Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy

Tuần 3 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2021 (Dạy lớp 5A3 - Dạy thay cho thầy Hồ Huy Hậu đi tập huấn dạy học trực tuyến, dạy học qua truyền hình) Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: HS làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động 1: Khởi động + Nêu cách thực hiện phép nhân, chia hai phân số. B. Ôn tập: Hoạt đông 1: Hướng dẫn ôn tập. a) Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - GV gọi HS đọc đề bài toán 1. - Hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải bài toán, 1 HS làm bài ở bảng lớp. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55 Số lớn là: 121 - 55 = 66 Đáp số: Số bé: 55 ; Số lớn: 66. - Nhận xét bài bạn làm ở bảng. - Cho HS nhắc lại các bước giải bài toán tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó. b) Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - GV gọi HS đọc đề bài toán 2. - Hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải bài toán, 1 HS làm bài ở bảng lớp. Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 3 = 2 (phần) Số bé là: 192 : 2 x 3 = 288 Số lớn là: 288 + 192 = 480 Đáp số: Số bé: 288 ; Số lớn: 480. - Nhận xét bài bạn làm ở bảng. - Cho HS nhắc lại các bước giải bài toán tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Hoạt đông 2: Luyện tập HS làm bài tập 1. Khuyến khích HS hoàn thành cả 3 bài tập tại lớp. Bài 1:- HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng và giải bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ để chữa bài. - Nhận xét bài bạn làm ở bảng, chữa bài. Bài 2: - HS tự đọc đề, làm bài. - 1 HS làm bài ở bảng phụ. - Nhận xét bài bạn làm, đối chiếu chữa bài. Đáp số: 181 và 61. Bài 3:- HS tự làm bài. - Chữa bài, đối chiếu kết quả. C. Củng cố, dặn dò: - Ôn lại cách giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của nó. - Hoàn thành bài tập 2; 3. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tập đọc LÒNG DÂN (Phần 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết đọc đúng một văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. HS khá, giỏi bíêt đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu nội dung: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. - Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Kính trọng những người có công với đất nước, yêu quê hương đất nước có tinh thần bảo vệ tổ quốc II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh họa trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động 1: Khởi động - HS đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu, trả lời câu hỏi 2 - 3 trong SGK + Tranh vẽ những ai? + Tranh vẽ cảnh gì? - GV giới thiệu bài Hoạt động 2: Khám phá a. Luyện đọc: - Một HS đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch. - GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch. - HS quan sát tranh minh họa những nhân vật trong màn kịch. - Ba, bốn tốp HS (mỗi tốp 3 em) tiếp nối nhau đọc từng đoạn của màn kịch Đoạn 1: Từ đầu đến lời dì Năm (Chồng tui. Thằng nầy là con) Đoạn 2: Tiếp (Chồng chị à ?) đến lời lính (Ngồi xuống!..Rục rịch tao bắn) Đoạn 3 : Phần còn lại - HS luyện đọc theo cặp - Một, hai HS đọc lại đoạn kịch. b, Tìm hiểu bài: - GV nêu lần lượt từng câu hỏi, HS trao đổi, thảo luận trả lời. Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào thời gian nào? (Câu chuyện xảy ra ở một ngôi làng nông thôn Nam Bộ vào thời kì kháng chiến). + Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? (Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm). Ý 1: Chú cán bộ gặp nguy hiểm, chạy vào nhà dì Năm. + Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? (Dì vội đưa cho chú một chiếc áo khác để thay, cho bọn giặc không nhận ra; rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng dì). Ý 2: Dì Năm nhanh trí nghĩ cách cứu chú cán bộ. + Qua hành động đó, em thấy dì Năm là người như thế nào? (...nhanh trí, dũng cảm...) + Cuộc đấu khẩu giữa dì Năm và bọn giặc diễn ra như thế nào? + Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất ? Vì sao? (HS nêu) Ý 3: Cuộc đấu trí giữa dì Năm và bọn giặc. - GV yêu cầu HS nêu nội dung của bài tập đọc - HS trả lời câu hỏi của GV. - GV nhận xét, chốt lại nội dung bài: Đoạn trích ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh khi đối đầu với giặc để cứu cán bộ cách mạng. Hoạt động 3: Thực hành * Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc đoạn kịch theo lối phân vai: - GV tổ chức cho từng tốp HS đọc phân vai toàn bộ đoạn kịch. - Các nhóm tự phân vai tập dựng lại đoạn kịch trên. Hoạt động 4: Vận dụng - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt - Các nhóm tự phân vai tập dựng lại đoạn kịch trên - Đọc trước phần 2 của vở kịch : Lòng dân. - Sưu tầm những câu chuyện về những người dân mưu trí, dũng cảm giúp đỡ cán bộ trong những năm tháng chiến tranh chống Pháp, Mĩ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 28 tháng 9 năm 2021 Chính tả NGHE - VIẾT: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng - Luyện tập về cấu tạo vần; bước đầu làm quen với vần có âm cuối u. Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. - Nắm chắc về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2, BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động 1: Khởi động - HS chép vần của các tiếng đã cho vào mô hình - HS nhận xét, GV kết luận Hoạt động 2: Thực hành a, Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả ( Trang 26 SGK ) Bài tập 2: - Một HS đọc yêu cầu của BT - HS tiếp nối nhau lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình - Cả lớp và GV nhận xét kết quả bài làm của từng nhóm - HS chữa bài Bài tập 3: - GV giúp HS nắm được yêu cầu của BT - HS dựa vào mô hình cấu tạo vần phát biểu ý kiến Kết luận: Dấu thanh đặt ở âm chính b, Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả( Trang 38 SGK ) Bài tập 2: -1 HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi. - 2 HS làm bài trên phiếu - Cả lớp làm vào vở bài tập Tiếng Việt. Bài tập 3: - GV hướng dẫn HS thực hiện theo quy trình đã hướng dẫn. Quy tắc: + Trong tiếng nghĩa ( không có âm cuối): Đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi. + Trong tiếng chiến ( có âm cuối): Đặt dấu ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học; ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng - Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh các tiếng của cá từ sau: khoáng sản, thuồng luồng, luống cuống ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Toán ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức kĩ năng: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp đi bấy nhiêu lần) - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị"hoặc "Tìm tỉ số". 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Thích học toán. II. ĐỐ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Cùng gấp lên một số lần" - Mỗi nhóm chia thành hai đội nhỏ: Đội Gà và Đội Vịt Cách chơi: Bạn ở đội gà nghĩ ra một số ( VD: 2 con gà). Đội Vịt nghĩ ra số khác ( VD: 3 con vịt). Bạn đội con Gà gấp số gà lên một số lần rồi nêu kết quả ( VD: 6 con gà). Lúc này đội Vịt nghĩ ra Đội Gà gấp lên mấy lần và nhẩm tính số vịt của mình cũng gấp lên như thế và nêu: 9 con vịt • Cứ như vậy đội nào nhầm đầu tiên sẽ thua - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng Hoạt động 2: Khám phá - HS đọc ví dụ. - HS tự tìm quãng đường đi trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ rồi ghi kết quả vào bảng. ? Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được thay đổi thế nào? - HS trả lời - HS nhận xét. - GV chuẩn kiến thức. - HS đọc bài toán. - HS tự giải bài toán. - GV nhận xét và gợi ý HS giải theo cách giải tìm tỉ số. - GV lưu ý HS khi gặp dạng toán này chỉ cần chọn 1 cách giải thích hợp . Hoạt động 3: Thực hành HS làm bài 1, 2. Khuyến khích HS hoàn thành cả 3 bài tập. Bài 1: Giải bằng cách “ Rút về đơn vị”. - Tìm số tiền mua 1 m vải ( 80 000 : 5 = 16000 (đồng)) - Tìm số tiền mua 7 m vải loại đó ( 16000 x 7 = 112 000 ( đồng)) Bài 2: Gợi ý : Có thể giải bằng hai cách. - HS làm bài tập và chữa bài. - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. Bài 3: HS đọc đề, nêu tóm tắt bài toán. - HS làm và chữa bài. ĐS: a, 84 người ; b, 60 người Hoạt động 4: Vận dụng - GV nhận xét tiết học. + Em cùng người thân giải bài toán sau: Một đội thủy lợi trong 2 ngày đào được 48 mét mương, Hỏi trong 10 ngày đội thủy lợi đó đào được bao nhiêu mét mương? ( Biết rằng số mét mương đào được mỗi ngày như nhau) - Có phải bài nào của dạng toán này cũng có thể giải bằng hai cách không ? - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài Luyện tập. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... . Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: NHÂN DÂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS xếp được từ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm từ thích hợp; nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người VN; hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số tự bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được. - Thích tìm thêm từ thuộc chủ điểm. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: yêu quý đồng bào và người lao động II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Từ điển từ đồng nghĩa T/v III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: HS đọc, xác định yêu cầu bài tập 1. - GV giải nghĩa từ : + Tiểu thương: người buôn bán nhỏ. + Chủ tiệm: Người chủ cửa hàng kinh doanh. - HS thảo luận nhóm 2. - Đại diện một số cặp trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cho cặp làm bài đúng trình bày bài rõ ràng, dõng dạc. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí b) Nông dân: thợ cấy, thợ cày. c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm. d) Quân nhân: đại uý, trung uý. e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư. g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung học. - Yêu cầu HS giải thích bài làm: + Tại sao thợ điện, thợ cơ khí được xếp vào tầng lớp công nhân. + Tại sao thợ cấy, thợ cày cũng làm việc chân tay lại được xếp vào nhóm nông dân?... Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân. - HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ đó: chịu thương chịu khó, dám nghĩ dám làm, muôn người như một, trọng nghĩa khinh tài, uống nước nhớ nguồn. - HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng: + Chịu thương chịu khó: cần cù, chăm chỉ, không ngại khổ. + Dám nghĩ dám làm: mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến. + Muôn người như một: đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động. + Trọng nghĩa khinh tài: coi trọng đạo lí và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc. + Uống nước nhớ nguồn: biết ơn người đã đem lại những điều tốt đẹp cho mình. GV kết luận đây là những thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam. Bài tập 3: Một HS đọc yêu cầu BT 3. - Cả lớp đọc thầm lại truyện Con Rồng cháu Tiên, trả lời câu hỏi 3a,3b. - HS trả lời câu hỏi. - HS viết vào vở khoảng 5 - 6 từ bắt đầu bằng tiếng đồng. - HS tiếp nối nhau làm miệng bài 3c. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: đồng hương, đồng môn, đông ca, đồng bộ, đồng dạng, đồng loại, đồng nghĩa,.... Hoạt động 3: Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Sưu tầm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 28 tháng 9 năm 2021 (Dạy lớp 4A4 - Dạy Khoa học theo PP BTNB) Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. MỤC TIÊU 1. năng lực đặc thù: - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể con người với môi trường như: lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các-bô-níc, phân, và nước tiểu. - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: hô hấp, tiêu hóa, tuần hoàn, bài tiết. - Biết được: Nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. 1.Năng lực chung: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL khoa học,... 3. Phẩm chất: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Sơ đồ về sự trao đổi chất III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động a.Gọi HS kể những yếu tố cần cho sự sống. GV nhận xét, đánh giá. b. Giới thiệu bài Hoạt động khám phá Bước 1: Giáo viên nêu ra tình huống có vấn đề - Giáo viên cho học sinh xem hình 1 trang 6- SGK. Hỏi: Trong quá trình sống con người láy từ môi trường những gì và thải ra môi trường những gì? Bước 2: Trình bày ý kiến ban đầu của học sinh - Học sinh làm việc cá nhân: ghi lại những hiểu biết của mình về quá trình trao đổi chất ở người vào vở thưc hành. Bước 3: Đề xuất các câu hỏi có vấn đề - Tổng hợp các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo nhóm + Trong quá trình sống, con người lấy những gì ở môi trường ? + Hằng ngày, con người thải ra môi trường những gì? + Quá trình đó được gọi là gì? Bước 4: Đề xuất các phương án nghiên cứu - Giáo viên hướng dẫn, gợi ý học sinh đề xuất các phương án nghiên cứu để tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 3 Bước 5: Rút ra kiến thức - Học sinh kết luận về sự trao đổi chất ở người - Giáo viên chốt nội dung kiến thức. *Bước 1: Giáo viên nêu ra tình huống có vấn đề và đặt câu hỏi nêu vấn đề . - Giáo viên cho học sinh xem hình vẽ 1, 2, 3, 4 trang 8 SGK. Hỏi: Các cơ quan dưới đây có chức năng gì trong quá trình trao đổi chất? Bước 2: Trình bày ý kiến ban đầu của học sinh - Học sinh làm việc cá nhân: ghi lại những hiểu biết của mình về quá trình trao đổi chất ở người vào vở thưc hành Bước 3: Đề xuất các câu hỏi - Tổng hợp các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo nhóm - Giáo viên chốt các câu hỏi của các nhóm (nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học), dự kiến các câu hỏi có thể nhóm được như sau: + Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào thực hiện, nó lấy vào những gì? thải ra những gì? + Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra ntn ? + Cơ thể thải ra nước tiểu, mồ hôi nhờ cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào? + Các cơ quan tham gia quá trình TĐC ở người có mối liên hệ ntn với nhau? Bước 4: Đề xuất các phương án nghiên cứu. - Giáo viên hướng dẫn, gợi ý học sinh đề xuất các phương án nghiên cứu để tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 3. - Các nhóm lần lượt thực hành ghép chữ vào chỗ trống trong sơ đồ. Bước 5: Rút ra kiến thức. - Học sinh kết luận về sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trao đổi chất ở người. - Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh lại với các ý kiến ban đầu của học sinh ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. 3. Vận dụng : Về nhà tập vẽ sơ đồ trao đổi chất ở người. Điều chỉnh bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________________
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_thu.doc