Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Lam

doc 28 trang Thiền Minh 25/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Lam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Lam

Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Lam
 TUẦN 1
 Thứ 4 ngày 6 tháng 9 năm 2023 
 Toán
 ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
 I- MỤC TIÊU:
 - Học sinh biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên 
cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
 - HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập 1, 2, 3, 4.
 - Năng lực: Phát triển năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Máy chiếu, máy tính 
 - HS: SGK, vở...
 - GV: Các tấm bìa cắt và vẽ các hình như SGK- T3
 - HS: SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Mở đầu: (5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- KT đồ dùng học toán. - HS chuẩn bị đồ dùng học tập
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe, ghi vở
2. Luyện tập, thực hành 
- ôn tập khái niệm về phân số:(15 phút)
 a) Ôn tập khái niệm ban đầu về phân 
số. 
- GV dán tấm bìa lên bảng.
- Yêu cầu HS quan sát - HS quan sát và nhận xét.
- Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số, tự - HS thực hiện.
viết phân số.
 2
- GVKL: Ta có phân số đọc là “hai 
 3 - 1 HS nhắc lại.
phần ba”.
 2 2 5 3 40
- Yêu cầu HS chỉ vào các phân số ; - HS chỉ vào các phân số ; ; ; 
 3 3 10 4 100
 5 3 40
 ; ; và nêu cách đọc. và nêu cách đọc.
 10 4 100
- Tương tự các tấm bìa còn lại.
- GV theo dõi, uốn nắn. b) Ôn tập cách viết thương hai số tự 
nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng 
phân số. - HS thảo luận
- Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách 
viết thương của phép chia, viết STN 
dưới dạng phân số. - HS viết lần lượt và đọc thương.
- GV HD HS viết. 1 1
 1 : 3 = (1 chia 3 thương là )
 3 3
- GV nhận xét.
- Thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài a. Đọc các phân số:
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp - HS làm bài theo cặp
 5 25 91 60 55
- GV nhận xét chữa bài ; ; ; ;
 7 100 38 17 1000
- Yêu cầu HS làm miệng b. Nêu tử số và mẫu số
 - 1 HS làm miệng
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Viết thương dưới dạng phân số:
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân vào vở, báo cáo GV
 3 75
 - GV theo dõi nhận xét. 3 : 5 = ; 75 : 100 = 
 5 100
Bài 3: HĐ cá nhân - Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài có mẫu là 1.
 - HS làm vào vở, 3 em làm trên bảng.
 32 105 1000
- Yêu cầu HS làm bài ; ; 
 1 1 1
- GV nhận xét chữa bài
 - Điền số thích hợp 
 Bài 4: HĐ cá nhân
 - HS làm miệng.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
 - HS nêu lại nội dung ôn tập.
- Yêu cầu HS làm miệng.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét.
3. Vận dụng, trải nghiệm:(2phút)
- Yêu cầu học sinh vận dụng kiến - Tìm thương(dưới dạng phân số) của các 
thức đã học vào thực tế. phép chia: 
 6 : 8 ; 12 : 15; 4 : 12; 20 : 25
- HS vận dụng kiến thức để chia 1 - HS thực hiện hình chữ nhật nào đó thành nhiều 
phần bằng nhau một cách nhanh nhất.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ------------------------------------------------------
 Tiếng Việt.
 Tập đọc: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
 I. MỤC TIÊU: 
 - Hiểu các từ ngữ trong bài.
 - Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu 
bạn. 
 - Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm công học tập của các em (trả lời câu hỏi 
1,2,3 SGK). 
 - Đọc đúng, đọc trôi chảy; biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi 
đúng chỗ. - Học sinh (M3,4) đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin 
tưởng.
 Năng lực. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 Phẩm chất: Ham tìm tòi, khám phá kiến thức, yêu thích môn học chăm chỉ, 
trách nhiệm. Kính yêu Bác Hồ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Smat tivi, máy tính 
 - GV: + Tranh minh hoạ (SGK) 
 + Bảng phụ viết đoạn thư HS học thuộc
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Mở đầu:(5 phút)
- Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí - HS hát
Minh hơn thiếu niên nhi đồng" 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hình thành kiến thức mới: (12phút)
* Cách tiến hành:
HĐ1: HD luyện đọc. - 1HS đọc toàn bài.
- Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + luyện đọc 
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc nối tiếp từ khó, câu khó trong nhóm
từng đoạn trong nhóm luyện đọc các - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa 
từ khó và tìm hiểu nghĩa của các từ chú từ khó SGK trong nhóm
giải sau đó báo cáo với giáo viên. - HS nghe
- GV nhận xét, đánh giá - HS đọc
- 1 HS đọc toàn bài - HS nghe - GV đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, 
 vừa đủ nghe thể hiện được tình cảm 
 thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng 
 của Bác đối với thiếu nhi VN.
 HĐ2: Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Cách tiến hành: HĐ nhóm 4
 - GV giao nhiệm vụ: Đọc nội dung bài - HS nghe và thực hiện nhiệm vụ
 rồi trả lời các câu hỏi trong SGK sau 
 đó báo cáo, chia sẻ trước lớp:
 + Ngày khai trường tháng 8 năm 1945 - Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước 
 có gì đặc biệt so với những ngày Khai VN dân chủ cộng hòa sau 80 năm bị TDP 
 trường khác? đô hộ. Từ đây các em được hưởng một 
 nền giáo dục hoàn toàn VN
 + Nêu ý 1 ? - Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 
 9- 1945 với các ngày khai giảng trước đó.
 -XD lại cơ đồ mà Tổ tiên đã để lại làm 
 + Sau CM-8 nhiệm vụ của toàn dân là cho nước ta theo kịp các nước khác trên 
gì? hoàn cầu 
 -Siêng năng học tập, ngoan ngoãn nghe 
 + HS có trách nhiệm như thế nào trong thầy yêu bạn để lớn lên XD đất nước.
công cuộc kiến thiết đất nước? - Nhiệm vụ của toàn dân tộc trong công 
 +Nêu ý 2: cuộc kiến thiết đất nước
 - HS nêu
 + Nêu ý chính của bài ?
 - GVKL: Bác Hồ khuyên HS chăm 
 học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 
 4. Luyện tập, thực hành. 8 phút)
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài và nêu giọng - 1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc của 
đọc của bài. bài.
 - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm đoạn Sau 80 
 năm giời...rất nhiều
 - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc nhóm đôi. 
 - Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm.
 - Cho HS luyện học thuộc lòng - HS luyện đọc thuộc lòng
 - Thi học thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng.
 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3phút)
 - Em biết gì về cuộc đời và sự nhiệp -HS nêu
 của Bác Hồ ?
 - Sưu tầm các bài hát, bài thơ ca ngợi - HS nghe và thực hiện
 Bác Hồ.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 
 --
 -----------------------------------------------------
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN
 I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
 - Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với 
 bố mẹ của mình.
 - Học sinh yêu con người, xã hội, bố mẹ.
 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, Tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên
 Vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 Phẩm chất: Học sinh yêu con người, xã hội, bố mẹ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Smat tivi, máy tính 
 - Bộ phiếu dùng cho trò chơi "Bé là con ai ?"
 - HS: SGK, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Mở đầu:(5phút)
 - Giới thiệu chương trình học - 1 HS đọc tên SGK.
 - Dựa vào mục lục đọc tên các chủ đề 
 của sách.
 - Em có nhận xét gì về sách khoa học 4 - Sách khoa học 5 có thêm chủ đề: Môi 
 và sách khoa học 5? trường và tài nguyên thiên nhiên.
 - GV nhấn mạnh nội dung: con người 
 và sức khoẻ để vào bài.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 - HS ghi vở
 2. Hình thành kiến thức mới:(26phút)
 * Hoạt động 1: Trò chơi: Bé là con ai. 
 - Nêu tên trò chơi, giới thiệu đồ chơi và - Lắng nghe.
 phổ biến cách chơi. - Nhận đồ chơi và thảo luận theo 4 
 nhóm: Tìm bố mẹ cho từng em bé và 
 - Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. dán ảnh vào phiếu sao cho ảnh của bố 
 mẹ cùng hàng với ảnh của em bé.
 - Đại diện hai nhóm dán phiếu lên 
 bảng.
 - Đại diện hai nhóm khác lên hỏi bạn.
 Ví dụ: 
 + Tại sao bạn lại cho rằng đây là hai bố - Cùng tóc xoăn, cùng nước da trắng, con (mẹ con)? mũi cao, mắt to và tròn, nước da đen và 
 hàm răng trắng, mái tóc vàng và nước 
 da trắng giống bố, mẹ....
 - Trao đổi theo cặp và trả lời.
- GV hỏi để tổng kết trò chơi:
+ Nhờ đâu các em tìm được bố và mẹ - Em bé có đặc điểm giống bố mẹ của 
cho em bé? chúng.
+ Qua trò chơi em có nhận xét gì về trẻ -Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có đặc 
em và bố mẹ của chúng? điểm giống với bố mẹ của mình.
* Kết luận:
* Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự sinh sản 
ở người.
- Hướng dẫn HS làm việc theo cặp.
 - HS quan sát hình 4, 5 SGK và hoạt 
+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát 
 động theo cặp dưới sự hướng dẫn của 
tranh.
 GV.
+ 1 HS đọc nội dung từng câu hỏi SGK 
(theo 3 thời điểm: lúc đầu, hiện nay và 
sắp tới) cho HS 2 trả lời.
+ HS 1 khẳng định đúng sai.
 - 2 HS cùng cặp nối tiếp nhau giới 
- Treo các tranh minh hoạ không có lời, 
 thiệu
yêu cầu HS giới thiệu các thành viên 
trong gia đình bạn Liên.
 - Thảo luận nhóm đôi và đại diện trả 
- GV nhận xét và nêu câu hỏi kết thúc 
 lời.
hoạt động 2:
 - 2 thế hệ
+ Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ?
 - Nhờ có sự sinh sản.
+ Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi 
gia đình?
 - Không duy trì được các thế hệ, loài 
+ Điều gì có thể xảy ra nếu con người 
 người sẽ bị diệt vong.
không có khả năng sinh sản?
 - Nêu nội dung bạn cần biết SGK, trang 
* Kết luận:
 5.
* Hoạt động3: Liên hệ thực tế gia đình 
của em. - HS dùng ảnh gia đình để giới thiệu 
- Tổ chức cho HS giới thiệu các thành viên trong gia đình và các 
- GV nhận xét và kết luận bạn giới điểm giống nhau giữa các thành viên
thiệu hay và gia đình ai đảm bảo việc 
thực hiện kế hoạch hoá gia đình.
3. Vận dụng trải nghiệm:(3 phút)
- Tại sao chúng ta nhận ra được em bé - HS TL
và bố mẹ của các em?
- Nhờ đâu mà các thế hệ dòng họ và gia đình được kế tiếp?
 - Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con 
 người không có khả năng sinh sản?
 - Về nhà vẽ sơ đồ các thế hệ của gia - HS nghe và thực hiện
 đình em.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 -------------------------------------------------
 Toán
 ÔN TẬP CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
 I. MỤC TIÊU:
 - Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số
 - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân sốvà quy đồng 
mẫu số các phân số ( Trường hợp đơn giản) 
 - HS làm bài 1, 2. 
 - Năng lực: Phát triển năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng 
lực giao tiếp toán học.
 -Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Smat tivi, máy tính 
 - HS: SGK, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi: Tổ chức HS - HS chơi trò chơi
thành 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 6 HS
+ N1: Viết thương một phép chia hai 
số tự nhiên
+ N2: Viết một số tự nhiên dưới dạng 
phân số.
- Nhóm nào viết đúng và nhanh hơn 
thì giành chiến thắng.
- GV nhận xét trò chơi - HS nghe
- Giới thiệu bài. - HS ghi vở
2. Luyện tập, thực hành 
- Hoạt động ôn tập lí thuyết:(15 phút)
 * Tính chất cơ bản của phân số 
- GV đưa ra dưới dạng BT: Điền số - HS tính và điền kết qủa thích hợp. Yêu cầu HS làm bài cá - Rút ra nhận xét:
 nhân
 5 5x... ... 15 15:... ...
 ; 
 6 6x... ... 18 18:... ...
 - Chốt lại: Cả tử số và mẫu số phải 
 cùng nhân hoặc cùng chia với cùng 
 một số tự nhiên khác 0
 *Ứng dụng của tính chất 
 - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả
 để tìm ra 2 ứng dụng: 
 + Rút gọn phân số 
 + Quy đồng mẫu số: cách tìm 
 MSC
 * Chốt lại: Phải rút gọn về được PS - HS nghe
 tối giản
 HS làm bài tập: (15 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân 
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Rút gọn phân số
 15 18 36
 ; ;
 25 27 64
 - Yêu cầu HS làm bài - Làm bài vào vở, báo cáo
 - GV quan sát, nhận xét - HS nghe
 - KL: Rút gọn nhanh bằng cách tìm ra - HS nghe
 số lớn nhất chia hết cho cả tử số và 
 mẫu số
 Phần b, c khuyến khích tìm MSCNN 
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Quy đồng mẫu số
 2 5 1 7 5 3
 a- & b- & c- &
 3 8 4 12 6 8
 - Yêu cầu HS làm bài - Làm vào vở, báo cáo GV
 - GV nhận xét chữa bài - Giải thích cách làm
 * Chốt lại: Cách tìm MSC
 3. Vận dụng trải nghiệm:(2 phút)
 - Vai trò của t/c cơ bản của phân số. - HS nêu
 - Nêu cách tìm các PS bằng nhau từ - HS nêu
 một PS cho trước.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ------------------------------------------------------
 Tiếng Việt.
 Chính tả: NGHE- VIẾT: VIỆT NAM THÂN YÊU
 I. MỤC TIÊU: 
 - Nghe - viết đúng bài chính tả VN thân yêu, bài viết không mắc quá 5 lỗi 
trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
 - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT 2, thực hiện 
đúng BT 3.
 - Rèn kĩ năng nghe, viết cho các em. Bồi dưỡng ý thức giữ vở sạch, viết chữ 
đẹp cho các em.
 - Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, trình bày sạch sẽ,..
 - Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực 
thẩm mĩ
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Smat tivi, máy tính 
 - HS: SGK, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về y/c - HS nghe và thực hiện
của giờ Chính tả lớp 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
2. Hình thành kiến thức mới:(7 phút)
*Cách tiến hành:
- GV đọc toàn bài - HS theo dõi.
- Nêu nội dung của bài. - HS nêu
- Bài viết này thuộc thể loại thơ gì ? - Thơ lục bát 
Nêu cách trình bày
- Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? - Mênh mông, bay lả, nhuộm bùn 
- Luyện viết từ khó - HS viết bảng con (giấy nháp )
3. Luyện tập thực hành. (15 phút)
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
- HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Cách tiến hành:
Bài 2a: HĐ cặp đôi 
- Gọi HS đọc bài 2 - HS đọc nội dung yêu cầu của BT - GV hướng dẫn 3 câu đầu - HS nghe
- Tổ chức hoạt động cặp đôi - HS thảo luận nhóm đôi
 - Gọi đại diện các nhóm chữa bài - Các nhóm báo cáo kết quả
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ 
Bài 3a : HĐ cá nhân
 - 1HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu
 - GV cho HS làm bài - HS làm bài cá nhân.
 - Chữa bài, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp theo dõi
 - GV chốt lời giải đúng - HS nghe
 - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết k/c, - HS nêu
 g/gh, ng/ngh
 4. vận dụng trải nghiệm: (2 phút)
 - Dặn HS ghi nhớ cách viết với c/k, - HS nghe và thực hiện 
 g/gh, ng/ngh.
 - Về nhà tìm các tiếng được ghi bởi - HS nghe và thực hiện
 c/k, g/gh, ng/ngh.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 -----------------------------------------------------------
 Thứ 5 ngày 7 tháng 9 năm 2023 
 Toán
 ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
 I. MỤC TIÊU
 - Nắm được cách so sánh hai phân số. 
 - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
 - Biết sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 - Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL 
giao tiếp toán học, 
 - Phẩm chất: Giáo dục học sinh say mê học toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Smat tivi, máy tính 
 - HS: SGK, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Mở đầu:(5phút)
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: - HS chơi trò chơi
 + Chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 
 thành viên, các thành viên còn lại cổ 
 vũ cho hai đội chơi. + Nhiệm vụ của mỗi đội chơi: Viết 
hai phân số rồi quy đồng mẫu số hai 
phân số đó.
+ Hết thời gian, đội nào nhanh và 
đúng thì đội đó sẽ thắng.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 * Ôn tập so sánh hai phân số.
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số 
phân số cùng mẫu số. cùng mẫu số.
 2 5
 Ví dụ: < 
 7 7
 2 5
- Giáo viên hướng dẫn cách viết và - Học sinh giải thích tại sao < 
 7 7
 2 5
phát biểu chẳng hạn: Nếu thì 
 7 7 - Học sinh nói lại cách so sánh 2 phân số 
 cùng mẫu số.
+ So sánh 2 phân số khác mẫu số. - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số 
 khác mẫu số
 - 1 học sinh thực hiện ví dụ 2.
* Kết luận: Phương pháp chung để so 
sánh hai phân số là làm cho chúng có 
cùng mẫu rồi so sánh các tử số.
3. Luyện tập thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Điền dấu >, <, =
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, báo cáo giáo viên
 3 5
 + So sánh 2 phân số: và 
 4 7
 21 20
 Quy đồng mẫu số được : và 
 28 28
 21 20
 +So sánh: vì 21 > 20 nên > 
 28 28
 3 5
 Vậy: 
 4 7
- GV cùng HS nhận xét, kết luận.
* Kết luận: Hai PS có cùng MS, 
phân số nào có TS lớn hơn thì lớn 
hơn và ngược lai. Bài 2: HĐ nhóm - Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé 
 - Gọi HS đọc yêu cầu đến lớn.
 - Học sinh hoạt động nhóm.
 - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4 8 5 17
 + Nhóm 1: ; ; 
 9 6 18
 1 3 5
 + Nhóm 2: 4; ; ;
 2 4 8
 + Đại diện các nhóm trình bày.
 - Trình bày kết quả - HS nhắc lại cách so sánh các phân số.
 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, 
 đánh giá.
 * Kết luận: Muốn so sánh nhiều 
 phân số với nhau ta phải tìm MSC rồi 
 quy đồng MS các phân số đó.
 4. Vận dụng trải nghiệm:(2 phút)
 - Vận dụng kiến thức để so sánh hai - HS thực hiện 
 phân số có cùng tử số. 
 - Về nhà tìm hiểu cách so sánh 2 phân - HS nghe và thực hiện
 số với một phân số trung gian.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt.
 TỪ ĐỒNG NGHĨA
 I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
 - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần 
giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn(ND ghi 
nhớ).
 - Học sinh tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ), 
đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT3). 
 * Học sinh (M3, 4) đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3.
 - Rèn HS kĩ năng tìm từ, đặt câu.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Biết vận dụng vào 
cuộc sống.
 Phẩm chất: Ham tìm tòi, khám phá kiến thức, yêu thích môn học chăm chỉ, 
trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Smat tivi, máy tính 
 - HS: SGK, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Mở đầu: (3 phút)
- GV giới thiệu chương trình LTVC. - HS nghe
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - HS nghe
- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hình thành kiến thức mới: (15 phút)
 a. Phần nhận xét
Bài 1: HĐ nhóm
- GV đưa bảng phụ có ghi các từ: xây - 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài. Cả lớp 
dựng - kiến thiết; vàng xuộm - vàng theo dõi, đọc thầm theo
hoe - vàng lịm. - HS đọc chú giải SGK
- Cho HS thảo luận nhóm 4 -HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm báo 
 cáo kết quả. 
- Yêu cầu HS so sánh nghĩa của các từ - Giống nhau: XD và kiến thiết cùng chỉ 
trên. một hoạt động, các từ còn lại cùng chỉ 
 màu vàng.
- Thế nào là từ đồng nghĩa? - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa 
 giống nhau hoặc gần giống nhau
- GV nhận xét, chốt ý 1 phần ghi nhớ -HS đọc ý 1 ghi nhớ.
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu BT - HS đọc yêu cầu 
-Tổ chức hoạt động nhóm 4 theo yêu - HS thảo luận nhóm
cầu sau: 
 + Thay đổi vị trí các từ in đậm .
 + Đọc lại đoạn văn sau khi đã thay 
đổi các từ đồng nghĩa.
 + So sánh ý nghĩa của từng câu trong + xây dựng- kiến thiết nghĩa của chúng 
đoạn văn trước & sau khi thay đổi vị giống nhau có thể thay thế được cho 
trí các từ đồng nghĩa. nhau
 + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm nghĩa 
 của chúng không giống nhau hoàn toàn
- Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, - HS nêu
từ đồng nghĩa không hoàn toàn? 
- Rút ra KL 2, 3 phần ghi nhớ - HS nêu lại 
 - 2 HS đọc ND ghi nhớ SGK
b. Phần ghi nhớ
 - Em hãy lấy VD về từ đồng nghĩa & - HS nối tiếp lấy VD.
từ đồng nghĩa không hoàn toàn
3. Luyện tập thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu và các từ in đậm
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm cá nhân, chia sẻ
 - GV chốt lời giải đúng: nước nhà- non sông
 hoàn cầu- năm châu
 - Yêu cầu HS (M3,4) tìm thêm từ đồng - HS tìm
 nghĩa với những cặp từ trên. 
 Bài 2: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
 - GV phát bảng nhóm cho 4 h/s làm bài - HS làm bài, chia sẻ
 - GV nhận xét chữa bài + Đẹp: đẹp đẽ, tươi đẹp, xinh xắn .
 +To lớn: to, lớn, to đùng, vĩ đại...
 + Học tập: học hành, học 
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
 - GV yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu theo - HS nghe
 mẫu.
 - GV nhận xét - HS làm vở , báo cáo 
 + Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ.
 + Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp
 - Yêu cầu thêm cho học sinh đặt câu - HS thực hiện
 được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm 
 được BT3
 4. Vận dụng trải nghiệm:(2 phút)
 - Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi - HS nêu 
 sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn 
 toàn? 
 - Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn toàn - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ------------------------------------------------------
 Tiếng Việt.
 Kể chuyện: LÝ TỰ TRỌNG
 I. MỤC TIÊU: 
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, 
dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kể thù.
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và 
hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
 *HS( M3,4) kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu 
chuyện. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ghi nhớ
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 - Phẩm chất: Ham tìm tòi câu chuyện, khám phá kiến thức, yêu thích môn 
học chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Smat tivi, máy tính 
 - Tranh minh hoạ SGK
 - HS: SGK, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Mở đầu:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - HS chuẩn bị đồ dùng 
2. Hình thành kiến thức mới. (10 phút)
- GV kể lần 1: Đoạn 1 kể chậm, nhấn - HS lắng nghe
giọng những từ chỉ hoạt động của anh, 
giọng kể khâm phục ở đoạn 3
- GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ 
(kể đến nhân vật nào, ghi tên lên - HS lắng nghe và quan sát tranh minh hoạ 
bảng- Kết hợp giải nghĩa từ khó : sáng 
dạ, mít tinh, luật sư, thành viên )
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Anh LTT được cử đi học nước - HS nêu
ngoài khi nào? Về nước anh làm - HSTL
nhiệm vụ gì? Hành động dũng cảm 
nào của anh làm em nhớ nhất ?
3. Luyện tập, thực hành kể chuyện(15 phút)
- Gọi HS đọc yêu cầu 1, 2, 3 - HS đọc yêu cầu
- Tổ chức hoạt động nhóm đôi. Tập kể - HS viết lời thuyết minh cho ND mỗi bức 
từng đoạn nối tiếp trong nhóm tranh, HS phát biểu, nhận xét
- Tổ chức cho HS thi kể - HS các nhóm thi kể 
- GV nhận xét - Các nhóm nhận xét
Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
- Cho HS trả lời câu hỏi: - HS nghe, tự trả lời câu hỏi, báo cáo với 
 giáo viên
+ Nhân vật chính trong câu chuyện là - Lý Tự Trọng
ai ?
+ Ý nghĩa câu chuyện - Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất 
 khuất trước kẻ thù.
- GV nhận xét, KL - HS nghe
4. Vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
- Câu chuyện giúp em hiểu gì về con - Con người Việt Nam yêu nước, dũng 
người VN ? cảm....
- Noi gương anh LTT các em cần phải - HS trả lời, liên hệ thực tế ..
làm gì?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà - HS thực hiện
nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 -------------------------------------------------------------
 Toán
 ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TIẾP)
 I. MỤC TIÊU:
 - Nắm được cách so sánh phân số với đơn vị; so sánh hai phân số cùng tử số.
 - Biết so sánh phân số với đơn vị; so sánh hai phân số cùng tử số.
 - HS làm bài 1, 2, 3.
 Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải 
quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện 
toán học 
 Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích môn học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Smat tivi, máy tính. Bảng tổng hợp các cách so sánh phân số
 - HS: SGK, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Mở đầu:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp: - HS chơi trò chơi 
 + Nêu quy tắc so sánh 2 phân số cùng 
 MS, khác MS.
 + Nêu quy tắc so sánh 2 phân số khác 
 MS.
 - GV nhận xét --> Giới thiệu bài. - HS ghi vở
 2. Luyện tập thực hành:(26 phút) Bài 1: HĐ cá nhân 
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Điền dấu thích hợp:
 3 2 9 7
 ...1; ...1; ...1;1...
 5 2 4 8
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả
 - GV nhận xét chữa bài - HS nghe
 * Chốt lại: Đặc điểm của các phân số: 
 > 1 ; < 1 ; = 1 
 - Rút ra nx về cách so sánh PS với 1
 + Tử số bé hơn mẫu số thì PS bé hơn 1.
 + Tử số bằng MS thì PS bằng 1.
 + Tử số lớn hơn MS thì PS lớn hơn 1.
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - So sánh phân số:
 2 2 5 5 11 11
 & ; & ; &
 5 7 9 6 2 3
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bảng con
 - GV nhận xét chữa bài
 - Rút ra cách so sánh PS cùng tử số + Trong 2 PS có cùng TS, PS nào có 
 * Chốt lại: MS bé hơn thì PS đó lớn hơn
 - PP so sánh PS cùng tử số
 - Phân biệt với so sánh cùng mẫu số
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu 
 - Yêu cầu HS làm bài - Phân số nào lớn hơn?
 - HS làm vở 
 + QĐM
 + QĐTS
 - GV nhận xét chữa bài + So sánh với 1
 - Củng cố: Các cách so sánh PS
 3. Vận dụng trải nghiệm:(2 phút)
 - Nêu phương pháp so sánh PS cùng tử - HS thực hiện
 số, so sánh phân số với 1.
 - Về nhà tổng hợp các cách so sánh PS. - HS thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ---------------------------------------------------------
 Tiếng Việt.
 Tập đọc: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
 I. MỤC TIÊU: - Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp ( Trả lời được các 
câu hỏi 1, 3, 4 trong sgk).
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu 
vàng của cảnh vật.
 - Riêng học sinh M3,4 đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả 
của từ ngữ chỉ màu vàng.
 - Phẩm chất: Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước.
 - Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực 
thẩm mĩ
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Smat tivi, máy tính 
 Tranh minh hoạ SGK Sưu tầm thêm về tranh quê hương
 - HS: SGK, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Mở đầu: (5 phút)
 - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng - HS thi đọc
 đoạn văn trong “Thư gửi các HS” và 
 TLCH trong SGK.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe, ghi vở
 2. Hình thành kiến thức mới: (12phút)
 HĐ1: HD luyện đọc. - 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn:
 - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn + Chia làm 4 đoạn 
 Đoạn 1: Câu mở đầu 
 Đoạn 2: Tiếp lơ lửng 
 Đoạn 3: Tiếp đỏ chói 
 Đoạn 4: Phần còn lại 
 - 4 HS đọc nối tiếp lần 1+ luyện đọc từ 
 - Giao nhiệm vụ: Đọc nối tiếp từng khó .
 đoạn trong nhóm, báo cáo kết quả - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải 
 nghĩa từ khó
 - HS đọc theo cặp
 - Luyện đọc theo cặp - HS đọc
 - 1 HS đọc toàn bài - HS theo dõi
 - GV đọc mẫu cả bài giọng tả chậm rãi, 
 dịu dàng. Nhấn các từ tả màu vàng.
 HĐ2. HD Tìm hiểu bài: (10 phút) - GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc bài - HS nghe và thực hiện
văn, thảo luận nhóm 4 và TLCH sau đó 
báo cáo:
+ Nêu ý chính của từng đoạn trong bài 
 - Đoạn 1 màu sắc bao trùm lên làng quê 
văn? ngày mùa là màu vàng
 - Đoạn 2, 3 những màu vàng cụ thể của 
 cảnh vật trong bức tranh làng quê.
 - Đoạn 4 thời tiết và con người làm cho 
 bức tranh làng quê thêm đẹp
+ Kể tên những sự vật trong bài có + Lúa-vàng xuộm. + Tàu lá chuối.
màu vàng và tự chỉ màu vàng? + Nắng-vàng hoe + Bụi mía.
 + Xoan-vàng lịm. + Rơm, thóc
+ Mỗi học sinh chọn 1 màu vàng trong -Ví dụ: Vàng xuộm: màu vàng đậm, 
bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm lúa vàng xuộm là lúa đã chín.
giác gì? + Vàng trù phú: màu vàng gợi sự giàu 
 có, ấm no.
+ Những chi tiết nào về thời tiết và con + Không có cảm giác héo tàn. Ngày 
người đã làm cho bức tranh làng quê không nắng, không mưa. Thời tiết ở 
đẹp và sinh động? trong bài rất đẹp.
 - Không ai tưởng đến ngày hay đêm.
+ Hình ảnh con người hiện lên trong - Con người chăm chỉ, mải miết, say mê 
bức tranh thế nào? với công việc.
+ Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác + Phải yêu quê hương mới viết được bài 
giả đối với quê hương? văn hay như thế.
- Nêu nội dung bài.( Phần I)
3. Luyện tập thực hành
Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
- GV cho HS nối tiếp nhau đọc bài - 4 HS đọc từng đoạn phát hiện giọng 
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn “ Màu của từng đoạn
lúa chín...vàng mới”, chú ý nhấn giọng 
các từ tả màu vàng.
- Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc nhóm đôi.
- Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét - HS nghe
4. Vận dụng trải nghiệm: (2phút)
- Theo em nghệ thuật tạo nên nét đặc - HS thực hiện
sắc của bài văn là gì.Tìm thêm 1 số từ 
chỉ màu vàng khác. Đặt câu.
- Về nhà em Hãy vẽ một bức tranh về - HS nghe và thực hiện làng quê của em.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ......................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------
 Tiếng Việt.
 Tập làm văn: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
 I. MỤC TIÊU
 - Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài (nội 
dung ghi nhớ).
 - Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa (mục III)
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 -Phẩm chất. Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Smat tivi, máy tính.
 Bảng phụ trình bày cấu tạo bài Nắng trưa
 - HS: SGK, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Mở đầu: (5phút)
 - GV giới thiệu chương trình TLV - HS nghe
 - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 a. HĐ1:Phần nhận xét 
 Bài 1: HĐ nhóm
 - HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1 - 1 HS đọc yêu cầu, đọc bài Hoàng 
 hôn trên sông Hương, phần chú giải
 - Tổ chức hoạt động nhóm với yêu cầu. - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả.
 + Tìm phần MB, TB, KB của bài văn. + MB: Đoạn 1
 + Xác định các đoạn văn của mỗi + TB: Đoạn 2+3
 phần và ND của đoạn văn đó. + KB: Đoạn 4
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 - Em cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên nơi - Cảnh đẹp đầy thơ mộng
 đây như thế nào?
 * Giáo dục các em ý thức bảo vệ môi 
 trường.
 Bài 2: HĐ nhóm
 - Xác định yêu cầu của bài 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
 -Thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu: - HS thảo luận nhóm

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2023_2024_le_thi_lam.doc