Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy

doc 56 trang Thiền Minh 26/08/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy

Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy
 Tuần 1
 Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2021
 (Dạy lớp 5A1 - Dạy thay cho cô Đặng Thị Thu Hà đang cách ly tại nhà )
 Tập đọc
 THƯ GỬI CÁC HỌC SINH 
 QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức kĩ năng
 - Hiểu các từ ngữ trong bài.
 - Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu 
bạn. 
 - Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
 - Đọc đúng, đọc trôi chảy; biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi 
đúng chỗ. 
 2. Năng lực:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất: 
 - Yêu quý Bác Hồ, chăm học.
 - Yêu quê hương đất nước
 II. ĐỐ DÙNG DẠY - HỌC:
 Tranh minh họa bài học.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động 1. Khởi động:
 - GV giới thiệu chủ điểm: Việt Nam -Tổ quốc em
 - Giới thiệu bài đọc: Trong môn Tiếng việt 5, các em sẽ được học về năm 
chủ điểm. Tiết đầu năm học hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em chủ điểm Việt 
Nam -Tổ Quốc em và bài "Thư gứi các em học sinh". Nội dung thế nào chúng ta 
cùng đi vào bài học.
 Hoạt động 2. Khám phá:
 1. Bài: Thư gởi các học sinh
 a, Luyện đọc:
 - Một học sinh đọc một lượt toàn bài
 - HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài
 - HS tìm hiểu từ ngữ mới và khó: HS đọc thầm phần chú giải các từ mới, 
 giải nghĩa các từ đó (có thể đặt câu một số từ).
 - HS luyện đọc theo cặp. Một HS đọc lại cả bài
 - GVđọc diễn cảm toàn bài.
 b, Tìm hiểu bài:
 - 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm.
 + Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày 
khai trường khác? (Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, ngày khai trường ở nước Việt Nam độc lập sau 80 năm bị thực dân 
Pháp đô hộ.
 Từ ngày khai trường này, các em HS sẽ bắt đầu được hưởng một nền giáo 
dục hoàn toàn Việt Nam). 
 - HS trả lời, GV cùng cả lớp bổ sung.
 - Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 2:
 + Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân ta là gì?
 (Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên ta đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các 
nước khác trên hoàn cầu).
 + HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
 (HS phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để 
lớn lên xây dựng đất nước, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, 
sánh vai với các cường quốc năm châu).
 + Cuối thư Bác Hồ chúc HS như thế nào ? - HS trả lời.
 - GV yêu cầu HS rút ra nội dung bài tập đọc.
 - GV nhận xét, kết luận: Bác khuyên học sinh chăm chỉ học tập, nghe thầy, 
yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây 
dựng thành công nước Việt Nam mới.
 2. Quang cảnh làng mạc ngày mùa
 a,Luyện đọc:
 - HS khá, giỏi đọc một lượt toàn bài.
 - HS đọc nối tiếp từng đoạn văn:
 - HS luyện đọc theo cặp. 
 - Một HS đọc cả bài.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
 b, Tìm hiểu bài:
 - Yêu cầu HS đọc lần lượt từng đoạn của bài văn.
 + Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng? 
 + Những chi tiết nào của thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và 
sinh động?
 (Quang cảnh không có cảm giác héo tàn, hanh hao lúc sắp bước sang mùa 
đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm nhè nhẹ. Ngày không nắng, không 
mưa ⭢ thời tiết rất đẹp).
 + Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh 
động?
 (Không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá, cắt rạ, 
chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ trở dậy là ra đồng ngay ⭢ Con người chăm 
chỉ, mải miết, say mê với công việc. Hoạt động của con người làm cho bức tranh 
quê rất sinh động).
 + Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?
 + Nội dung bài tập đọc là gì?
 - GV nhận xét, kết luận.
 Hoạt động 3: Vận dụng
 - Gọi HS nhắc lại nội dung chính. + Các em biết những gì về tình cảm của Bác Hồ đối với các em thiếu nhi.
 + Theo em nghệ thuật tạo nên nét đặc sắc của bài văn là gì.Tìm thêm 1 số từ 
 chỉ màu vàng khác. Đặt câu.
 - Liên hệ bản thân về nhiệm vụ học tập.
 - GVnhận xét tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Toán
 ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ 
 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức kĩ năng
 - Biết đọc viết phân số; biết biểu diễn phép chia một số tự nhiên cho một 
 số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
 - Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số
 - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng 
 mẫu số các phân số
 2. Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, 
năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư 
duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn 
đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển các phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính 
xác
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 Các tấm bìa cắt và vẽ như SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động 1: Khởi động
 - HS hát tập thể
 - GV giới thiệu bài.
 1. Ôn tập về phân số
 Hoạt động 2: Khám phá
 a. Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.
 - GV treo miếng bìa thứ nhất (biểu diễn phân số ) và hỏi: Đã tô màu mấy 
phần bằng giấy? 
 - HS quan sát trả lời : Đã tô màu băng giấy.
 - GV yêu cầu HS giải thích. 
 - GV mời 1 học sinh lên bảng đọc và viết phân số thể hiện. Yêu cầu cả lớp 
viết vào nháp. - GV tiến hình tương tự với các hình còn lại. HS quan sát, sau đó đọc, viết 
các phân số đó.
 - GV viết bảng cả 4 phân số: ; ; ; , nêu đây là các phân số. HS đọc 
lại các phân số trên.
 b. Hướng dẫn cách viết hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng 
phân số.
 + Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số.
 - GV viết bảng các phép chia sau:
 1 : 3 ; 4: 10 ; 9: 2
 - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp làm vào nháp: 
 1 : 3 = ; 4 : 10 = ; 9 : 2 = 
 - GV cho HS nhận xét, rồi kết luận đúng/ sai và sửa nếu bài là sai. 
 - HS đọc và nhận xét bài của bạn.
 - GV hỏi: có thể coi là thương của phép chia nào? (Phân số có thể coi là 
thương của của phép chia 1 : 3) 
 - Tương tự với 2 phép chia còn lại. 
 - Yêu cầu HS mở SGK và đọc chú ý. 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. 
 - GV hỏi thêm - HS: Tử số là số bị chia và mẫu số là số chia của phép chia 
đó
 + Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
 - GV làm tương tự như trên với các chú ý 2); 3); 4) SGK 
 - HS: nêu và viết vào nháp 2 em lên làm bảng phụ. 
 - GV kết luận (như SGK).
 Hoạt động 3: Thực hành. 
 Bài 1: HS làm việc cá nhân
 - HS đọc yêu cầu bài tập.
 - GV yêu cầu một số HS đọc các phân số đã cho, những HS còn lại theo dõi 
và nhận xét.
 - Một số HS nêu tử số và mẫu số của các phân số đã cho.
 - GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
 Bài 2: HS làm việc cá nhân
 - HS đọc yêu cầu bài tập.
 - GV tổ chức cho HS làm bài tập vào vở, 3 bạn làm bài vào bảng phụ.
 - HS làm bài vào bảng phụ dán bài lên bảng lớp.
 - HS, GV nhận xét và chốt đáp án đúng.
 Bài 3: HS làm việc cá nhân
 - GV tổ chức và hướng dẫn HS làm tương tự bài tập 2.
 2. Tính chất cơ bản của phân số
 Hoạt động 4: Khám phá
 a. Hướng dẫn ôn tập tính chất cơ bản của phân số.
 Ví dụ 1: - GV viết bài tập lên bảng.
 - Yêu cầu HS tìm số thích hợp điền vào ô trống. - GV hỏi: Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân sốvới một số tự nhiên 
khác 0 ta được gì?
 Ví dụ 2: - GV viết ví dụ lên bảng.
 - Yêu cầu HS làm bài.
 - GV hỏi: Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự 
nhiên khác 0 ta được gì?
 b. Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số. 
 * Rút gọn phân số.
 - GV viết phân số lên bảng, yêu cầu HS rút gọn.
 - HS trình bày sau đó cho nhắc lại cách rút gọn phân số.
 * Ví dụ 2:
 - GV viết phân số và lên bảng, yêu cầu quy đồng mẫu số 2 phân số 
trên.
 - Gọi HS nhắc lại cách quy đồng mẫu số 2 phân số.
 Hoạt động 5: Thực hành. 
 • HS làm bài tập 1, 2, khuyến khích HS làm thêm bài tập 3.
 Bài 1: HS làm việc cá nhân
 - HS nêu yêu cầu của đề bài.
 - Yêu cầu HS làm bài.
 - Chữa bài, nhận xét.
 Bài 2: HS làm việc nhóm 2
 - HS nêu yêu cầu của đề bài.
 - Yêu cầu HS làm bài, đổi vở kiểm tra kết quả.
 - Chữa bài, nhận xét.
 Hoạt động 6: Vận dụng: 
 - Về nhà làm bài 4 ( Trang 4 và bài 3 trang 6)
 - GV hệ thống lại kiến thức bài học, dặn HS về ôn tập bài
 - Về nhà xem lại cách rút gọn phân số và cách quy đồng mẫu số hai phân số
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Luyện từ và câu
 TỪ ĐỒNG NGHĨA
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức kĩ năng- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa 
giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, thế nào 
là từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
 - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt 
câu được với một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu BT3 (HS khá, giỏi đặt câu được với 
2-3 cặp từ). 2. Năng lực:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 Từ điển Từ đồng nghĩa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động 1: Khởi động
 - HS hát tập thể
 - GV giới thiệu bài.
 Hoạt động 2: Khám phá
 1. Phần nhận xét.
 Bài tập 1: HS làm việc cá nhân
 - Một HS đọc yêu cầu BT1.
 - Một HS đọc các từ đã viết sẵn ở bảng lớp.
 - GV hướng dẫn HS so sánh nghĩa của các từ in đậm trong đoạn văn a, b.
 - GV: Những từ có nghĩa giống nhau là các từ đồng nghĩa.
 Bài tập 2:
 - HS đọc yêu cầu bài tập.
 - HS làm việc cá nhân 
 - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét.
 2. Phần ghi nhớ.
 - HS đọc nội dung cần ghi nhớ ( như SGK).
 - Cả lớp đọc thầm. Cho vài HS nhắc lại ghi nhớ.
 - Yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ.
 Hoạt động 3: Thực hành.
 Bài 1: - Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
 - Gọi HS đọc đề bài.
 - HS đọc từ in đậm trong đoạn văn, GV ghi nhanh lên bảng.
 1 HS làm ở bảng để chữa bài.
 - Nhận xét, chữa bài.
 Bài 2:
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
 - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4.
 - 1 nhóm dán phiếu lên bảng, chữa bài.
 Bài 3:
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
 - Gọi HS khá đọc câu mình đặt. Nhận xét, khen những HS đặt câu hay.
 Hoạt động 4: Vận dụng:
 - Gọi HS nhắc lại Ghi nhớ.
 - GV nhận xét tiết học. Dặn về học thuộc phần ghi nhớ
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 
 Tập làm văn
 CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức kĩ năng- Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) 
 của một bài văn tả cảnh
 - Chỉ rõ được cấu tạo 3 phần của bài văn: Nắng trưa.
 2. Năng lực:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - GV: Bảng phụ trình bày cấu tạo bài Nắng trưa
 - HS: Vở, SGK,....
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động 1: Khởi động
 - GV giới thiệu chương trình TLV
 - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 Hoạt động2: Khám phá
 1. Phần nhận xét:
 Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của BT1 
 - GV giao việc: Có 3 việc cụ thể cần thực hiện: 
 + Đọc văn bản "Hoàng hôn trên sông Hương" 
 + Chia đoạn văn bản đó. 
 - HS nhận việc. 
 - HS làm việc cá nhân 
 + Xác định nội dung của từng đoạn.
 - Tổ chức cho HS làm việc 
 - Cho HS TB kết quả bài làm. 
 - 1 số HS phát biểu.
 - Lớp nhận xét. 
 - GV nhận xét chốt lại: Bài văn gồm có 3 phần và 4 đoạn. 
 - HS ghi kết quả vào vở bài tập .
 Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài tập 2, GV giao việc; HS đọc, nhận việc.
 - Tổ chức cho HS làm bài. HS làm việc cá nhân.
 - Cho HS trình bày kết quả làm bài. 
 - 1 số HS trình bày. Lớp nhận xét.
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
 Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa tả từng bộ phận của cảnh: + Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa là màu vàng.
 + Tả các màu vàng rất khác nhau của cảnh, của vật.
 + Tả thời tiết, con người.
 Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian:
 + Nêu nhận xét chung về sự yên tĩnh của Huế lúc hoàng hôn.
 + Tả sự thay đổi màu sắc của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc 
tối hẳn.
 + Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông từ lúc hoàng hôn 
đến lúc thành phố đã lên đèn.
 + Nhận xét về sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
 - Cho HS rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả cảnh.
 - Hướng dẫn HS phát biểu.
 - GV chốt lại ý đúng.
 2. Phần Ghi nhớ
 - Cho 3 HS đọc phần ghi nhớ.
 - Cho 2 HS nhắc lại kết luận đã rút ra khi so sánh 2 bài văn. 
 Hoạt động 3: Thực hành
 - 1HS đọc yêu cầu của bài tập và bài văn “Nắng trưa”.
 - Cả lớp đọc thầm bài “Nắng trưa”, suy nghĩ làm bài cặp đôi.
 - HS phát biểu - cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. GV dán tờ giấy đã 
viết cấu tạo 3 phần của bài văn:
 Mở bài (câu văn đầu): Nhận xét chung về nắng trưa.
 Thân bài: Cảnh vật trong nắng trưa.
 Kết bài (câu cuối - kết bài mở rộng): Cảm nghĩ của người mẹ.
 Hoạt động 4: Vận dụng
 - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK
 - Quan sát, ghi lại những điều em quan sát được về một buổi sáng, trưa, 
 chiều trong vườn cây và ghi lại những điều em quan sát được .
 - Sau này, khi trưởng thành, em sẽ làm gì để giúp quê hương mình giàu đẹp 
 hơn ? 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 (Dạy lớp 2A4 - Dạy thay cho cô Đinh Thị Mai đang cách ly)
 Tiếng Việt
 CHỦ ĐỀ: EM LỚN LÊN TỪNG NGÀY
 Bài 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 (4 tiết)
 Tiết 1, 2. ĐỌC: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2
 I. MỤC TIÊU
 - Đọc đúng các tiếng có âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương. 
Bước đấu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật được đặt 
trong dấu ngoặc kép với ngữ điệu phù hợp.
 - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Tôi là học sinh lớp 2. Hiểu 
được cảm xúc háo hức, vui vẻ của bạn học sinh trong ngày khai giảng năm học lớp 
2.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
 Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn 
biến các sự vật trong chuyện.
 - Có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác 
làm việc nhóm.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Kiến thức:
 - Cách đọc - hiểu thể loại truyện tự sự. Chú ý cách đọc lời người kể chuyện 
theo ngôi thứ nhất và cách chuyển đổi giọng đọc lời nhân vật theo lời dẫn trực tiếp.
 - Phương pháp dạy học phát huy trải nghiệm, tăng cường hoạt động thực hành 
giao tiếp.
 2. Phương tiện dạy học:
 Tranh SGK, máy tính, ti-vi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 1. Khởi động:
 GV cho HS quan sát tranh minh hoạ, thấy được hình ảnh ngôi trường, cảnh 
HS nô đùa, cảnh phụ huynh dắt tay con đến trường.
 • Bức tranh vẽ gì?
 Gv chốt chuyển ý sang giới thiệu chủ đề mới của chương trình lớp 2.
 - Bức tranh vẽ hình ảnh ngôi trường, cảnh HS nô đùa, cảnh phụ huynh dắt tay 
con đến trường.
 Năm nay các em đã lên lớp 2, là anh chị của các em học sinh lớp 1. Quang 
cảnh ngày khai trường,ngày đầu đến lớp đã trở nên quen thuộc với các em, không 
còn bỡ ngỡ như năm ngoái nữa. Đây là bài học trong chủ điểm Em lớn lên tùng 
ngày mở đầu môn Tiếng Việt học kì 1, lớp giúp các em hiểu: mỗi ngày đến trường 
là một ngày vui, là mỗi ngày em học được bao điều mới lạ để em lớn khôn. 
 Các con cùng đi vào bài đọc bằng cách cho HS trả lời một số câu hỏi gợi ý: 
 + Em đã chuẩn bị những gì để đón ngày khai giảng?
 - Đồ dùng học tập, trang phục,...
 + Em chuẩn bị một mình hay có ai giúp em?
 - Mẹ đã mua ba lô mới, đồng phục mới, + Em cảm thấy như thế nào khi chuẩn bị cho ngày khai giảng?
 - Em cảm giác rất hồi hộp, phấn khởi,...
 +...
 GV mời 2 - 3 HS nói về những việc mình đã chuẩn bị cho ngày khai giảng.
 - HS nối tiếp lên chia sẻ.
 GV giới thiệu về bài đọc: câu chuyện kể về một bạn học sinh lớp 2 rất háo 
hức đón ngày khai trường.
 2. Đọc văn bản:
 + GV đọc mẫu toàn VB, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau 
mỗi đoạn.
 - HS đọc thầm theo.
 + GV nêu một số từ ngữ dễ phát âm nhầm do ảnh hưởng của tiếng địa 
phương: loáng, rối rít, ríu rít, rụt rè, níu, vùng dậy để HS đọc.
 - HS lắng nghe.
 Gv đọc mẫu, gọi HS đọc. GV sửa cho HS đọc chưa đúng.
 - HS nối tiếp đọc
 + GV hướng dẫn cách đọc lời của nhân vật được đặt trong dấu ngoặc kép.
 - GV đọc giọng nhanh, thể hiện cảm xúc phấn khích, vội vàng.
 - HS lắng nghe.
 GV hướng dẫn HS luyện đọc những câu dài:
 Nhưng vừa đến cổng trường,/ tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp/ đang ríu rít nói 
cười/ ở trong sân. Ngay cạnh chúng tôi,/ mấy em lớp 1/ đang rụt rè níu chặt tay bố 
mẹ,/ thật giống tôi năm ngoái.;...
 + GV mời 3 HS đọc nối tiếp bài đọc.
 - HS1 đọc từ đẩu đến sớm nhất lớp.
 - HS 2 đọc phần tiếp theo đến cùng các bạn.
 Gv hướng dẫn HS biết cách luyện đọc theo nhóm.
 - HS 3 đọc phần còn lại.
 + GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ ngữ đã chú giải trong mục Từ ngữ
 - HS đọc phần Từ ngữ
 + Gv giới thiệu thêm một số từ khác.
 + Từ Tủm tỉm có nghĩa là gì?
 - Kiểu cười không mở miệng, chỉ cử động môi một cách kín đáo
 + Háo hức nghĩa là gì? 
 - Vui sướng nghĩ đến và nóng lòng chờ đợi một điều hay vui sắp tới.
 + Ríu rít nghĩa là gì?
 - Từ diễn tả cảnh trẻ em tụ tập cười nói rộn ràng như bầy chim.
 + Từ rụt rè là gì?
 - Tỏ ra e dè, không mạnh dạn làm gì đó.
 * Luyện đọc theo nhóm:
 + Từng nhóm 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong nhóm. 
 1 nhóm 3 HS đọc mẫu trước lớp.
 2 nhóm đọc nối tiếp 3 đọc đoạn
 + HS khác lắng nghe và nhận xét, góp ý bạn đọc. + GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS 
đọc tiến bộ
 3.Trả lời câu hỏi:
 Câu 1. Những chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ rất háo hức đến trường vào 
ngày khai giảng?
 a. Vùng dậy b. Muốn đến sớm nhất lớp
 c. Chuẩn bị rất nhanh d. Thấy mình lớn bổng lên
 - HS trao đổi theo nhóm.
 - Thảo luận đưa ra đáp án.
 + Từng em nêu ý kiến của mình, cả nhóm góp ý.
 + Cả nhóm lựa chọn các đáp án. GV và HS nhận xét.
 - Đại diện các nhóm đưa ra đáp án: a,b,c.
 GV khen các nhóm đã tích cực trao đổi và tìm được đáp án đúng.
 Em có cảm xúc gì khi đến trường vào ngày khai giảng?
 - Em cảm giác rất hồi hộp, phấn khởi, vui vẻ khi đến ngày khai giảng.
 Câu 2. Bạn ấy có thực hiện được mong muốn đến sớm nhất lớp không? Vì 
sao?
 - Gv mời 1 HS đọc thầm đoạn 2.
 - HS đọc đoạn 2.
 - GV mời 2 - 3 HS nêu ý kiến của mình. HS khác nhận xét bổ sung.
 - HS nối tiếp chia sẻ trước lớp.
 - GV nhận xét chốt câu trả lời đúng: Bạn ấy không thực hiện được mong 
muốn đó vì các bạn khác cũng muốn đến sớm và nhiều bạn đã đến trước bạn ấy.
 Câu 3. Bạn ấy nhận ra mình thay đổi như thế nào khi lên lớp 2 ?
 - GV mời HS đọc đoạn 3.
 - HS đọc đoạn 3
 - 2 - 3 HS chia sẻ trước lớp.
 HS khác nhận xét bổ sung.
 - HS nối tiếp chia sẻ.
 Bạn ấy thấy mình lớn bổng lên
 GV nhận xét tuyên dương.
 - Các em thấy mình có gì khác so với khi các em vào lớp 1/ so với các em lớp 
1.
 GV gợi ý: Điểm khác biệt có thể là về tính cách của bản thân: tự tin, nhanh 
nhẹn hơn.
 - Học tập như thế nào? ( Đã biết đọc, biết viết, đọc viết trôi chảy.)
 - Về quan hệ bạn bè như thế nào ? ( Nhiều bạn bè hơn, biết tất cả các bạn 
trong lớp, có bạn thân trong lớp)
 - Tình cảm với thầy cô ? (Yêu quý các thầy cô)
 - Tình cảm với trường lớp? (Biết tất cả các khu vực trong trường, nhớ vị trí 
các lớp học,...)
 Câu 4. Tìm tranh thích hợp với mỗi đoạn trong bài đọc.
 - HS làm việc nhóm hoặc cá nhân:
 + HS quan sát, phân tích tranh, tìm những nội dung trong câu chuyện tương 
ứng với mỗi tranh. + Từng HS sắp xếp lại tranh theo trình tự xuất hiện trong câu chuyện và nói 
trong nhóm.
 - HS suy nghĩ sắp xếp tranh trong câu chuyên.
 GV mời HS lên chia sẻ trước lớp.
 HS khác nhận xét, Tuyên dương
 - Đoạn 1: Tranh 3: Bạn nhỏ đã chuẩnbị xong mọi thứ để đến trường
 - Đoạn 2: Tranh 2: Bạn nhỏ chào mẹ để chạy vào trong cổng trường
 - Đoạn 3: Tranh 1: Các bạn nhỏ gặp nhau trên sân trường.
 GV nhận xét , tuyên dương HS .
 4. Luyện đọc lại:
 - HS lắng nghe GV đọc diễn cảm cả bài.
 - HS lắng nghe Gv đọc mẫu.
 Một HS đọc lại cả bài. Cả lớp đọc thầm theo
 - HS đọc bài trước lớp.
 5. Luyện tập theo văn bản đọc:
 Câu 1. Từ nào dưới đây nói về các em lớp 1 trong ngày khai trường?
 a. ngạc nhiên b. háo hức c.rụt rè
 - HS thảo luận nhóm.
 - Từng HS nêu đáp án và lí do lựa chọn đáp án của mình.
 - Đại diện nhóm nêu kết quả: đáp án c
 GV và HS thống nhất đáp án đúng: C
 Câu 2. Thực hiện các ỵêu cầu sau: Nói lời chào tạm biệt mẹ trước khi đến 
trường.
 + GV mời 1 - 2 HS nói lời chào tạm biệt mẹ trước khi đi đến trường.
 HS nối tiếp chia sẻ. HS khác góp ý.
 VD: Con chào mẹ, con đi học đây ạ.
 + GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp,nhóm.
 + Từng em đóng vai con để nói lời chào tạm biệt mẹ trước khi đến trường.
 Đại diện các cặp lên đóng vai.
 GV lưu ý: HS đưa ra các cách nói lời chào tạm biệt khác nhau như: Con 
chào mẹ ạ, con đi hoc chiều con về mẹ nhé...
 GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp,nhóm.
 + HS thực hành luyện nói lời chào thấy,cô dưới hình thức đóng vai:
 HS nói lời chào.
 GV đáp lời chào.
 + GV khuyến khích HS mở rộng tình huống: chào người lớn tuổi nói chung: 
như ông, bà, chú, bác,.. .
 HS đóng vai theo cặp để nói lời chào.
 * Cùng bạn nói và đáp lời chào khi gặp nhau ở trường.
 -Cả lớp:
 + Nghe GV hướng dẫn cách thực hiện: Đóng vai theo cặp, luân phiên và đáp 
lời chào. 
 + GV khuyến khích HS nói lời chào bạn bằng nhiều cách khác nhau trong 
nhóm, càng phong phú càng tốt.
 VD: 1. Chào trực tiếp: Chào cậu!; Chào + tên của bạn;2. Chào HS lắng nghe.
 2. Chào gián tiếp: Cậu đã ăn sáng chưa?; Cậu đến trường sớm thế?,...
 3. Chào bằng các ngôn ngữ
 khác nếu HS biết,...
 GV nhận xét chung tiết học
 RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: 
 .........................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 ________________________________
 Tiếng Việt
 Tiết 3. VIẾT CHỮ HOA A
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết viết chữ viết hoa A cỡ vừa và cỡ nhỏ.
 - Viết đúng câu ứng dựng: Ánh nắng tràn ngập sân trường.
 - Rèn kĩ năng viết đúng độ cao cỡ chữ.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
 *Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
 - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
 II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A.
 - HS: Vở Tập viết; bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Khởi động: GV cho HS hát.
 - HS hát.
 - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?
 -2 HS chia sẻ.
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
 2. Khám phá:
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
 1. Viết chữ hoa: GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa A và hướng dẫn HS:
 + Quan sát chữ viết hoa A: độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ viết 
hoa A.
 - HS quan sát.
 - Độ cao chữ A mấy ô li?
 - Độ cao: 5 li; độ rộng: 5,5 li.
 - Chữ viết hoa A gồm mấy nét ?
 - Chữ A hoa gồm 3 nét: nét 1 gần giống nét móc ngược trái nhưng hơi lượn ở 
phía trên và nghiêng về bên phải, nét 2 là nét móc ngược phải và nét 3 là nét lượn 
ngang.
 - GV viết mẫu trên bảng lớp.
 - Cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa A.
 * GV viết mẫu: Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3 và đường kẻ dọc 2, viết nét móc ngược trái 
từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở giao điểm của 
đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 5.
 Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược 
phải đến điểm giao đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 5,5 thì dừng lại.
 - Viết nét lượn ngang: Từ điểm kết thúc nét 2, lia bút lên đến phía trên đường 
kẻ ngang 3 và viết nét lượn ngang thân chữ.
 GV yêu cầu HS luyện viết bảng con chữ hoa A.
 HS tập viết chữ viết hoa A
 - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét bài của bạn 
 HS lắng nghe, nhận xét bài của bạn.
 GV cho HS viết chữ viết hoa A (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở Tập viết 2 
tập một.
 - HS luyện viết vở.
 * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
 - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.
 - 2, 3 HS đọc.
 1 HS đọc câu ứng dụng trong SHS: Ánh nắng tràn ngập sân trường.
 - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp
 HS quan sát cách viết mẫu trên màn hình.
 - GV hướng dẫn HS: + Viết chữ viết hoa A đầu câu.
 + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: Nét 1 của chữ n tiếp liền với 
điểm kết thúc nét 3 của chữ viết hoa A.
 + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng khoảng cách viết chữ 
cái o.
 - Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa A, h, g cao mấy li ? 
 - Chữ g cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang.
 - Chữ p cao 2 li ,1 li dưới đường kẻ ngang.
 - Chữ t cao 1, 5 li;
 - Các chữ còn lại cao mấy li ?1 li.
 - Chữ cái hoa A, h, g cao 2,5 li.
 - Các chữ còn lại cao1 li.
 + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu sắc đặt trên chữ hoa A (Ánh) và chữ à 
(nắng), dấu huyền đặt trên chữ cái a (tràn) và giữa ơ (trường), dấu nặng đặt dưới 
chữ cái â (ngập).
 + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái g trong tiếng trường.
 * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
 Gv yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 2 tập một.
 - Học sinh viết vào vở Tập viết 2 tập một.
 - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp 
hoặc nhóm.
 HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm.
 RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: 
 .........................................................................................................................
 ......................................................................................................................... ________________________________
 Tiếng Việt
 Tiết 4. NÓI VÀ NGHE: NHỮNG NGÀY HÈ CỦA EM
 I. MỤC TIÊU:
 - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về kì nghỉ hè của các bạn 
nhỏ.
 - Nói được điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình.
 - Rèn kĩ năng nói trong tranh minh họa hoặc qua những kỳ nghỉ hè.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
 *Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
 - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
 II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
 - HS: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Khởi động
 - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
 - 2 HS chia sẻ.
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
 - HS lắng nghe.
 2. Khám phá:
 * Hoạt động 1: Kể về điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè.
 Bài 1: Kể về điều đáng nhớ nhất trong kì nghỉ hè của em.
 - HS đọc yêu cầu bài.
 - 2,3 HS đọc.
 - Bài yêu cầu gì? 
 - Kể về điều đáng nhớ nhất trong kì nghỉ hè của em.
 GV cho HS Làm việc chung cả lớp:
 - Quan sát tranh và nêu ND từng tranh.
 -HS quan sát.
 + Tranh vẽ cảnh ở đâu?
 + Trong tranh có những ai?
 + Mọi người đang làm gì?
 GV mời 3-4 HS lên chia sẻ.
 Tranh 1: Vẽ cảnh cả nhà về thăm quê, mọi người có lẽ vừa xuống xe ô tô đi 
về phía cầu bắc qua con kênh nhỏ;
 Tranh 2: Vẽ cảnh bãi biển, mọi người tắm biển, xây lâu đài cát, thả diều,...
 Tranh 3: Vẽ các bạn trai chơi đá bóng.
 Theo em, các bức tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào?
 Bức tranh nới về các sự việc diễn ra trong kì nghỉ hè.
 Các em vừa trải qua kì nghỉ hè sau 9 tháng học tập ở nhà trường. Các em hãy 
kể về kì nghỉ hè vừa qua của mình theo các câu hỏi gợi ý trong SHS, chỉ nên chọn 
kể về những gì đáng nhớ nhất.
 -Gv yêu cầu HS HS làm việc theo nhóm, cặp: + Từng HS nói theo gợi ý trong SHS
 + Mỗi bạn có thể kể trong 1 phút, tập trung vào điều đáng nhớ nhất.
 - HS thực hành lên kể.
 + Cả nhóm hỏi thêm để biết được rõ hơn về hoạt động trong kì nghỉ hè của 
từng bạn.
 Cả lớp lắng nghe.
 + Nhóm khác nhận xét, góp ý.
 Gv nhận xét, tuyên dương.
 * Hoạt động 2: Cảm xúc của em khi trở lại trường sau kì nghỉ hè.
 Bài 2: Em cảm thấy thế nào khi trở lại trường sau kì nghỉ hè?
 GV hướng dẫn HS thực hiện theo các bước:
 * Bước 1: Làm việc cá nhân. Nhớ lại những ngày sắp kết thúc kì nghỉ hè, nhớ 
lại suy nghĩ, cảm xúc của mình trong những ngày đầu trở lại trường đi học.
 * Bước 2: Làm việc nhóm. Từng em phát biểu ý kiến, cần mạnh dạn nói lên 
suy nghĩ, cảm xúc thật của mình. Các bạn trong nhóm nhận xét những điểm giống 
hoặc khác nhau trong suy nghĩ, cảm xúc của các bạn trong nhóm.
 * Bước 3: Một số HS trình bày trước lớp.
 GV yêu cầu HS thực hành kể trước lớp.Theo gợi ý sau:
 HS lắng nghe suy nghĩ .
 + Kể về điều nhớ nhất trong kì nghỉ hè.
 +Chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc khi tạm biệt kì nghỉ hè để trở lại trường lớp.
 - GV mời HS lên kể 
 HS nối tiếp lên kể.
 - GV nhận xét tiết học.
 * Hoạt động 3: Vận dụng:
 Viết 2-3 câu về những ngày hè của em theo gợi ý sau:hoặc vẽ tranh minh 
hoạ về ngày hè của mình.
 - Một hoạt động em thích nhất.
 - Một nơi em đã từng đến, một người em đã từng gặp trong kì nghỉ hè.
 - Cảm xúc,suy nghĩ của em về kì nghỉ hè,....
 HS lắng nghe để viết hoặc vẽ.
 CỦNG CỐ
 GV yêu cầu HS tóm tắt lại những nội dung chính. Sau bài học Tôi là học sinh 
lớp 2, các em đã:
 - Đọc - hiểu bài: Tôi là học sinh lớp 2.
 - Viết đúng chữ viết hoa A và câu ứng dụng.
 - Nói được điều đáng nhớ nhất trong kì nghỉ hè của em.
 HS nêu ý kiến về bài học:
 Em thích hoạt động nào? Vì sao?
 Em không thích hoạt động nào? Vì sao?
 GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.
 GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
 RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: 
 ......................................................................................................................... .........................................................................................................................
 ________________________________
 Thứ 6 ngày 17 tháng 9 năm 2021
 (Dạy lớp 5A1 - Dạy thay cho cô Đặng Thị Thu Hà đang cách ly tại nhà )
 Toán
 ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( 2 tiết)
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức kĩ năng
 - Biết so sánh 2 phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
 - Biết cách sắp xếp 3 phân số theo thứ tự; 
 - Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số. 
 2.Năng lực: 
 Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn 
đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, 
 3. Phẩm chất: 
 Say mê học toán.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động 1: Khởi động
 - HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số.
 - 2 HS đứng tại chỗ trả lời, GV nhận xét.
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi:
 + Chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 thành viên, các thành viên còn lại cổ vũ 
cho hai đội chơi.
 + Nhiệm vụ của mỗi đội chơi: Viết hai phân số rồi quy đồng mẫu số hai 
phân số đó.
 + Hết thời gian, đội nào nhanh và đúng thì đội đó sẽ thắng.
 Hoạt động 2: Khám phá
 1. Ôn tập cách so sánh hai phân số.
 a) So sánh hai phân số cùng mẫu số.
 - GV viết ví dụ lên bảng: và - HS so sánh 
 ? Khi so sánh các phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào?
 - HS nêu, HS khác nhận xét.
 - 4, 5 em đọc mục a (SGK).
 b) So sánh hai phân số khác mẫu số.
 - GV viết lên bảng: và - HS so sánh hai phân số đó.
 - 1 em nêu GV ghi lên bảng: Quy đồng mẫu số hai phân số:
 = = ; = = Vì 21 > 20 nên > >
 - GV nhận xét bài làm của HS và hỏi:
 ? Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta làm thế nào? - HS trả lời.
 - Vài em đọc mục b (SGK).
 Hoạt động 3. Thực hành.
 Bài 1: HS làm việc cá nhân ( trang 7)
 - 1 em đọc yêu cầu BT. GV yêu cầu HS làm các BT vào vở, 2 HS làm bài 
vào bảng phụ.
 - HS tự làm bài
 - GV theo dõi giúp đỡ em yếu.
 - HS dán bài làm trên bảng phụ lên bảng.
 - Những HS còn lại nhận xét bài làm của bạn và chốt đáp án đúng.
 HS làm bài tập 1; 2; 3 ( Trang 7)
 Bài 1: HS làm việc cá nhân
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 a) So sánh phân số với 1.
 b) Nêu đặc điểm của phân số bé hơn 1, lớn hơn 1 và bằng 1.
 < 1, (vì 4 <7)
 - HS làm tương tự phần còn lại.
 - Cho HS nhắc lại đặc điểm của các phân số bé hơn 1, lớn hơn 1 và bằng 1.
 Bài 2: HS làm việc cá nhân
 + Nêu cách so sánh hai phân số cùng tử số.
 - HS đọc yêu cầu bài tập. 
 - HS tự làm vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ.
 - HS làm bài vào bảng phụ dán bài làm lên bảng và giải thích cách làm.
 - Những HS còn lại nhận xét.
 - GV nhận xét và chốt đáp án đúng.
 Bài 3: HS làm việc cá nhân
 - HS đọc yêu cầu bài tập.
 - HS làm bài cá nhân vào vở.
 - Gọi HS chữa bài và nêu cách làm trước lớp.
 - Cả lớp nhận xét, GV nhận xét và chốt đáp án đúng.
 + Nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số
 Hoạt động 4: Vận dụng
 - GV yêu cầu HS nhắc lại các cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác 
mẫu số, cùng tử số và với 1. 
 - Vận dụng kiến thức để bài tập 2 ( t1) và bài tập 4( t2).
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .. Toán
 PHÂN SỐ THẬP PHÂN
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức kĩ năng- HS biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có 
 một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân 
 số đó thành phân số thập phân.
 *HS làm bài 1, 2, 3, 4(a,c); HSNK làm thêm BT4 b,d
 2.Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, 
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động 1: Khởi động
 - Cho HS tổ chức trò chơi"Bắn tên" với nội dung: Nêu các cách so sánh PS. 
Lấy VD minh hoạ ? 
 - GV nhận xét --> Giới thiệu bài.
 Hoạt động 2: Khám phá
 * Giới thiệu phân số thập phân
 - GV nêu và viết các phân số: 
 - Cho HS nêu đặc điểm mẫu số của các phân số này
 - GV giới thiệu phân số thập phân.
 - GV nêu và viết phân số: 
 -Yêu cầu HS tìm phân số thập phân bằng phân số đó
 - Làm tương tự với 
 - HS nêu nhận xét:
 + Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân 
 + Chuyển một số PS thành phân số thập phân bằng cách tìm một số nhân 
 với mẫu số để có 10; 100; 1000... rồi nhân cả tử số và mẫu số với số đó để được 
 phân số thập phân . 
 Hoạt động 3: Thực hành
 - HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 (a,c). Khuyến khích HS hoàn thành cả bài 4.
 Bài 1: HS làm việc cá nhân 
 - Cho 1HS nêu yêu cầu BT.
 - Gọi một số HS đọc các phân số thập phân.
 - Những HS còn lại lắng nghe và nhận xét.
 Bài 2: HS làm việc cá nhân
 - HS nêu yêu cầu bài tập.
 - HS làm bài vào vở.
 - GV theo dõi, giúp em yếu.
 - GV tổ chức cho HS chữa bài theo cặp: Một HS đọc tên một phân số thập 
phân và HS còn lại viết phân số thập phân đó lên bảng. - Cả lớp nhận xét, chốt đáp án đúng.
 Bài 3: HS làm việc cá nhân
 - HS đọc yêu cầu bài tập.
 - HS làm bài cá nhân vào vở.
 - GV gọi 1 HS trình bày miệng kết quả trước lớp và giải thích cách làm.
 - Cả lớp theo dõi và nhận xét.
 - GV nhận xét chung.
 Bài 4: (Khuyến khích HS làm thêm câu b, d nếu còn thời gian)
 - HS đọc thầm yêu cầu BT.
 - 2 HS làm bài vào bảng phụ. Cả lớp làm bài vào vở.
 - GV theo dõi, hướng dẫn kịp thời cho HS yếu, nhận xét bài.
 - Tổ chức cho HS chữa bài trên bảng phụ.
 - Các HS còn lại nhận xét.
 - GV khen ngợi những HS làm bài nhanh và đúng.
 Hoạt động 4: Vận dụng
 - HS nhắc lại nội dung bài học.
 - Nêu đặc điểm của phân số thập phân, cách phân biệt với phân số thường.
 - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS có tiến bộ. Dặn HS về nhà 
ôn bài, tiếp tục hoàn thành câu c, d bài tập 4 (nếu chưa hoàn thành).
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ..
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức kĩ năng -Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong 4 
 từ) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1, BT2. 
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học.
 - Chọn được từ ngữ thích hợp để hoàn thành bài văn (BT3).
- Học sinh (M3,4) đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở BT1
 2. Năng lực:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất : Yêu thích môn học, vận dụng vào cuộc sống
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động1: Khởi động
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" với các câu hỏi sau
 ? Thế nào là từ đồng nghĩa?
 ? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Nêu ví dụ?
 ? Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? Nêu ví dụ?

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_thu.doc