Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Lam

docx 46 trang Thiền Minh 25/08/2025 420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Lam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Lam

Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Lam
 TUẦN 4
 Thứ 2 ngày 25 tháng 9 năm 2023
 Tiếng Việt
 Tập đọc: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, 
khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
 - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài. Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
 - Lồng ghép kiến thức về chủ đề, kết thúc câu chuyện, chuyện có thật và chuyện 
tưởng tượng, chi tiết, thời gian, địa điểm trong câu chuyện
 - Dạy lồng ghép trong phần vận dụng của bài đọc hiểu: hãy tưởng tượng em sang 
thăm nước Nhật và sẽ đến trước tượng đài Xa-xa-cô. Em muốn nói gì vưới Xa-xa-cô để 
tỏ tình đoàn kết của trẻ em khắp năm châu và khát vọng thế giới được cuộc sống hòa 
bình? Hãy ghi lại những điều em muốn nói.
 - Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS Yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn 3 cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: SGK
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. HĐ mở đầu: (3 phút)
 - Cho học sinh thi đọc phân vai cả 2 phần vở - 2 nhóm HS thi đọc bài và trả 
 kịch. lời câu hỏi
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. HĐ hình thành kiến thức mới:
 HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc - Học sinh( M3,4) đọc bài, chia 
 - Gọi HS đọc bài, chia đoạn đoạn:
 + Đ1: từ đầu...Nhật Bản.
 + Đ2: Tiếp đến .. nguyên tử
 + Đ3: tiếp đến ..644 con.
 + Đ4: còn lại.
 - HS nối tiếp đọc bài lần 1 kết 
 - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm( 
 hợp đọc từ khó trong nhóm
 nhóm trưởng điều khiển)
 - HS nối tiếp đọc bài lần 2 kết 
 hợp luyện đọc câu khó
 - 1 HS đọc - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- Yêu cầu học sinh đọc chú giải. - Cả lớp theo dõi.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp. - HS theo dõi
- Cho HS đọc toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu
 HĐ2: Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi, đọc lướt bài, thảo luận - Học sinh đọc thầm bài thảo luận 
nhóm trả lời các câu hỏi, sau đó báo cáo giáo viên nhóm 4 tìm câu trả lời.
rồi chia sẻ trước lớp:
+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ khi nào? - Từ khi Mĩ ném hai quả bom 
 nguyên tử xuống Nhật Bản.
+ Bạn hiểu phóng xạ là gì? - Học sinh nêu
+ Bom nguyên tử là gì? - Học sinh nêu
+ Cô bé kéo dài cuộc sống của mình bằng cách - Ngày ngày gấp sếu vì em tin vào 
nào? một truyền thuyết nói rằng nếu 
 gấp đủ một nghìn con sếu giấy 
 treo quanh phòng em sẽ khỏi 
 bệnh.
+ Các bạn nhỏ làm gì để tỏ nguyện vọng hoà - Xa-da-cô chết, các bạn quyên 
bình? tiền xây tượng đài nhớ các nạn 
 nhân bị bom nguyên tử sát hại; 
 khắc chữ vào chân tượng đài: 
 “Mong muốn cho thế giới này 
 mãi mãi hoà bình”.
+ Nội dung chính của bài là gì ? - Tố cáo tội ác chiến tranh hạt 
 nhân nói lên khát vọng sống, khát 
 vọng hoà bình của trẻ em toàn thế 
 giới.
- GV nhận xét, KL: - HS nghe
3.Luyện tập, thực hành : (8 phút)
*Cách tiến hành:
- Cho HS đọc nối tiếp bài trong nhóm, tìm giọng - Học sinh đọc nối tiếp bài 
đọc. (nhóm 4)
 - Lớp lắng nghe
 - Đoạn 1: đọc to rõ ràng; 
 - Đoạn 2: trầm buồn. - Đoạn 3: thông cảm, chậm rãi, 
 xúc động. 
 - GV và HS nhận xét giọng đọc - Đoạn 4: trầm, chạm rãi.
 - GV treo bảng đoạn 3. - HS nhận xét
 - Giáo viên đọc mẫu. - HS quan sát
 - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Học sinh lắng nghe
 - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Luyện đọc theo cặp
 - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. - 3- 5 học sinh thi đọc, lớp nhận 
 xét.
 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
 - Nếu được đứng trước tượng đài, bạn sẽ nói gì - HS trả lời
 với Xa-da-cô?
 - Em sẽ làm gì để bảo vệ hòa bình trên trái đất - HS trả lời
 này ?
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ..............................................................................................................................................
 ..............................................................................................................................................
 ..............................................................................................................................................
 ..............................................................................................................................................
 Toán
 ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng 
tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
 - Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn vị” 
hoặc “Tìm tỉ số”. 
 - HS cả lớp làm được bài 1 .
 - Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá 
toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, VBT
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu: (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi.
thuyền" với các câu hỏi sau: 
 + Nêu các bước giải bài toán tổng tỉ ?
 + Nêu các bước giải bài toán hiệu tỉ ?
 + Cách giải 2 dạng toán này có gì giống 
và khác nhau ?
- Giáo viên nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 phút)
*Cách tiến hành:
*Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ thuận.
- Treo bảng phụ ghi ví dụ 1. - 1 học sinh đọc.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 tìm hiểu đề, 
chẳng hạn như:
 + 1 giờ người đó đi được bao nhiêu km? - 4km
 + 2 giờ người đó đi được bao nhiêu km? - 8km
 + 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ? - Gấp 2 lần
 + 8km gấp mấy lần 4km? - Gấp 2 lần
- Vậy khi thời gian gấp lên 2 lần thì quãng - Gấp lên 2 lần.
đường như thế nào ?
- Khi thời gian gấp 3 lần thì quãng đường - Gấp lên 3 lần
như thế nào?
- Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ giữa - Học sinh thảo luận rút ra nhận xét.
thời gian và quãng đường đi được. 
- KL: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần - 2 - 3 em nhắc lại.
thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần
* Giáo viên ghi nội dung bài toán. - HS đọc
- Bài toán cho biết gì? 2 giờ đi 90km.
- Bài toán hỏi gì? 4 giờ đi ? km?
- Giáo viên ghi tóm tắt như SGK. Yêu cầu - Học sinh thảo luận, tìm ra 2 cách giải.
- Cho HS thảo luận tìm cách giải. 
 Cách 1: Rút về đơn vị.
- Tìm số km đi được trong 1 giờ?
- Tính số km đi được trong 4 giờ?
- Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta làm - Lấy 90 : 2 = 45 (km)
như thế nào? - Lấy 45 x 4 = 180 (km) - Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần 
 thì quãng đường cũng gấp lên bấy 
 Cách 2: Tìm tỉ số. nhiêu lần.
- So với 2 giờ thì 4 giờ gấp ? lần
- Như vậy quãng đường đi được trong 4 - 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4:2=2 (lần).
giờ gấp quãng dường đi được trong 2 giờ - Gấp 2 lần vì kế hoạch tăng thời gian ? 
mấy lần? Vì sao? lần thì quãng đường cũng tăng lên bấy 
- 4 giờ đi được bao nhiêu km? nhiêu lần.
- KL: Bước tìm 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần - 4 giờ đi được: 90 x 2 =180 (km)
được gọi là bước tìm tỉ số. 
- Yêu cầu HS trình bày bài vào vở.
 - Học sinh trình bày vào vở.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (5 phút)
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc đề
- Yêu cầu HS phân tích đề, tìm cách giải. - HS phân tích đề, tìm cách giải
- Giáo viên nhận xét - HS làm vở, chia sẻ kết quả
 Giải
 Mua 1m vải hết số tiền là:
 80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
 Mua 7m vải đó hết số tiền là:
 16 000 x 7 = 112 000 (đồng)
 Đáp số: 112 000 đồng 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
- Cho HS làm bài theo tóm tắt sau: - HS làm bài
 + Cách 1:
30 sản phẩm: 6 ngày Bài giải
45 sản phẩm:...ngày ? 1 ngày làm được số sản phẩm là:
 30 : 6 = 5 ( sản phẩm)
 45 sản phẩm thì làm trong số ngày là:
 45 : 5 = 9 ( ngày)
 Đ/S : 9 
 ngày
 + Cách 2:
 Bài giải
 45 sản phẩm so với 30 sản phẩm thì 
 bằng:
 30 : 45 = 3/2(lần) Để sản xuất ra 45 sản phẩm thì cần số 
 ngày là:
 6 x 3: 2 = 9(ngày)
 Đáp số: 9 ngày
 - Có phải bài nào của dạng toán này cũng - HS trả lời
 có thể giải bằng hai cách không ?
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ..............................................................................................................................................
 ..............................................................................................................................................
 ..............................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................
 Tiếng Việt
 Chính tả: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
 - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia iê 
(BT2,BT3).
 - Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Smas tivi, máy tính
 - HS: Vở viết 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. HĐ mở đầu: (3 phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" - 2 nhóm HS tham gia chơi, mỗi 
 với nội dung: bạn chỉ được ghi 1 tiếng, sau đó 
 + Cho câu văn: “Chúng tôi muốn thế giới này mãi về vị trí đứng ở hàng của mình, rồi 
 mãi hoà bình”. tiếp tục đến bạn khác cho đến khi 
 + Hãy viết phần vần của các tiếng trong câu văn hết thời gian chơi.
 trên vào mô hình cấu tạo vần.
 - Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét trò chơi
 - Nêu quy tắc đánh dấu thanh trong các tiếng của - Dấu thanh được đặt ở âm chính 
 câu văn trên gồm: âm đệm, âm chính, âm cuối
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. HĐ hình thành kiến thức mới:
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
 *Cách tiến hành: *Tìm hiểu nội dung đoạn văn
 - Giáo viên đọc toàn bài chính tả - Học sinh lắng nghe, lớp đọc 
 thầm lại
 - Vì sao Ph.răng Đơ Bô-en lại chạy sang hàng - Vì ông nhận rõ tính chất phi 
 ngũ quân đội ta? nghĩa của cuộc chiến tranh xâm 
 lược
 - Chi tiết nào cho thấy ông rất trung thành với đất - Bị bắt: dụ dỗ, tra khảo nhưng 
 nước Việt Nam ta? ông nhất định không khai.
 - Bài văn có từ nào khó viết ? - Ph.răng Đơ Bô-en, phi nghĩa, 
 chiến tranh, Phan Lăng, dụ dỗ
 - Yêu cầu học sinh viết các từ vừa tìm được - 3 học sinh viết bảng, lớp viết 
 nháp.
 - Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
 *Cách tiến hành:
 - Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết bài
 - GV quan sát uốn nắn học sinh
 - Đọc cho HS soát lỗi - HS soát lỗi.
 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS tự soát lại bài của mình theo bài trên - HS xem lại bài của mình, dùng 
 bảng lớp. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa 
 lại xuống cuối vở bàng bút mực.
 - GV chấm nhanh 5 - 7 bài - Lắng nghe
 - Nhận xét nhanh về bài làm của HS
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (6 phút)
 *Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi học sinh đọc yêu cầu nội dung bài. - 1 học sinh đọc, lớp theo dõi.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài cá nhân. - Lớp làm vở, báo cáo kết quả 
- GV nhận xét chữa bài - HS nghe
- Hai tiếng đó giống và khác nhau ntn? - Giống: 2 tiếng đều có âm chính 
 có 2 chữ cái (đó là nguyên âm đôi)
 - Khác: 
 + tiếng nghĩa: không có âm 
 cuối.
 + tiếng chiến: có âm cuối.
 - Giáo viên nhận xét.
 Bài 3: HĐ cặp đôi - Nêu yêu cầu của bài tập, thảo luận theo câu hỏi: - Học sinh làm bài cặp đôi, thảo 
 + Nêu quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng ? luận làm bài, trả lời câu hỏi:
 - Dấu thanh được đặt trong âm 
 + Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở tiếng “chiến” và chính.
 “nghĩa” - Dấu thanh đặt ở âm chính, tiếng 
 “chiến” có âm cuối nên dấu 
 thanh đặt ở chữ cái thứ 2 nguyên 
 âm đôi.
 “nghĩa” không có âm cuối dấu 
 thanh đặt ở chữ cái thứ 1 của 
 nguyên âm đôi.
 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
 - Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh các tiếng - HS trả lời
 của cá từ sau: khoáng sản, thuồng luồng, luống 
 cuống
 - Tìm hiểu thêm một số quy tắc chính tả khác . - HS nghe và thực hiện
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ..............................................................................................................................................
 ..............................................................................................................................................
 ..............................................................................................................................................
 ..............................................................................................................................................
 Thứ 3 ngày 26 tháng 9 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc 
“Tìm tỉ số”.
 - Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc 
“Tìm tỉ số”. 
 - HS làm bài1, bài 3, bài 4
 - Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá 
toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con... Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ mở đầu: (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
với các câu hỏi:
+ Tiết học trước ta học giải dạng toán nào?
+ Khi giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ 
cùng tăng hoặc cùng giảm ta có mấy cách 
giải ? Đó là những cách nào?
- Giáo viên nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ nhóm
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc đề bài, thảo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực 
luận nhóm 4, trả lời câu hỏi và tìm cách giải, hiện.
chẳng hạn như:
+ Bài toán cho biết gì? Mua 12 quyển vở: 24.000 đồng
+ Bài toán hỏi gì? Mua 30 quyển vở đồng?
+ Biết giá tiền 1 quyển vở là không đổi, nếu - Khi số tiền gấp lên bao nhiêu lần thì 
gấp số tiền mua vở lên 1 số lần thì số vở mua số vở mua được gấp lên bấy nhiêu lần
được sẽ như thế nào?
- Giáo viên nhận xét - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các 
 nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 Giải.
 1 quyển vở có giá tiền là:
 24 000 : 12 = 2 000 (đồng).
 30 quyển vở mua hết số tiền là:
 2 000 x 30 = 60 000 (đồng).
 Đáp số: 60 000 đồng
- Trong 2 bước tính của bài giải, bước nào - Bước tính giá tiền một quyển vở.
gọi là bước rút về đơn vị?
Bài 3: HĐ cá nhân
- Giao nhiệm vụ cho HS vận dụng cách làm - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
của bài tập 1 để áp dụng làm bài tập 2. Giải:
- GV nhận xét, kết luận Mỗi ô tô chở được số học sinh là:
 120 : 3 = 40 (học sinh)
 160 học sinh cần số ô tô là: 160 : 40 = 4 (ô tô)
 Đáp số: 4 ô tô.
 Bài 4: HĐ cặp đôi
 - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận cặp đôi - HS làm bài cặp đôi, đổi vở để kiểm 
 để làm bài tra chéo lẫn nhau, báo cáo giáo viên
 Giải.
 Số tiền công được trả cho một ngày 
 làm là:
 72 000 : 2 = 36 000 (đồng)
 Số tiền công trả cho 5 ngày làm là:
 36 000 x 5 = 180 000 (đồng)
 - Giáo viên nhận xét Đáp số 180 000 đồng
 - Nêu mối quan hệ giữa số ngày làm và số - Nếu mức trả công 1 ngày không đổi 
 tiền công nhận được. Biết rằng mức trả công thì khi gấp (giảm) số ngày làm việc bao 
 một ngày không đổi? nhiêu lần thì số tiền nhận được cũng 
 gấp (giảm) bấy nhiêu lần
 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
 - Cho HS giải bài toán theo tóm tắt sau: - HS giải
 Dự định làm 8 ngày : 9 người. Bài giải
 Thực tế giảm 2 ngày : .....người ? Công việc phải làm trong số ngày là:
 8 - 6 = 2( ngày)
 8 ngày gấp 6 ngày số lần là:
 8 : 6 = 4/3( lần )
 Muốn làm công việc đó trong 6 ngày 
 cần số người là:
 9 x 4/3 = 12 ( người)
 Đáp số: 12 người.
 - Cho HS về nhà làm bài theo tóm tắt sau: - HS nghe và thực hiện.
 Mua3kg gạo tẻ, giá 8000 đồng/ 1kg
 1kg gạo tẻ rẻ hơn gạo nếp 4000đồng.
 Số tiền mua gạo tẻ mua .... kg gạo nếp ?
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
 Lịch sử
 CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 + Học sinh biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào 
Cần vương: Phạm Bành- Đinh Công Tráng( khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật( 
Bãi Sậy ), Phan Đình Phùng( Hương Khê). 
 + Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên Tiền phong,... ở địa 
phương mang tên những nhân vật nói trên.
 *HS (M3,4) phân biệt được điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hoà: 
phái chủ hoà chủ trương thương thuyết với Pháp; phái chủ chiến chủ trương cùng nhân 
dân tiếp tục đánh Pháp.
 Học sinh tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất 
Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức
 + Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái: chủ hoà và chủ chiến (đại diện là Tôn 
Thất Thuyết) 
 + Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5 -7 -1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn 
Thất thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế.
 + Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên rừng núi Quảng Trị.
 + Tại vùng căn cứ vua hàm Nghi ra Chiếu Cần vương kêu gọi nhân dân đứng lên 
đánh Pháp. 
 - Năng lực : Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng 
lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
 - Phẩm chất : Tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Smat tivi, máy tính 
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu : (5 phút)
 - Cho HS tổ chức thi: Nêu những đề nghị - HS tổ chức lớp thành 2 đội thi, mỗi đội 
 chủ yếu canh tân đất nước của Nguyền gồm 5 em. Các HS còn lại cổ vũ cho 2 
 Trường Tộ. đội chơi. HS chơi tiếp sức. Khi có hiệu 
 lệnh chơi, mỗi em viết một đề nghị canh 
 tân đất nước của NTT lên bảng. Hết thời 
 gian, đội nào viết được đúng và nhanh 
 - GV nhận xét hơn thì đội đó thắng.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Lắng nghe
 - HS ghi vở 2.Hình thành kiến thức mới:(25 phút)
* HĐ1: Người đại diện phía chủ chiến. 
 - Hướng dẫn HS hoạt động nhóm theo nội - Hoạt động nhóm(nhóm trưởng điều 
dung sau: khiển): Đọc SGK phần chữ chọn lọc 
 + Quan lại triều đình nhà Nguyễn có thông tin để hoàn thành nội dung thảo 
thái độ đối với thực dân Pháp như thế nào luận. 
? - Đại diện nhóm báo cáo, lớp theo dõi và 
 + Nhân dân ta phản ứng như thế nào bổ sung ý kiến (nếu cần).
trước sự việc triều đình kí hiệp ước với 
thực dân Pháp ? - Quan lại triều đình nhà Nguyễn chia 
 * Câu hỏi dành cho học sinh M3,4: thành 2 phái : 
Phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ 
chiến và phái chủ hòa? + Phái chủ hòa : chủ trương thương 
 thuyết với thực dân Pháp
 + Phái chủ chiến, đại diện là Tôn Thất 
 Thuyết, chủ trương cùng nhân dân tiếp 
 tục chiến đấu chống thực dân Pháp...
*Kết luận: Sau khi triều đình nhà Nguyễn 
kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của 
thực dân Pháp, nhân dân vẫn kiên quyết 
chiến đấu. Các quan lại nhà Nguyễn chia 
thành hai phái đối đầu nhau. 
HĐ2: Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa cuộc phản công ở kinh thành Huế.
- Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung - Thảo luận nhóm 4: Đọc nội dung SGK 
câu hỏi: từ: Khi biết đến tàn phá, trao đổi và trả 
+ Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản lời các câu hỏi.
công ở kinh thành Huế ? - Một vài HS nêu ý kiến và lớp nhận 
+ Hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh xét, bổ sung.
thành Huế? (Cuộc phản công diễn ra khi 
nào? Ai là người lãnh đạo? Tinh thần phản 
công của quân ta như thế nào? Vì sao cuộc 
phản công thất bại ?)
- Nhận xét về kết quả thảo luận và kết thúc 
việc 2.
* Nêu vấn đề để chuyển sang việc 3.
HĐ 3: Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và phong trào Cần Vương. + Sau khi cuộc phản công ở kinh thành - Hoạt động cá nhân: Đọc SGK phần còn 
 Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì lại, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. 
 ?Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào đối - 2 HS lần lượt nêu ý kiến trước lớp.
 với phong trào chống Pháp của nhân dân ta - Lớp nhận xét và bổ sung.
 ?
 - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. -Hoạt động nhóm đôi, chia sẻ các thông 
 - Nhận xét và hỏi thêm HS M3,4: Em hãy tin, hình ảnh sưu tầm được(đã chuẩn bị 
 nêu các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu hưởng trước)
 ứng chiếu Cần Vương ? 
 * GV kết thúc việc 3 - Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang 9
 * Chốt nội dung toàn bài.
 3. Vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 - Em biết gì về phong trào Cần Vương ? - HS nêu.
 - Sưu tầm thêm các câu chuyện về các 
 nhân vật của phong trào Cần Vương. - HS nghe và thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
..............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
 ______________________________________ 
 Tiếng Việt
 Luyện từ và câu: TỪ TRÁI NGHĨA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt 
cạnh nhau
 - Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái 
nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ 
trái nghĩa tìm được ở BT3 .
 - Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Có ý thức sử dụng từ trái nghĩa cho phù hợp. Bồi dưỡng từ trái nghĩa. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Smas tivi, máy tính 
 - HS : SGK, VBT 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. HĐ mở đầu: (3 phút)
 - Cho HS tổ chức thi đọc đoạn văn đoạn văn miêu - HS thi đọc, nêu các từ đồng 
 tả có dùng từ đồng nghĩa. nghĩa đã sử dụng trong đoạn văn 
 đó. - Lớp nhận xét đoạn văn bạn viết, 
 nhận xét các từ đồng nghĩa bạn đã 
 dùng đúng đúng chưa.
 - HS nhận xét, bình chọn bạn viết 
- Giáo viên nhận xét. hay nhất.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Cho HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Nêu các từ in đậm ? - Phi nghĩa, chính nghĩa
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp so sánh nghĩa - Học sinh thảo luận tìm nghĩa của 
của 2 từ phi nghĩa, chính nghĩa. từ phi nghĩa, chính nghĩa
- Em hiểu chính nghĩa là gì? - Là đúng với đạo lý, điều chính 
 đáng cao cả.
- Phi nghĩa là gì? - Phi nghĩa trái với đạo lý
- Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ chính nghĩa 
và phi nghĩa? - Hai từ đó có nghĩa trái ngược 
- Giáo viên kết luận: hai từ “chính nghĩa” và nhau
“phi nghĩa” có nghĩa trái ngược nhau gọi là từ 
trái nghĩa.
- Qua bài tập em biết: Thế nào là từ trái nghĩa?
 - Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái 
Bài 2, 3: HĐ cặp đôi ngược nhau
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm đôi để tìm các từ trái nghĩa? - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu? - Học sinh thảo luận nhóm, báo 
- Tại sao em cho đó là các cặp từ trái nghĩa? cáo kết quả:
 - Chết / sống; vinh/ nhục
 + vinh: được kính trọng, đánh giá 
 cao; 
- Từ trái nghĩa trong câu có tác dụng gì? + nhục: bị khinh bỉ
 - Làm nổi bật quan niệm sống của 
 người Việt Nam ta. Thà chết mà 
 dược tiếng thơm còn hơn sống mà 
- Dùng từ trái nghĩa có tác dụng gì? bị người đời khinh bỉ.
 - Kết luận: Ghi nhớ SGK - Dùng từ trái nghĩa có tác dụng 
 làm nổi bật sự vật, sự việc, hoạt 
 động trạng thái đối lập nhau.
 - 3 học sinh nối tiếp ghi nhớ
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài: giáo viên gợi ý chỉ - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết 
gạch dưới những từ trái nghĩa. quả:
 - đục/ trong; đen/ sáng; rách/ 
 lành; dở/ hay
- Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài - Lớp làm vở cá nhân, báo cáo kết 
 quả.
- Giáo viên nhận xét - HS nhận xét
Bài 3: HĐ nhóm
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm làm bài - Nhóm trưởng điều khiển
- Chia 4 nhóm: yêu cầu học sinh thảo luận từ trái - Học sinh trong nhóm thảo luận, 
nghĩa với các từ “hoà bình, thương yêu, đoàn kết, tìm từ trái nghĩa.
giữ gìn”
- Giáo viên nhận xét - Đại diện nhóm trình bày, lớp 
 nhận xét
 - Hoà bình > < chiến tranh/ xung 
 đột
 - Thương yêu > < căm giận/ căm 
 ghét/ căm thù
 - Đoàn kết > < chia sẻ/ bè phái
 - Giữ gìn > < phá hoại/ tàn phá
Bài 4: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tự làm bài - HS đặt câu
- Trình bày kết quả - 8 học sinh đọc nối tiếp câu mình 
- Giáo viên nhận xét đặt
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau: - Học sinh nêu
 Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất
 Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam.
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 - 7 - HS nghe và thực hiện
 câu kể về gia đình em trong đó có sử dụng các 
 cặp từ trái nghĩa.
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ..............................................................................................................................................
 ..............................................................................................................................................
 ..............................................................................................................................................
Buổi chiều:
 Kĩ thuật
 THÊU DẤU NHÂN (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Biết cách thêu dấu nhân
 - Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít 
nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm.
 - Yêu thích sản phẩm làm được.
 - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm 
mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn 
học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: + Mẫu thêu dấu nhân
 + Một mảnh vải trắng hay màu 10cm x 15cm
 + Chỉ thêu, kim, bút chì, thước kẻ, kéo
 - Học sinh: Bộ đồ dùng khâu, thêu
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1 .Hoạt động mở đầu: (3’)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Đánh giá thêu dấu nhân ở tiết 1. - Lắng nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
 * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu 
 - Giới thiệu mẫu - Quan sát
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm nêu nhận xét - HS thảo luận nhóm nhận xét
 về đặc điểm của đường thêu
 - HD học sinh quan sát mẫu thêu dấu nhân - Quan sát, so sánh
 - Giới thiệu sản phẩm thêu được bằng dấu - Quan sát
 nhân
 - Gọi HS nêu ứng dụng - Trả lời
 Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật
 - HD đọc mục II SGK và nêu các bước thêu - 1 HS đọc
 - Yêu cầu đọc mục1 và quan sát hình 2 và 
 nêu cách vạch dấu đường thêu
 - HD đọc mục 21 và quan sát hình 3 SGK - HS quan sát
 - Gọi đọc mục 2b, 2c và quan sát hình 4a, 4b, - HS thực hiện
 4c, 4d - Quan sát, nhận xét
 - HS nhắc lại 
 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút)
 * Cách tiến hành:
 - HD các thao tác thêu mũi 1, 2 - HS thực hiện các mũi tiếp theo
 - Quan sát, uốn nắn - Thực hành
 - HD quan sát hình 5 và nêu các kết thúc - HS quan sát
 đường thêu
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách thêu - HS nhắc lại
 - Tổ chức cho HS thêu trên vải - HS thực hành
 - Hoàn thành sản phẩm - HS hoàn thành sản phẩm
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
 - Nhận xét sản phẩm của HS. - HS nghe
 - Nêu lại các bước thêu dấu nhân. - HS nêu lại
 - Vận dụng thêu dấu nhân, thêu một sản - HS nghe và thực hiện
 phẩm mà em yêu thích.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
............................................................................................................................................ Tiếng Việt
 Kể chuyện: TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Hiểu được ý nghĩa chuyện: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn 
chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam .
 - Dựa vào lời kể của giáo viên, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh , kể lại được 
câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai đúng ý ngắn gọn rõ các chi tiết trong truyện . Kết hợp 
với cử chỉ điệu bộ một cách tự nhiên .
 * GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Gv liên hệ: Giặc Mĩ không chỉ giết 
hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, huỷ diệt cả môi trường sống của con người( 
Thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc, ). 
 - Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Thích kể chuyện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Smas tivi
 - HS: SGK, vở
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. HĐ mở đầu: (3 phút)
 - Cho HS tổ chức thi đua: Kể lại một việc làm - HS thi kể.
 tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước của 
 một người em biết.
 - GV nhận xét chung - HS bình chọn bạn kể hay, đúng 
 yêu cầu.
 - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng - HS ghi vở
 2. HĐ hình thành kiến thức mới:
 2.1. Nghe kể chuyện: (10 phút)
 *Cách tiến hành:
 * Giáo viên kể mẫu:
 - Giáo viên kể lần 1: kết hợp tranh ảnh. - Học sinh nghe.
 - Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh ảnh. - HS nghe
 + Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm nắng. + Ảnh 1: Cựu chiến binh Mỹ 
 Mai- cơ, ông trở lại Việt Nam 
 + Đoạn 2:Giọng nhanh hơn, căm hờn, nhấn với mong ước đánh một bản đàn 
 giọng những từ ngữ tả tội ác của lính Mỹ. cầu nguyện cho linh hồn của 
 những người đã khuất ở Mỹ Lai .
 + Đoạn 3: Giọng hồi hộp. + Ảnh 2: Năm 1968 quân đội Mỹ 
 đã huỷ diệt Mỹ Lai, với những 
 + Đoạn 4: Giới thiệu ảnh tư liệu. bằng chứng về vụ thảm sát. + Đoạn 5: Giới thiệu ảnh 6, 7. + Ảnh 3: Hình ảnh chiếc trực 
 thăng củaTôm-xơn và đồng đội 
 đậu trên cách đông Mỹ Lai tiếp 
 cứu 10 người dân vô tội.
 + Ảnh 4: Hai lính Mỹ đang dìu 
 anh lính da đen Hơ-bớt, tự bắn 
 vào chân mình để khỏi tham gia 
 tội ác.
 + Ảnh 5: Nhà báo Tô-nan đã tố 
 cáo vụ thảm sát Mỹ Lai trước 
 công chúng.
 - Tôm-xơn và Côn-bơn đã trở lại 
 Việt Nam sau 30 năm xảy ra vụ 
 thảm sát.
 2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
 * Cách tiến hành:
 - Tổ chức hoạt động nhóm đôi. Tập kể từng đoạn - HS kể trong nhóm
 nối tiếp trong nhóm
 - Tổ chức cho HS thi kể - HS thi kể
 - Lớp bình chọn người kể hay - HS bình chọn người kể hay
 3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
 * Cách tiến hành:
 - Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi ý nghĩa câu - Nhóm trưởng điều khiển các 
 chuyện. bạn trong nhóm thảo luận tìm ý 
 nghĩa câu chuyện:
 + Ca ngợi người Mĩ có lương 
 tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố 
 cáo tội ác của quân đội Mĩ trong 
 - GVKL: chiến tranh xâm lược Việt Nam .
 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
 - Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. - HS nêu
 - Giáo viên nhận xét tiết học. - Lắng nghe và thực hiện
 - Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi người - Nghe và thực hiện.
 nghe.
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 Thứ tư ngày 27 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt
 Tập đọc: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Mọi người hãy sống vì hoà bình chống chiến 
tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.( Trả lời các câu hỏi trong SGK, học thuộc 
1,2 khổ thơ ) .Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ .
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào .
 - HS HTT học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ .
 - Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 + Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn thơ hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: SGK, vở
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. HĐ mở đầu: (3 phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật" với - HS chơi trò chơi
 nội dung đọc một đoạn trong bài “Những con 
 sếu bằng giấy” và trả lời câu hỏi trong SGK.
 - Nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. HĐ hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (12 phút)
 *Cách tiến hành:
 - Một học sinh đọc tốt đọc toàn bộ bài thơ. - Cả lớp theo dõi
 - Đọc nối tiếp từng khổ thơ trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển
 + Lần 1: Đọc + luyện đọc từ khó, 
 câu khó.
 + Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ
 - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
 - Đọc toàn bài - HS đọc cả bài.
 - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: Giọng vui 
 tươi, hồn nhiên, nhấn giọng vào từ gợi tả, gợi 
 cảm.
 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
 *Cách tiến hành:
 - Cho học sinh đọc thầm bài thơ rồi trao đổi - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
 thảo luận để trả lời câu hỏi: thảo luận trả lời câu hỏi rồi báo 
 cáo, chia sẻ trước lớp

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2023_2024_le_thi_lam.docx