Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Lam

docx 46 trang Thiền Minh 25/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Lam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Lam

Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Lam
 TUẦN 3
 Thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2023
 Tiếng Việt
 LÒNG DÂN (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu 
cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
 - Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với 
tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. 
 - Năng lực : Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, 
năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất :Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với 
cách mạng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Smat tivi, máy tính 
 - GV: + Tranh minh hoạ (SGK) 
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết...
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Mở đầu (3 phút)
 - Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng bài - HS thi đọc bài và trả lời câu hỏi
 thơ “Sắc màu em yêu” và trả lời câu hỏi
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở
 2.Hình thành kiến thức mới (12 phút)
 *Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc lời mở đầu - Một học sinh đọc lời mở đầu 
 giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời 
 gian, tình huống diễn ra vở kịch.
 - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích kịch. Chú ý - Học sinh theo dõi.
 thể hiện giọng của các nhân vật.
 - GV chia đoạn. - HS theo dõi
 Đoạn 1: Từ đầu đến ... là con
 Đoạn 2: ....................tao bắn
 Đoạn 3: .................... còn lại. - Nhóm trưởng điều khiển các 
 - Cho HS tổ chức đọc nối tiếp từng đoạn lần 1 bạn đọc lần 1
 + Học sinh đọc nối tiếp lần 1 kết 
 hợp luyện đọc từ khó, câu khó. Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, 
 ráng
 - Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
 - Học sinh luyện đọc theo cặp.
 - Cho HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc
 - Đọc toàn bài - HS nghe
 - GV đọc mẫu
 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (8 phút)
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS đọc 3 câu hỏi trong SGK - HS đọc
 - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm 4 và trả - Nhóm trưởng điều khiển
 lời 3 câu hỏi đó, chẳng hạn: - Đại diện các nhóm báo cáo
 + Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? + Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, 
 chạy vào nhà dì Năm.
 + Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? + Đưa vội chiếc áo khoác cho 
 chú thay Ngồi xuống chõng 
 vờ ăn cơm, làm như chú là 
 chồng.
 + Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em thích thú - Tuỳ học sinh lựa chọn.
 nhất? Vì sao?
 4. Luyện tập, thực hành: (8 phút)
 *Cách tiến hành:
 - Giáo viên hướng dẫn một tốp học sinh đọc - Cả lớp theo dõi
 diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
 - Thi đọc - Học sinh thi đọc diễn cảm toàn 
 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. bài đoạn kịch.
 - HS theo dõi
 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút)
 - Qua bài này, em học được điều gì từ dì Năm ? - HS nêu
 - Sưu tầm những câu chuyện về những người - HS nghe và thực hiện
 dân mưu trí, dũng cảm giúp đỡ cán bộ trong 
 những năm tháng chiến tranh chống Pháp, Mĩ.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ______________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. HS làm bài 
1(2 ý đầu) bài 2(a, d), bài 3.
 - Cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
 Năng lực :- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực 
mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp 
toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
 Phẩm chất :Yêu thích môn toán, cẩn thận chính xác. Giáo dục học sinh 
lòng say mê học toán.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK
 - HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động học của học sinh
 1.Mở đầu: (5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi.
 với nội dung là ôn lại các kiến thức về 
 hỗn số, chẳng hạn:
 + Hỗn số có đặc điểm gì ?
 + Phần phân số của HS có đặc điểm gì ?
 + Muốn thực hiện các phép tính với hỗn 
 số ta cần thực hiện như thế nào ?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Luyện tập thực hành: (25 phút)
 *Cách tiến hành:
 Bài 1:( 2 ý đầu): HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu - Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
 -Yêu cầu HS nêu lại cách chuyển và làm - Học sinh làm bài vào vở, báo cáo kết 
 bài quả 
 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
 3 2 5 3 13 4 5 9 4 49
 - Kết luận: Muốn chuyển HS thành PS ta 2 ;5 
 lấy PN nhân với MS rồi cộng với TS và 5 5 5 9 9 9
 3 9 8 3 75 7 12 10 7 127
 giữ nguyên MS. ;9 ;12 
 8 8 8 10 10 10
 Bài 2 (a,d): HĐ cặp đôi
 - Nêu yêu cầu
 - So sánh các hỗn số
 - Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách so - HS làm bài cặp đôi, báo cáo kết quả sánh 2 hỗn số + Cách 1: Chuyển 2 hỗn số thành phân 
 - GV nhận xét từng cách so sánh mà HS số rồi so sánh 
 đưa ra, để thuận tiện bài tập chỉ yêu cầu 9 39 9 29
 3 ; 2 
 các em đổi hỗn số về phân số rồi so sánh 10 10 10 10
 như so sánh 2 phân số 39 29 9 9
 ta có 3 2
 10 10 10 10
 + Cách 2: So sánh từng phần của hỗn 
 số.
 Phần nguyên: 3>2 nên 
 9 9
 3 2
 10 10
 - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm phần còn lại, đổi chéo 
 - GV nhận xét chữa bài vở để kiểm tra
 - Kết luận: GV nêu cách so sánh hỗn số. 1 9 1 9
 5 và 2 vì 5>2 5 2
 10 10 10 10
 4 2 4 34 2 17
 3 và 3 ta có 3 và 3 
 10 5 10 10 5 5
 34 17 4 2
 vì 3 3
 10 5 10 5
 Bài 3: HĐ cá nhân - Chuyển các hỗn số sau thành phân số 
 - Gọi HS nêu yêu cầu rồi thực hiện phép tính:
 - Học sinh làm vào vở phần a,b.
 - Yêu cầu HS làm bài 1 1 3 4 9 8 17
 1 1 
 - GV nhận xét chữa bài 2 3 2 3 6 6 6
 2 4 8 11 56 33 23
 - Kết luận: Muốn thực hiện các phép tính 2 1 
 3 7 3 7 21 21 21
 với HS ta chuyển các hỗn số đó thành PS 
 2 1 8 21 8 21
 rồi thực hiện như đối với PS. 2 5 14
 3 4 3 4 3 4
 1 1 7 9 7 4 14
 3 : 2 : 
 2 4 2 4 2 9 9
 3. Vận dụng, trải nghiệm: (2 phút)
 - Cho HS nêu lại cách chuyển đổi hỗn số - HS nêu 
 thành phân số và ngược lại chuyển đổi - HS nghe và thực hiện
 phân số thành hỗn số. 
 - Tìm hiểu thêm xem cách so sánh hỗn số 
 nào nhanh nhất.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ______________________________________
 Tiếng Việt
 Chính tả: Nhớ viết: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 -Học sinh viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 
 - *Học sinh M3,4 nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. 
 - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo 
của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. 
 - Năng lực : Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất :Cẩn thận, tỉ mỉ, trình bày sạch sẽ,..
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Smat tivi, máy tính 
 - Học sinh: Vở viết.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Mở đầu : (5 phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Tiếp sức" với nội - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi 
 dung như sau: Cho câu thơ: Trăm nghìn cảnh đội 8 em thi tiếp sức viết vào mô 
 đẹp, dành cho em ngoan. Với yêu cầu hãy chép hình trên bảng(mỗi em viết 1 
 vần của các tiếng có trong câu thơ vào mô hình tiếng). Đội nào nhanh hơn và 
 cấu tạo vần? đúng thì đội đó chiến thắng.
 - HS trả lời: Âm đệm, âm chính, 
 - Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào? âm cuối
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá - HS nghe
 - GV nhận xét - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hình thành kiến thức mới. (5 phút)
 *Cách tiến hành:
 *Trao đổi về nội dung đoạn viết - Lớp theo dõi ghi nhớ
 - Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng đoạn viết. - Niềm tin của Người đối với các 
 - Câu nói đó của Bác thể hiện những điều gì? cháu thiếu nhi - chủ nhân của đất 
 nước.
 - Yếu hèn, kiến thiết, vinh quang.
 *Hướng dẫn viết từ khó
 - HS viết bảng con các từ khó
 - Đoạn văn có từ nào khó viết? - Luyện viết từ khó
 3. Luyện tập, thực hành . (15 phút)
 *Cách tiến hành:
 - GV đọc bài viết lần 1. - Lắng nghe
 - Lắng nghe
 - GV đọc bài viết lần 2. - HS viết bài vào vở 
 - Giáo viên nhắc nhở học sinh viết. - HS soát lỗi
 - GV đọc bài viết lần 3.
 Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của HS 
 HĐ làm bài tập: (7 phút)
 *Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu của bài - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
 tập
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập - Lớp làm vở, báo cáo kết quả
 - GV nhận xét - HS nghe
 Bài 3: HĐ cặp đôi
 - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập - 1 em đọc, làm bài cặp đôi, chia 
 - Dựa vào mô hình cấu tạo vần. Hãy cho biết sẻ kết quả
 khi viết dấu thanh được đặt ở đâu? - Dấu thanh được đặt ở âm chính 
 của vần.
 *KL: Dấu thanh được đặt ở âm chính. Dấu nặng - Học sinh nhắc lại.
 đặt dưới âm chính, các dấu khác đặt ở trên âm 
 chính.
 4. Vận dụng, trải nghiệm (2 phút)
 - Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các - HS trả lời
 tiếng: xóa, ngày, cười.
 - Học thuộc quy tắc đánh dấu thanh. - HS lắng nghe và thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ______________________________________
 Thứ 3 ngày 19 tháng 9 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh củng cố kiến thức về số thập phân.
 - Biết chuyển:
 + Phân số thành phân số thập phân
 + Chuyển hỗn số thành phân số
 + Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn hơn, số đo có hai tên đơn vị đo 
thành số đo có một tên đơn vị đo.
 + HS làm bài 1, 2 (2 hỗn số đầu), 3, 4.
 - Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học
 - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. Vận dụng vào 
cuộc sống.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK
 - HS: SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu : (3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi - HS chơi trò chơi: Quản trò nêu một 
 nhanh - Đáp đúng" hỗn số bất kì(dạng đơn giản), chỉ định 
 một bạn bất kì, bạn đó nêu nhanh phân 
 số được chuyển từ hỗn số vừa nêu. Bạn 
 nào không nêu được thì chuyển sang 
 bạn khác.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - HS ghi vở
 2. Luyện tập, thực hành: (30 phút)
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu, TLCH: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập .
 + Những phân số như thế nào thì gọi là - Những phân số có mẫu số là 10, 100... 
 phân số thập phân? gọi là các phân số thập phân.
 + Nêu cách viết phân số đã cho thành - Trước hết ta tìm 1 số nhân với mẫu số 
 phân số thập phân? (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu 
 số là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS 
 và MS với số đó để được phân số thập 
 phân bằng phân số đã cho
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả 14 14: 7 2 75 75:3 25
 ; 
 70 70: 7 10 300 300:3 100
 11 11 4 44 23 23 2 46
 ; 
 25 25 4 100 500 500 2 1000
 - HS theo dõi
- Giáo viên nhận xét.
- Kết luận: PSTP là phân số có MS là 
10,100,1000,...Muốn chuyển PS thành 
PSTP ta phải ta tìm 1 số nhân với mẫu số 
(hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số 
là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và 
MS với số đó để được phân số thập phân 
bằng phân số đã cho - Chuyển các hỗn số thành phân số:
Bài 2:(2 hỗn số đầu) HĐ cá nhân - Nhân phần nguyên với mẫu số rồi 
- Nêu yêu cầu của bài tập? cộng với tử số của phần phân số ta được 
- Có thể chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số tử số của phân số. Còn mẫu số là mẫu 
như thế nào? số của phần phân số.
 - Học sinh làm vở, báo cáo kết quả
 2 42 3 31 3 23 1 21
 8 ;4 ;5 ;2 
 5 5 7 7 4 4 10 10
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu 
 - Viết phân số thích hợp vào chỗ trống
lại cách chuyển
 - HS làm vở, báo cáo
Bài 3: HĐ cá nhân 1 1
 a, 1dm = m b, 1g = kg
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập . 10 1000
- Yêu cầu HS làm bài 3 8
 3dm = m 8g = kg
 10 1000
 9 25
 9dm = m 25g = kg
 10 1000
 - HS nhận xét
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Bài 4: HĐ nhóm - HS thảo luận nhóm 4 tìm cách làm.
 7
- Giáo viên ghi bảng 5m7dm = ?m - Học sinh nêu cách làm: 7dm m
 10
- Hướng dẫn học sinh chuyển số đo có 2 7 50 7 57
 5m7dm 5m m (m)
tên đơn vị thành số đo 1 tên viết dưới 10 10 10 10
dạng hỗn số. hoặc
 5m7dm 5m 7 5 7 (m)
 10m 10
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, chia sẻ trước lớp 3 3
 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. + 2m 3dm = 2m + m = 2 m
 10 10
 37 37
 + 4m 37cm = 4m + m = 4 m
 100 100
 53 53
 + 1m 53cm = 1m + m = 1 m 
 100 100
 3. Vận dụng, trải nghiệm : (2 phút)
 - Kiến thức: Củng cố kiến thức về số - HS nghe
 thập phân.
 - Vận dụng cách chuyển đổi đơn vị đo độ - HS nghe và thực hiện
 dài vào cuộc sống.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ______________________________________
 Thể dục
 ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI: CHẠY TIẾP SỨC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN; cách chào và xin 
phép ra vào lớp, tập hợp hang dọc dóng hàng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, 
quay phải, trái, đằng sau. Yêu cầu thuần thục động tác thực hiện nhanh nhẹn 
khẩn trương đúng động tác
 - Trò chơi chạy tiếp sức. Yêu cầu chơi đúng luật, hứng thú trong khi chơi
 * Năng lực và phẩm chất
 - Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, năng lực 
tự giải quyết vấn đề, năng lực tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. 
 - Phẩm chất: Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực, tích cực tham gia tập 
luyện thể dục, thể thao
 II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN :
 - Sân thể dục 
 - GV: giáo án, sách giáo khoa, đồng hồ thể thao, còi.
 - HS: trang phục gon gàng theo quy định.
 III . NỘI DUNG - PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN:
 Phần Nội dung Định Phương pháp tổ 
 lượng chức
 6 phút
I.Mở đầu: 1. Nhận lớp *
 2. Phổ biến nhiệm vụ 2phút ********
 yêu cầu bài học ********
 3. Khởi động: 3 phút Đội hình nhận lớp - Học sinh chạy nhẹ 2x8 nhịp
 nhàng từ hàng dọc 
 thành vòng tròn, thực 
 hiện các động tác xoay 
 khớp cổ tay, cổ chân, 
 hông, vai , gối, Đội hình khởi động
 - Thực hiện bài thể dục cả lớp khởi động dưới 
 phát triển chung . sự điều khiển của cán 
 sự
II.Cơ bản: 18-20 
 phút
 1 . Ôn ĐHĐN 7 phút Học sinh luyện tập theo 
 - Ôn cách chào và báo tổ (nhóm)
 cáo GV nhận xét sửa sai 
 - Tập hợp hàng dọc cho HS
 dóng hàng, điểm số, Cho các tổ thi đua biểu 
 đứng nghiêm, nghỉ, diễn
 quay phải trái, đằng *
 sau ********
 ********
 ********
 2. Trò chơi vân động GV nêu tên trò chơi 
 - Chơi trò chơi chạy 4-6 phút hướng dẫn cách chơi 
 tiếp sức HS thực hiện
III. Kết thúc - Tập chung lớp thả 5-7 phút *
 lỏng. *********
 - Nhận xét đánh giá *********
 buổi tập
 - Hướng dãn học sinh 
 tập luyện ở nhà
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _________________________________________
 Lịch sử
 NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC I- MỤC TIÊU: 
 Sau bài học, HS nêu được:
 - HS nắm được một vài đề nghị về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với 
mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh:
 + Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
 + Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta 
khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.
 + Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc
 * Học sinh (M3,4): Biết những lí do khiến cho những cải cách của 
Nguyễn Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: 
Vua quan nhà Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng 
không muốn có những thay đổi trong nước.
 - Đánh giá được tác dụng của việc canh tân đất nước của Nguyễn 
Trường Tộ.
 Phẩm chất: Tôn trọng, biết ơn những người đã có công xây dựng, đổi 
mới đất nước. 
 Năng lực:- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
 - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá 
Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, Tư liệu về Nguyễn Trường Tộ. 
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Mở đầu:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
mật" theo nội dung câu hỏi: 
 + Câu hỏi 1, SGK, trang 6. 
 + Câu hỏi 2, SGK, trang 6.
 + Phát biểu cảm nghĩ của em về 
Trương Định ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Sử dụng phần in chữ nhỏ SGK, trang - HS ghi vở
6, nêu mục tiêu bài để giới thiệu nội 
dung bài học. 
2. Hình thành kiến thức mới:(26phút)
* Cách tiến hành:
* HĐ1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường - Hoạt động theo nhóm: Đọc SGK từ 
Tộ. đầu đến giàu mạnh, thông tin sưu tầm 
- Giao nhiệm vụ thảo luận cho HS với và chọn lọc thông tin để hoàn thành nội 
các câu hỏi: dung thảo luận 
 + Năm sinh, năm mất của Nguyễn - Sinh năm 1830 mất năm 1871 Trường Tộ.
 + Quê quán của ông. - Nghệ An
 + Trong cuộc đời của mình ông đã - Năm 1860 ông sang Pháp chú ý tìm 
được đi đâu và tìm hiểu những gì ? hiểu sự giàu có văn minh của nước 
 Pháp. 
 + Ông đã có suy nghĩ gì để cứu nước - Phải thực hiện canh tân đất nước
nhà khỏi tình trạng lúc bấy giờ ?
 + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ - Triều đình nhà Nguyễn nhu nhược 
như thế nào trước cuộc xâm lược của 
thực dân Pháp ?
- Đại diện nhóm báo cáo, lớp theo dõi 
và bổ sung ý kiến (nếu cần). 
* Nhận xét, ghi một vài nét chính về 
Nguyễn Trường Tộ và nêu vấn đề để 
chuyển sang việc 2. 
*HĐ 2: Tình hình đất nước ta trước sự 
xâm lược của thực dân Pháp
- Hướng dẫn HS thảo luận theo nội 
dung câu hỏi: 
 + Theo em tại sao thực dân Pháp lại + Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ 
có thể dễ dàng xâm lược nước ta? TDP.
 + Điều đó cho thấy tình hình đất + Kinh tế đát nước nghèo nàn, lạc hậu
nước ta lúc đó như thế nào ? + Đất nước không đủ sức để tự lập tự 
 cường 
 - Nhận xét và nêu câu hỏi dành cho 
HS(M3,4):
 + Theo em tình hình đất nước như trên + Nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lập, 
đã đặt ra yêu cầu gì để khỏi lạc hậu ? tự cường.
* Kết luận: Tình hình đất nước vào nửa 
cuối thế kỉ XIX nghèo nàn, lạc hậu lại 
bị thực dân Pháp xâm lược. Yêu cầu 
hoàn cảnh đất nước ta lúc bấy giờ là 
phải thực hiện đổi mới đất nước. Hiểu 
được điều đó, Nguyễn Trường Tộ đã 
dâng lên vua Tự Đức và triều đình 
nhiều bản điều trần đề nghị canh tân 
đất nước. 
* HĐ3: Những đề nghị canh tân của 
Nguyễn Trường Tộ. 
 - Hoạt động cá nhân: Đọc SGK phần 
 còn lại, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. 
+ Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề + Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn 
nghị gì để canh tân đất nước? bán với nhiều nước.
 + Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta 
 phát triển kinh tế. + XD quân đội hùng mạnh. 
 + Mở trường dạy cách sử dụng máy 
 móc, đóng tàu, đúc súng.
 + Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn + Không cần thực hiện các đề nghị của 
có thái độ như thế nào với những đề ông 
nghị của Nguyễn Trường Tộ?
 + Việc vua quan nhà Nguyễn phản + Họ là người bảo thủ, lạc hậu, không 
đối đề nghị canh tân đất nước của hiểu gì về thế giới bên ngoài 
Nguyễn Trường Tộ cho thấy họ là 
người như thế nào ? Lấy một số ví dụ 
chứng minh?
 * Kết luận: Với mong muốn canh tân 
đất nước của Nguyễn Trường Tộ, 
những nội dung hết sức tiến bộ đó 
không được chấp nhận. Chính điều đó 
đã làm cho đất nước ta thêm suy yếu, 
chịu sự đô hộ của thực dân Pháp.
 * Chốt nội dung toàn bài. - Nêu nội dung ghi nhớ SGK 
3. Vận dụng trải nghiệm:(2 phút)
+ Nhân dân ta đánh giá như thế nào về - HS trả lời
con người và những đề nghị canh tân 
đất nước của Nguyễn Trường Tộ ?
+ Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về 
Nguyễn Trường Tộ ? 
- Sưu tầm tài liệu về Chiếu Cần - HS nghe và thực hiện
Vương, nhân vật lịch sử Tôn Thất 
Thuyết và ông vua yêu nước Hàm 
Nghi.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 Học sinh xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm 
thích hợp(BT1), nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp 
của người Việt Nam (BT2), hiếu nghĩa của từ đồng bào, tìm được một số từ bắt 
đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được(BT3). 
 * HS M3,4 thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2; đặt được câu với 
các từ tìm được ở bài 3. - Vận dụng được kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu.
 - Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất : Học sinh thích tìm thêm từ thuộc chủ điểm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng nhóm làm BT1
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu: (3 phút)
 - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả có dùng - HS nối tiếp nhau đọc
 những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Luyện tập, thực hành (27 phút)
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 
 - Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu thương. (Người - HS theo dõi.
 buôn bán nhỏ)
 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 tự làm bài - Học sinh thảo luận nhóm 2 
 - Trình bày kết quả cùng làm bài.
 - Giáo viên nhận xét - Đại diện một vài cặp trình bày 
 bài.
 a) Công nhân: thợ điện - thợ cơ 
 khí.
 b) Nông dân: thợ cấy - thợ cày.
 c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ 
 tiệm.
 d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ.
 e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ 
 sư.
 - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa một số từ.
 g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung 
 - Chủ tiệm là những người như thế nào? học
 - Tại sao thợ điện, thợ cơ khí xếp vào nhóm 
 công nhân?
 -Người chủ cửa hàng kinh doanh
 - Tại sao thợ cày, thợ cấy xếp vào nhóm nông 
 -Người lao động chân tay, làm dân? việc ăn lương
 -Người làm việc trên đồng 
- Trí thức là những người như thế nào? ruộng, sống bằng nghề làm 
 ruộng
- Doanh nhân là gì? - Là những người lao động trí óc, 
 có tri thức chuyên môn
Bài 2: HĐ nhóm - Những người làm nghề kinh 
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập doanh
- Chia 4 nhóm thảo luận theo yêu cầu:
 - Học sinh đọc 
+ Đọc kỹ các câu tục ngữ, thành ngữ.
 - Các nhóm thảo luận theo nội 
+ Tìm hiểu nghĩa các câu TN-TN dung giáo viên hướng dẫn
+ Giáo viên nhắc nhở học sinh: có thể dùng 
nhiều từ đồng nghĩa để giải thích
+ Học thuộc các câu TN-TN
- Trình bày kết quả
 - Đại diện mỗi nhóm, trình bày 
- Giáo viên nhận xét một câu tục ngữ hoặc thành ngữ
 + Chịu thương chịu khó: phẩm 
 chất của người Việt Nam cần cù, 
 chăm chỉ, chịu đựng gian khổ 
 khó khăn, không ngại khó, ngại 
 khổ.
 + Dám nghĩ dám làm: phẩm chất 
 của người Việt Nam mạnh dạn, 
 táo bạo nhiều sáng kiến trong 
 công việc và dám thực hiện sáng 
 kiến đó.
 + Muôn người như một: đoàn kết 
 thống nhất trong ý chí và hành 
 động.
 + Trọng nghĩa khinh tài: luôn coi 
 trọng tình cảm và đạo lý, coi nhẹ 
 tiền bạc.
- Yêu cầu học sinh thuộc lòng các câu thành 
ngữ, tục ngữ. + Uống nước nhó nguồn: biết ơn 
- Giáo viên nhận xét. người đem lại điều tốt lành cho 
Bài 3: HĐ cặp đôi mình.
- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để trả lời - Học sinh đọc (3 em)
 câu hỏi: - 1 học sinh đọc nội dung bài tập 
 1. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng - Học sinh thảo luận nhóm đôi.
 bào? - Người Việt Nam ta gọi nhau là 
 đồng bào vì đều sinh ra từ bọc 
 2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng. trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
 - Đồng chí, đồng bào, đồng ca, 
 - Giáo viên yêu cầu HS làm bảng nhóm đồng đội, đồng thanh, .
 - Học sinh trao đổi với bạn bên 
 cạnh để cùng làm.
 3. Đặt câu với mỗi từ tìm được. - Viết vào vở từ 5 đến 6 từ.
 -Học sinh nối tiếp nhau làm bài 
 tập phần 3
 + Cả lớp đồng thanh hát một bài.
 - Đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập + Cả lớp em hát đồng ca một bài.
 2. - HS nêu
 4. Vận dụng, trải nghiệm: (2 phút)
 - Sưu tầm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nói - Lắng nghe và thực hiện
 về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ______________________________________
Buổi chiều:
 Kĩ thuật
 THÊU DẤU NHÂN ( T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Học sinh biết cách thêu dấu nhân
 - Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu 
được ít nhất năm dấu nhân. Đương thêu có thể bị dúm.
 - Năng lực : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
 - Phẩm chất : Yêu thích sản phẩm làm được, biết gọn gàng vệ sinh lớp 
học sau khi thực hành sản phẩm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: + Mẫu thêu dấu nhân.
 + Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.
 + Bộ khâu thêu lớp 5.
 - Học sinh: Bộ khâu thêu lớp 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu (5’)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Đánh giá đính khuy hai lỗ - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng - HS ghi vở
 2. Hình thành kiến thức mới:(25 phút)
 * Cách tiến hành:
 a) Quan sát- nhận xét mẫu:
 - Giáo viên giới thiệu một số mẫu thêu - Học sinh quan sát- nhận xét.
 dấu nhân.
 - Em hãy nêu ứng dụng của thêu dấu - Thêu dấu nhân là cách thêu để tạo thành 
 nhân. các mũi thêu giống nh giống nhân nối nhau 
 liên tiếp.
 - Thêu trên các sản phẩm may mặc như: váy, 
 áo, vỏ gối, khăn ăn, khăn trải bàn, 
 b) Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
 - Cho Học sinh đọc mục II sgk 20, 21. - Học sinh đọc.
 - Nêu quy trình thêu dấu nhân ? 1. Vạch dấu đường thêu dấu nhân.
 2. Thêu dấu nhân theo đường vạch dấu.
 a) Bắt đầu thêu.
 b) Thêu mũi thứ nhất.
 - Giáo viên bao quát chốt lại. c) Thêu mũi thứ hai.
 - Cho Học sinh đọc ghi nhớ sgk (23) - 2 đến 3 học sinh nối tiếp nhau đọc.
 - GV làm mẫu và hướng dẫn HS thao - Học sinh theo dõi.
 tác thêu theo quy trình thêu.
 - Gọi học sinh lên làm thử. - Học sinh làm: + vạch dấu đường thêu.
 + căng vải vào khung.
 + thêu.
 - Giáo viên giao việc cho học sinh. - Học sinh thực hành theo quy trình.
 3.Vận dụng, trải nghiệm :(3 phút)
 - Hệ thống nội dung. - HS hệ thống
 - HS về nhà thực hành thêu dấu nhân. - Nghe và thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ______________________________________
 Tiếng Việt KỂ CHUYỆN CA NGỢI HÒA BÌNH CHỐNG CHIẾN TRANH.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Học sinh biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - Kể được câu chuyện(đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền 
hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây 
dựng quê hương đất nước.
 - Năng lực : Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất : Yêu thích môn học, kể chuyện tự nhiên, chân thật. Chăm 
chú nghe kể nhận xét đúng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên:Smat tivi, máy tính 
 - Học sinh: 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Mở đầu (5 phút)
 - Cho HS thi kể lại một câu chuyện đã nghe - HS kể lại một câu chuyện đã nghe 
 hoặc đã học về các vị anh hùng, danh nhân hoặc đã đọc về các anh hùng, danh 
 - Nhận xét. nhân
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS bình chọn bạn kể hay nhất.
 - HS ghi vở
 2. Hình thành kiến thức mới (10 phút)
 *Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài
 - Gạch chân từ quan trọng
 - Gọi HS đọc gợi ý trong SGK
 - Gọi HS nêu đề tài mình chọn - 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý ở SGK
 - Y/c HS viết ra nháp dàn ý - Một số HS giới thiệu đề tài mình 
 - Kể chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc chọn
 3. Luyện tập, thực hành : (15 phút)
 * Cách tiến hành:
 - Tổ chức cho HS thi kể - HS viết ra giấy nháp dàn ý
 - Nêu suy nghĩ của bản thân về nội dung, ý - HS kể theo cặp
 nghĩa câu chuyện - Thi kể trước lớp
 - Tổ chức bình chọn HS kể hay nhất - Mỗi em kể xong tự nói suy nghĩ về 
 - Tuyên dương nhân vật trong câu chuyện hỏi bạn 
 hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội 
 dung ý nghĩa câu chuyện. - Bình chọn bạn có câu chuyện hay 
 nhất, bạn kể hay nhất.
 4. Vận dụng, trải nghiệm : (3phút)
 - Nhân vật chính trong câu chuyện là ai? - HS nêu.
 - Ý nghĩa câu chuyện ? - HS nêu.
 - Về nhà kể cho người thân nghe.
 - Xem tranh tập kể câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở - HS nghe và thực hiện
 Mỹ Lai.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ______________________________________
 Thứ 4 ngày 20 tháng 9 năm 2023
 Tiếng Việt
 Tập đọc: LÒNG DÂN (Tiếp)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Học sinh hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng 
cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.)
 - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay 
đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch. 
 * Học sinh (M3,4) biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính 
cách nhân vật.
 - Năng lực :Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 Phẩm chất: Ham tìm tòi, khám phá kiến thức, yêu thích môn học chăm 
chỉ, trách nhiệm. 
 II. CHUẨN BỊ
 1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Smat tivi, máy tính 
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu : (3 phút)
 - Cho HS tổ chức thi đọc phân vai lại vở kịch “ - HS thi đọc phân vai
 Lòng dân” ( Phần 1)
 -HS nhận xét, bình chọn các 
 nhóm.
 - Nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hình thành kiến thức mới : (12 phút)
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu - HS theo dõi
- Giáo viên chia đoạn để luyện đọc. - HS theo dõi
+ Đoạn 1: Từ đầu  lời chú cán bộ.
+ Đoạn 2: Tiếp  lời dì Năm.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển:
 + HS đọc lần 1 + Luyện đọc từ 
 khó, câu khó, tía, mầy, hổng, chỉ, 
 nè 
 Để tôi đi lấy, chú toan đi, cai cản 
 lại
 Chưa thấy....
 + HS đọc lần 2 + Giải nghĩa từ
- Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
- Đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài
- Giáo viên nhận xét - Học sinh theo dõi
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (8 phút)
*Cách tiến hành:
- Cho HS đọc nội dung các câu hỏi trong SGK, - Nhóm trưởng điều khiển, báo 
giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động nhóm 4 cáo kết quả, các nhóm khác nhận 
để trả lời câu hỏi: xét, bổ sung.
1. An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế - Khi giặc hỏi An: Ông đó phải 
nào? tía mầy không? An trả lời hổng 
 phía tía làm cai hí hửng cháu 
 kêu bằng ba, chú hổng phải tía.
2. Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử - Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ 
rất thông minh? chỗ nào, rồi nói tên, tuổi của 
 chồng, tên bố chồng để chú cán 
 bộ biết mà nói theo.
3. Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân” . - Vì vở kịch thể hiện tấm lòng 
 của người dân với cách mạng. 
 Người dân tin yêu cách mạng sẵn 
 sàng xả thân bảo vệ cán bộ cách 
 mạng trong lòng dân là chỗ dựa 
 vững chắc nhất của cách mạng.
- Kết luận: Bằng sự mưu trí, dũng cảm, mẹ con - HS nghe.
dì Năm đã lừa được bọn giặc, cứu anh cán bộ.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2023_2024_le_thi_lam.docx