trình bày thông tin về tác hại của ma tuý. - Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí các thông + Bước 2: Các nhóm làm việc tin đã thu thập trình bày theo gợi ý Gợi ý: - Các nhóm dùng bút dạ hoặc cắt dán để - Tác hại đối với người sử dụng viết tóm tắt lại những thông tin đã sưu tầm - Tác hại đối với người xung được trên giấy khổ to theo dàn ý trên. quanh. - Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình - Tác hại đến kinh tế. và cử người trình bày. - Các nhóm khác hỏi, bổ sung ý * Hút thuốc lá có hại gì? 1. Thuốc lá là chất gây nghiện. 2. Có hại cho sức khỏe người hút: bệnh GV chốt: Thuốc lá còn gây ô đường hô hấp, bệnh tim mạch, bệnh ung nhiễm môi trường. thư 3. Tốn tiền, ảnh hưởng kinh tế gia đình, đất nước. 4. Ảnh hưởng đến sức khỏe người xung quanh. * Uống rượu, bia có hại gì? 1. Rượu, bia là chất gây nghiện. GV chốt: Uống bia cũng có hại 2. Có hại cho sức khỏe người uống: bệnh như uống rượu. Lượng cồn vào cơ đường tiêu hóa, bệnh tim mạch, bệnh thần thể khi đó sẽ lớn hơn so với lượng kinh, hủy hoại cơ bắp cồn vào cơ thể khi uống ít rượu. 3. Hại đến nhân cách người nghiện. GV chốt: 4. Tốn tiền ảnh hưởng đến kinh tế gia đình, - Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là đất nước. chất gây nghiện. Sử dụng, buôn bán 5. Ảnh hưởng đến người xung quanh hay ma túy là phạm pháp. gây lộn, vi phạm pháp luật - Các chất gây nghiện đều gây hại * Sử dụng ma túy có hại gì? cho sức khỏe người sử dụng, ảnh 1. Ma túy chỉ dùng thử 1 lần đã nghiện. hưởng đến mọi người xung quanh. 2. Có hại cho sức khỏe người nghiện hút: Làm mất trật tự xã hội. sức khỏe bị hủy hoại, mất khả năng lao động, tổn hại thần kinh, dùng chung bơm tiêm có thể bị HIV, viêm gan B quá liều sẽ chết. 3. Có hại đến nhân cách người nghiện: ăn cắp, cướp của, giết người. 4. Tốn tiên, ảnh hưởng đến kinh tế gia đình, 19 đất nước. 5. Ảnh hưởng đến mọi người xung quanh: tội phạm gia tăng. - Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm * Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm trả lời câu hỏi” - HS tham gia sưu tầm thông tin về tác hại + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn của thuốc lá sẽ chỉ được bốc thăm ở hộp 2 - Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu. và 3. Những HS đã tham gia sưu tầm thông Hộp 1 đựng các câu hỏi liên quan tin về tác hại của rượu, bia chỉ được bốc đến tác hại của thuốc lá, hộp 2 đựng thăm ở hộp 1 và 3. Những HS đã tham gia các câu hỏi liên quan đến tác hại của sưu tầm thông tin về tác hại của ma túy sẽ rượu, bia, hộp 3 đựng các câu hỏi chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 2. liên quan đến tác hại của ma túy. - Đại diện các nhóm lên bốc thăm và trả lời + Bước 2: câu hỏi. - GV nhận xét - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5phút) - Nếu một bạn rủ em dùng chất kích - HS nêu thích, em sẽ làm gì để từ chối ? - Vẽ tranh chủ đề: “Nói không với - HS nghe và thực hiện chất gây nghiện” IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết tính diện tích một hình qui về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. - HS cả lớp làm được bài 1, 3 . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Smat tivi, máy tính. SGK, bảng phụ 20
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_5_tuan_5_nam_hoc_2023_2024_le_thi_lam.docx