Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 35 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Hải Sơn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 35 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Hải Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 35 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Hải Sơn

Thứ 5 ngày 18 tháng 5 năm 2023 Thể dục Tiết 70: TỔNG KẾT MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triền các năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. - Phẩm chất: Giáo dục tình thần tập luyện tích cực II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Phần Nội dung TG SL Phương pháp - GV nhận lớp, phổ biến nội 5p X X X X X X X X dung, yêu cầu bài học. X X X X X X X X - Đứng vỗ tay và hát. 1 - Chạy chậm theo hàng dọc Mở trên địa hình tự nhiên. 1 đầu - Tổng kết đánh giá kết quả 25p X X X X X X X X học tập môn thể dục. X X X X X X X X - GV cùng HS hệ thống 3 những kiến thức, kĩ năng đã học trong năm (tóm tắt theo từng chương bằng cách cùng Cơ HS kể lại xem đã học những bản nội dung cơ bản nào, GV 5 ghi trên bảng đã kẻ sẳn). - Xen kẽ để một vài HS lên minh họa. 3 X X - GV đánh giá kết quả học X X tập và tinh thần, thái độ của X O O X HS so với yêu cầu của X X chương trình (những nội X X dung nào HS đã học tốt, nội dung nào chưa học tốt). X X X ---------> - Tuyên dương một số cá nhân, tổ học tốt.Nhắc nhở một vài cá nhân phải cố gắng học tập cho tốt hơn trong năm học tới Kết - Chạy chậm theo vòng tròn, 5p 1 X X X X X X X X X X X X X X X X thúc hít thở sâu. - GV dặn dò HS tự ôn tập 2 trong dịp hè. - Trò chơi"Số chẳn, số lẽ". - Nhận xét và kết thúc buổi học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nói với em (tốc độ viết khoảng 90 chữ/ 15 phút,. * HSNK đạt tốc độ trên 90 chữ / phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ. - Mức độ yêu cầu về KN đọc như tiết 1 * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: GD HS ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài tại chỗ 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng (1/5 lớp) ***Kiểm tra tất cả những HS chưa - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về tham gia ở tiết trước. chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. đọc: - Đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về - Theo dõi và nhận xét. nội dung bài đọc * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nêu nội dung bài Nhóm 2 – Lớp Bài 2: Viết chính tả - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Cho HS đọc bài chính tả + ND: Trẻ em sống giữa thế giới của + Em hãy nêu nội dung bài viết thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, giữa tình thương yêu của cha mẹ. - Hướng dẫn viết từ khó - HS nêu từ khó: lích rích, chìa vôi, đi hài bảy dặm, sớm khuya,... - Luyện viết từ khó - HS nghe – viết bài vào vở. Các câu - GV đọc bài cho HS viết thơ cách lề 1 ô - HS thực hành - Tổ chức cho HS tự đánh giá, nhận xét bài - GV nhận xét 5-7 bài, đánh giá chung - Đọc lại các bài tập đọc đã học 3. Vận dụng, trải nghiệm - Học thuộc bài thơ Nói với em ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Toán Tiết 174: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Củng cố về viết số và chuyển đổi đơn vị đo, tính giá trị biểu thức. - Chuyển đổi được số đo khối lượng. Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các NL: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3 (b, c, d); bài 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ HS: SGK, vở, giấy nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài chỗ 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - Lớp Đáp án: a. 365 847 b. 16 530 464 - Củng cố cách viết số có nhiều chữ số. c. 105 072 009 Bài 2 (cột 1, 2 – HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Lớp thành cả bài): Đáp án: - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. a)2 yến = 20 kg 2yến 6kg = 26kg - Cho HS chia sẻ trước lớp cách đổi các b)5 tạ = 50 kg 5tạ 75 kg = 575 kg đơn vị đo khối lượng c) 1 tấn = 1000kg 2tấn800kg = 2800kg 3/4tấn = 750 kg 6000kg = 60 tạ. Bài 3(b, c, d - HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp thành cả bài): Đáp án: 2 1 7 4 5 7 8 - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. a) 5 2 10 10 10 10 5 4 11 5 131 5 131 60 71 b) 9 8 6 72 6 72 72 72 9 8 5 9 2 7 59 a) x - Gọi HS chia sẻ bài làm của bạn trên 20 15 12 20 9 10 180 bảng, sau đó nhận xét, chốt đáp án 2 4 7 2 5 7 5 12 10 đúng. d) : : : * Lưu ý: Củng cố cách tính giá trị của 3 5 12 3 4 12 6 7 7 biểu thức với phân số Bài 4: - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước Cá nhân – Lớp lớp, cả lớp đọc thầm; + Bài toán thuộc dạng toán gì? Bài giải (...tổng - tỉ) Ta có sơ đồ : - Gọi HS nhắc lại các bước giải bài Gái : |----|----|----|----| 35 học sinh toán ...tổng - tỉ Trai : |----|----|----| - Nhận xét, chốt đáp án đúng. Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Số HS trai là: 35 : 7 x 3 = 15 (HS) * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn Số HS gái là: 35 - 15 = 20 (HS) thành bài tập dạng Tìm hai số khi biết Đáp số: 15 hs trai; 20 hs gái. tổng và tỉ số Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn *Bài 5: thành sớm) - Hình vuông và hình chữ nhật đều có 4 góc vuông, các cặp cạnh đối song song với nhau. - Hình chữ nhật và hình bình hành đều có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :................................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________ Lịch sử KIỂM TRA ĐỊNH KÌ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II LỚP 4 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ NĂM HỌC 2022 - 2023 Số câu và Mức 1,2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, kĩ năng số điểm TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1.Nước Đại Việt buổi Số câu 1 1 đầu thời Hậu Lê (Thế kỉ Số điểm 0,5 0,5 XV) Số câu 1 1 2. Nước Đại Việt Thế kỉ XVI - XVIII Số điểm 0,5 0,5 3. Nước Đại Việt thời Số câu 1 1 Trần (từ năm 1226 đến năm 1400) Số điểm 1 1 4. Nước Đại Việt Thế kỉ Số câu 1 1 XVI - XVIII Số điểm 1 1 5. Nước Đại Việt Thế kỉ Số câu 1 1 XVI - XVIII Số điểm 2 2 Số câu 1 1 6.đồng bằng Nam Bộ Số điểm 0,5 0,5 Số câu 1 1 1 1 7. Vùng biển Việt Nam Số điểm 0,5 2 0,5 2 8.Dải đồng bằng duyên Số câu 1 1 hải miền Trung Số điểm 1 1,0 7. Đồng bằng Nam Bộ Số câu 1 1 Thứ ........ ngày........ tháng .... năm 2023 TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN AN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ II Năm học: 2022 - 2023 Họ và tên:........................................ Môn: Lịch sử - Địa lý - Lớp 4 Lớp: ................................................ Thời gian: 40 phút( Không kể thời gian giao đề) Số điểm 1 1 Số câu 4 2 2 2 8 2 Tổng Số điểm 2,0 2,0 2 4,0 6,0 4,0 Điểm Lời phê của thầy (cô) giáo ................................................................................................. ................................................................................................. ................................................................................................. I. PHẦN LỊCH SỬ: Câu 1. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế mở đầu thời Hậu Lê năm : a. Năm 1429 b. Năm 1428 c. Năm 1328 Câu 2. Cuộc xung đột giữa hai tập đoàn phong kiến Trịnh-Nguyễn đã gây hậu quả gì? a. Tăng cường thế mạnh của họ Trịnh. b. Tăng cường thế mạnh của họ Nguyễn. c. Làm cho đất nước bị chia cắt, cuộc sông nhân dân cực khồ trăm bề. Câu 3. Do đâu nhà Hồ không chống nổi quân Minh xâm lược : a. Hồ Qúy Ly chưa thu phục được lòng dân mà chỉ dựa vào quân đội. b. Hồ Qúy Ly sợ quân Minh, quân Minh quá hung dữ. c. Hồ Qúy Ly đoàn kết cùng nhân dân đánh giặc. Câu 4. Nghe tin quân Thanh sang xâm lược nước ta Nguyễn Huệ đã làm gì? a. Kéo quân ra Bắc đánh đuổi quân Thanh. b. Tập hợp quân lính, chia thành 5 đạo quân, tiến ra Bắc đánh quân Thanh. c. Lên Ngôi Hoàng Đế lấy hiệu là quang Trung và lập tức tiến quân ra Bắc đánh quân Thanh. Câu 5. Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong đã có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta lúc bấy giờ? II. PHẦN ĐỊA LÍ: Câu 1. Các dân tộc sống chủ yều ở đồng bằng Nam Bộ là: a. Người Dao, Kinh, Hoa, Chăm. b. Người Tày, Kinh, Chăm, Hoa. c. Người Kinh, Khơ me, Chăm, Hoa. Câu 2. Đảo là: a. Là bộ phận đất nổi, xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc. b. Là vùng đất nổi cao trên mặt đất c. Là núi đá nằm giữa biển Câu 3. Vào mùa hạ khí hậu ở đồng bằng miền Trung như thế nào ? a. Ít mưa mực nước sông hạ thấp, sông bị thâm nhập mặn. b. Ít mưa, không khí khô, nóng làm đồng ruộng nứt nẻ, sông hồ cạn nước. c. Mưa lớn, nước sông dâng cao gây lũ lụt Câu 4. Điểm khác biệt giữa thành phố Cần Thơ và thành phố Hồ Chí Minh là: a. Có rung tâm kinh tế quan trọng. b. Có trường đại học và cao đẳng. c. Có chợ nổi trên sông và vườn cò. Câu 5. Biển có vai trò gì trong cuộc sống của con người. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: LỊCH SỬ-ĐỊA LÍ I. PHẦN LỊCH SỬ: Câu 1. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế mở đầu thời Hậu Lê năm : (0,5 điểm) b. Năm 1428 Câu 2. Cuộc xung đột giữa hai tập đoàn phong kiến Trịnh-Nguyễn đã gây hậu quả gì? (0,5 điểm) c. Làm cho đất nước bị chia cắt, cuộc sông nhân dân cực khồ trăm bề. Câu 3. Do đâu nhà Hồ không chống nổi quân Minh xâm lược : ( 1 điểm) a. Hồ Qúy Ly chưa thu phục được lòng dân mà chỉ dựa vào quân đội. Câu 4. Nghe tin quân Thanh sang xâm lược nước ta Nguyễn Huệ đã làm gì? ( 1 điểm) c. Lên Ngôi Hoàng Đế lấy hiệu là quang Trung và lập tức tiến quân ra Bắc đánh quân Thanh. Câu 5. Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong đã có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta lúc bấy giờ? ( 2 điểm) Cuộc khẩn hoang đã làm cho bờ cõi nước ta được mở rộng, diện tích đất trồng tăng, sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no, tình đoàn kết giữa các dân tộc được bền chặt. II. PHẦN ĐỊA LÍ: Câu 1. Các dân tộc sống chủ yều ở đồng bằng Nam Bộ là: (0,5 điểm) c. Người Kinh, Khơ me, Chăm, Hoa. Câu 2. Đảo là: (0,5 điểm) a. Là bộ phận đất nổi, xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc. Câu 3. Vào mùa hạ khí hậu ở đồng bằng miền Trung như thế nào ? ( 1 điểm) b. Ít mưa, không khí khô, nóng làm đồng ruộng nứt nẻ, sông hồ cạn nước. Câu 4. Điểm khác biệt giữa thành phố Cần Thơ và thành phố Hồ Chí Minh là: ( 1 điểm) c. Có chợ nổi trên sông và vườn cò. Câu 5. Biển có vai trò gì trong cuộc sống của con người. ( 2 điểm) Là đường giao thông quan trọng, em lại cho con người muối, khoáng sản, hải sản, du lịch, cảng biển và giúp điều hòa khí hậu. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật, viết được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật. - Tiếp tục kiểm tra tập đọc và HTL (mức độ như tiết 1) * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển NL: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. - Phẩm chất: Có ý thức tự giác tham gia các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận - GV dẫn vào bài học động tại chỗ 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc & HTL: Cá nhân – Lớp (Số HS còn lại trong lớp) - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về dung bài đọc chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra - Nhận xét trực tiếp từng HS. xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV bài đọc. có thể đưa ra những lời động viên để lần sau - Đọc và trả lời câu hỏi. tham gia tốt hơn. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 đọc bài cho lưu - Theo dõi và nhận xét. loát. - Hs M3+M4 đọc bài diến cảm Hoạt động 2: Viết đoạn văn tả hoạt động của chim bồ câu : - HS đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa về - HS quan sát tranh minh họa hoạt động của bồ câu. - GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài + Dựa theo những chi tiết mà đoạn văn trong SGK cung cấp & những quan sát của riêng mình, mỗi em viết một đoạn văn miêu tả hoạt - Lắng nghe động của chim bồ câu. + Đoạn văn đã cho trích từ sách phổ biến khoa học, tả tỉ mỉ về hoạt động đi lại của chim bồ câu, giải thích vì sao bồ câu lắc lư đầu liên tục, các em cần đọc để tham khảo, kết hợp với quan sát của riêng mình để viết được một đoạn văn tả hoạt động của những con bồ câu các em đã thấy. + Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi bật của bồ câu, đưa ý nghĩ, cảm xúc của mình vào đoạn miêu tả. - Cho HS viết đoạn văn. - HS viết đoạn văn - Gọi một số em đọc đoạn văn của mình. - Một số HS đọc đoạn văn. - GV nhận xét, khen/ động viên. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết được đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật. - Hs M3+M4 viết đoạn văn có sử dụng các biện pháp nghệ thuật, các hình ảnh so sánh,... 3. Vận dụng, trải nghiệm - Hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả hoạt động của chim bồ câu - Hoàn thiện bài văn tả chim bồ câu ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________ Khoa học KIỂM TRA HỌC KÌ II MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN KHOA HỌC CUỐI HỌC KÌ II KHỐI 4 Năm học: 2022 - 2023 Mạch kiến Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng thức, kĩ và số TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL năng điểm 1. Không Số câu 1 1 2 khí Số điểm 1,0 1,0 2,0 2. Âm Số câu 1 1 thanh Thứ ........ ngày........ tháng .... năm 2023 TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN AN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ II Môn: Khoa học - Lớp 4 Họ và tên:........................................ Năm học: 2022 - 2023 Lớp: ................................................ Thời gian: 40 phút( Không kể thời gian giao đề) Số điểm 1,0 1,0 Số câu 1 1 2 3. Ánh sang Số điểm 1,0 1,0 2,0 Số câu 1 1 4. Nhiệt độ Số điểm 1,0 1,0 5. Trao đổi Số câu 1 1 1 1 chất ở thực vật Số điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 6. Trao đổi Số câu 1 1 chất ở động vật Số điểm 1,0 1,0 7. Chuỗi Số câu 1 1 thức ăn trong tự Số điểm 1,0 1,0 nhiên Số câu 4 3 1 1 1 8 2 Tổng Số điểm 4,0 3,0 1,0 1,0 1,0 8,0 2,0 tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 80% 20% Điểm Lời phê của thầy (cô) giáo ................................................................................................. ................................................................................................. ................................................................................................. Phần A: Trắc nghiệm Khoanh vào chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng. Câu 1. Tính chất của không khí là? A. Không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định B. Có màu, có mùi C. Màu trắng, vị ngọt D. Trong suốt Câu 2. Âm thanh không truyền qua được môi trường nào? A. Chất rắn B. Chân không C. Chất lỏng D. Chất khí Câu 3. Vật nào có thể ngăn ánh sáng truyền qua? A. Kính B. Quyển vở, miếng gỗ C. Tú ni lông trắng D. Nước Câu 4. Điều gì sẽ xẩy ra nếu trái đất không được sởi ấm? A. Gió sẽ liên tục thổi ngừng thổi B. Trái đất sẽ trở thành một hành tinh chết, không có sự sống. C. Trái đất sẽ tan ra. D. Trái đất trở nên yên bình hơn. Câu 5. Đốt ngọn nến, lấy cốc thủy tinh chụp lên cây nến đang cháy, lúc sau nến tắt. Nguyên nhân tại sao? A. Thiếu ánh sáng B. Thiếu nước C. Thiếu khí các bon níc D. Thiếu không khí Câu 6: Quá trình hô hấp của cây diễn ra khi nào ? A. Buổi sáng B. Buổi trưa C. Buổi chiều D. Buổi tối Câu 7. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Trong quá trình quang hợp thự vật hấp thụ khí ................. và thải ra .............. B. Tự luận Câu 8. Điều gì sẽ xảy ra với cây xanh nếu không có ánh sáng? ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................... Câu 9. Thực vật cần gì để sống? ....................................................................................................................................................... .......................................................................................................................... Câu 10. Vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn từ các loài vật sau: Ngô, rắn, vi khuẩn, chuột ......................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... .......................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... .......................................................................................................................... HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: KHOA HỌC Câu 1: (1 điểm): A. Không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định Câu 2: (1 điểm): B. Chân không Câu 3: (1 điểm): B. Quyển vở, miếng gỗ Câu 4: 1 điểm): B. Trái đất sẽ trở thành một hành tinh chết, không có sự sống. Câu 5: (1 điểm): D. Thiếu không khí Câu 6: (1 điểm): D. Buổi tối Câu 7: (1 điểm): Trong quá trình quang hợp thự vật hấp thụ khí Các – bô - ních và thải ra khí ô xi Câu 8: (1 điểm): Không có ánh sáng, thực vật sẽ mau chóng tàn lụi vì chúng cần ánh sáng để duy trì sự sống. Câu 9: (1 điểm): Thực vật cần có đủ nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng thì mới sống và phát triển bình thường. Câu 10: (1 điểm) Ngô Chuột Vi khuẩn Rắn ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA CUỐI KÌ II (Tiết 7) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Dựa vào nội dung bài đọc, trả lời được các câu hỏi cuối bài để củng cố kiến thức về từ và câu - Rèn kĩ năng làm bài đọc – hiểu * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. - Phẩm chất: GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động - TBVN điều hành các bạn hát, vận động - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới tại chỗ 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành * HĐ 1: Đọc - YC HS đọc thầm bài Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon - Đọc thầm - Mời 1 HS đọc to trước lớp. - Đọc thành tiếng * HĐ 2: Tìm hiểu - YC HS nối tiếp nhau đọc các câu hỏi - Nêu câu hỏi có trong SGK trang 169, 170 - Tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm - Sau đó tổ chức cho các nhóm báo cáo KQ dưới hình thức Trò chơi: Rung chuông vàng: + GV đưa từng câu hỏi (gắn lên bảng lớn) + Sau khi GV đọc xong câu hỏi, YC đại diện các nhóm nhanh chóng rung - Lắng nghe, ghi nhớ cách chơi chuông dành quyền trả lời. + Mỗi câu trả lời đúng sẽ nhận được 4 bông hoa học tốt cho 4 bạn trong nhóm. + Kết thúc trò chơi, nhóm nào được nhiều hoa nhất sẽ giành chiến thắng. 1. Nhân vật chính trong đoạn trích trên Chọn các ý đúng sau: là gì? 1: b, Gu-li-vơ 2. Có những nước tí hon nào trong đoạn trích này? 2: c, Li-li-pút và Bli-phút 3. Nước nào định đem quân xâm lược nước láng giềng? 3: b, Bli-phút 4. Vì sao khi trông thấy Gu – li – vơ, quân địch “phát khiếp”? 4: b, Vì trông thấy Gu-li-vơ quá to lớn. 5. Vì sao khi Gu – li – vơ khuyên vua nước Li – pi – pút từ bỏ ý định biến 5: a, Vì Gu-li-vơ ghét chiến tranh xâm nước Bli – phút thành một tỉnh của Li lược, yêu hòa bình. – li – pút? 6. Nghĩa của chữ hoà trong hoà ước giống nghĩa của chữ hoà nào dưới 6: c, Hòa bình đây?.... 7.Câu Nhà vua lệnh cho tôi đánh tan hạm đội địch là loại câu gì? 7: a, Câu kể 8. Trong câu Quân trên tàu trông thấy tôi, phát khiếp, bộ phận nào là chủ 8: b, Quân trên tàu ngữ? 3. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ các kĩ năng cần thiết khi làm bài - Tìm các bài đọc – hiểu và tự luyện ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________ Thứ 6 ngày 19 tháng 5 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Củng cố KT về văn miêu tả - Nghe- viết được bài chính tả: Trăng lên - Viết được đoạn văn miêu tả ngoại hình của một con vật mà em thích. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác. - Phẩm chất: HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới chỗ 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: a. Hoạt động viết chính tả: Cá nhân - Cả lớp - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - GV đọc cho HS viết bài - HS nghe và viết bài vào vở - Yêu cầu HS tự đánh giá và đánh giá chéo b. HĐ Luyện tập làm văn: - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. + Tả ngoại hình một con vật mà em yêu thích - HS viết bài vào giấy - Thu bài, nhận xét, đánh giá chung 3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa các lỗi trong đoạn văn - Hoàn thiện bài văn tả con vật ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (CUỐI HK II) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2022 - 2023 Nội dung Số câu Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Mức độ 4 Tổng và số TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL điểm Số câu 2 (1,4) 1(7) 1(3) 1(10) 3 2 Số học và phép tính Số 1 2 0,5 1 1,5 3 phân số điểm Thứ ........ ngày........ tháng .... năm 2023 TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN AN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ II Năm học: 2022 - 2023 Họ và tên:........................................ Môn: TOÁN - Lớp 4 Lớp: ................................................ Thời gian: 40 phút( Không kể thời gian giao đề) Đại lượng Số câu 2 (2, 6) 2 và đo đại lượng Số 1 1 điểm Yếu tố Số câu 1(5) 1 hình học Số 0,5 0,5 điểm Giải toán Số câu 1(8) 1(9) 2 có lời văn Số 2 2 4 điểm Số câu 4 1 2 1 1 1 6 4 Tổng Số 2 2 1 2 2 1 3 7 điểm Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 30% 70% Điểm Lời phê của thầy (cô) giáo ................................................................................................. ................................................................................................. ................................................................................................. I. TRẮC NGHIỆM:( 3 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Trung bình cộng của các số: 182 ; 370 và 54 là : A. 210 B. 120 C. 220 D. 202 Câu 2: Bác Hồ sinh năm 1890. Năm đó thuộc thế kỉ: A. XVIII B. XIX C. XX D. XXI 7 3 Câu 3: x 4 2 4 1 1 2 A. B. C. D. 1 12 4 2 Câu 4: Phân số có giá trị bằng phân số 6 là: 9 A. 8 B. 6 C. 5 D. 10 12 3 15 12 Câu 5: Một hình bình hành có độ dài đáy là 9cm và chiều cao là 3dm. Diện tích hình bình hành đó là: A. 720cm2 B. 270cm2 C. 160cm2 D. 280 dm2 Câu 6: 1 ngày = . giờ. Số thích hợp vào chỗ chấm là: 3 A. 4 giờ B. 18 giờ C. 12giờ D. 8 giờ II. TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu 7: Đặt tính rồi tính: a) 51 324 + 14 298 b) 7382 - 1329 .......... ................. ..... . c) 376 x 125 d) 7368 : 24 ......................... Câu 8: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 530m, chiều rộng kém chiều dài 47 m. Tính diện tích thửa ruộng đó? .............................................. .......... Câu 9: Mẹ hơn con 30 tuổi, tuổi con bằng 2 tuổi mẹ. Tính tuổi mỗi người? 7 206 4 4 1 Câu 10: Tính bằng cách nhanh nhất: x x 205 5 5 205 ....................................................................................................................................................... .............. ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHO ĐIỂM MÔN TOÁN I. Phần trắc nghiệm : (3 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D B C A B D 0.5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm II. Phần tự luận: (7 điểm) Câu 7 : ( 2 điểm): Làm đúng mỗi phép tính được 0, 5 điểm a) 65622 b) 6053 c)47000 d) 307 Câu 8 :( 2 điểm) Nửa chu vi thửa ruộng là : (0,5 đ) 530 : 2 = 265 (m) Chiều rộng thửa ruộng là : (0,5 đ) (265 – 47) : 2 = 109 (m) Chiều dài thửa ruộng là : (0,5 đ) 109 + 47 = 156 (m) Diện tích thửa ruộng là : (0,5 đ) 156 x 109 = 17004 m2 Đáp số: 17004 m2 Câu 9 : (2 điểm) Hiệu số phần bằng nhau là: 7 - 2 = 5( phần) ( 0,5 đ) Tuổi của con là: 30 : 5 × 2 = 12 (tuổi) ( 0,5 đ) Tuổi của mẹ là: 12 + 30 = 42 (tuổi) ( 0,5 đ) Đáp số: con 12 tuổi, mẹ 42 tuổi ( 0,5 đ) Câu 10: (1 điểm) 206 4 4 1 x x 205 5 5 205 4 206 1 4 = X ( ) 5 205 205 5
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_4_tuan_35_thu_5_6_nam_hoc_2022_2023_nguy.doc