Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 35 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Lưu Thị Lệ
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 35 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Lưu Thị Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 35 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Lưu Thị Lệ

TUẦN 35 Thứ năm ngày 18 tháng 5 năm 2023 Tiếng việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 5) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nói với em (tốc độ viết khoảng 90 chữ/ 15 phút,. * HSNK đạt tốc độ trên 90 chữ / phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ. 2. Kĩ năng - Mức độ yêu cầu về KN đọc như tiết 1 3. Thái độ - GD HS ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Thực hành (35p) Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng (1/5 lớp) ***Kiểm tra tất cả những HS chưa - Lần lượt từng HS bốc thăm bài tham gia ở tiết trước. - Đọc và trả lời câu hỏi. - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài - Theo dõi và nhận xét. đọc: - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc Nhóm 2 – Lớp * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nêu nội - 1 HS đọc, lớp đọc thầm dung bài + ND: Trẻ em sống giữa thế giới của Bài 2: Viết chính tả thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ - Cho HS đọc bài chính tả tích, giữa tình thương yêu của cha mẹ. + Em hãy nêu nội dung bài viết - HS nêu từ khó: lích rích, chìa vôi, đi hài bảy dặm, sớm khuya,... - Hướng dẫn viết từ khó - Luyện viết từ khó - HS nghe – viết bài vào vở. Các câu thơ cách lề 1 ô - HS thực hành - GV đọc bài cho HS viết - Tổ chức cho HS tự đánh giá, nhận xét - Đọc lại các bài tập đọc đã học bài - Học thuộc bài thơ Nói với em 1 - GV nhận xét 5-7 bài, đánh giá chung 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) 4. Hoạt động sáng tạo (1 phút) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Toán Tiết 174: LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố về viết số và chuyển đổi đơn vị đo, tính giá trị biểu thức. 2. Kĩ năng - Chuyển đổi được số đo khối lượng. Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số. 3. Thái độ - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3 (b, c, d); bài 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài chỗ 2. HĐ thực hành (30p) Bài 1: Cá nhân - Lớp Đáp án: a. 365 847 b. 16 530 464 - Củng cố cách viết số có nhiều chữ số. c. 105 072 009 Bài 2 (cột 1, 2 – HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Lớp thành cả bài): Đáp án: - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. a)2 yến = 20 kg 2yến 6kg = 26kg - Cho HS chia sẻ trước lớp cách đổi các b)5 tạ = 50 kg 5tạ 75 kg = 575 kg đơn vị đo khối lượng c) 1 tấn = 1000kg 2tấn800kg = 2800kg 3/4tấn = 750 kg 6000kg = 60 tạ. Bài 3(b, c, d - HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp thành cả bài): Đáp án: 2 1 7 4 5 7 8 - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. a) 5 2 10 10 10 10 5 2 4 11 5 131 5 131 60 71 b) 9 8 6 72 6 72 72 72 9 8 5 9 2 7 59 - Gọi HS chia sẻ bài làm của bạn trên a) x bảng, sau đó nhận xét, chốt đáp án 20 15 12 20 9 10 180 đúng. 2 4 7 2 5 7 5 12 10 * Lưu ý: Củng cố cách tính giá trị của d) : : : biểu thức với phân số 3 5 12 3 4 12 6 7 7 Bài 4: - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước lớp, cả lớp đọc thầm; Cá nhân – Lớp + Bài toán thuộc dạng toán gì? (...tổng - tỉ) Bài giải - Gọi HS nhắc lại các bước giải bài Ta có sơ đồ : toán ...tổng - tỉ Gái : |----|----|----|----| 35 học sinh - Nhận xét, chốt đáp án đúng. Trai : |----|----|----| Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn Số HS trai là: 35 : 7 x 3 = 15 (HS) thành bài tập dạng Tìm hai số khi biết Số HS gái là: 35 - 15 = 20 (HS) tổng và tỉ số Đáp số: 15 hs trai; 20 hs gái. Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) *Bài 5: - Hình vuông và hình chữ nhật đều có 4 góc vuông, các cặp cạnh đối song song với nhau. - Hình chữ nhật và hình bình hành đều có các cặp cạnh đối diện song song và 3. HĐ ứng dụng (1p) bằng nhau. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :................................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Buổi chiều Tiếng việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 6) 3 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật, viết được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật. 2. Kĩ năng - Tiếp tục kiểm tra tập đọc và HTL (mức độ như tiết 1) 3. Thái độ - Có ý thức tự giác tham gia các hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành (35p) Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc & HTL: Cá nhân – Lớp (Số HS còn lại trong lớp) - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về dung bài đọc chỗ chuản bị, cứ 1 HS kiểm tra - Nhận xét trực tiếp từng HS. xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV bài đọc. có thể đưa ra những lời động viên để lần sau - Đọc và trả lời câu hỏi. tham gia tốt hơn. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 đọc bài cho lưu - Theo dõi và nhận xét. loát. - Hs M3+M4 đọc bài diến cảm Hoạt động 2: Viết đoạn văn tả hoạt động của chim bồ câu : - HS đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa về - HS quan sát tranh minh họa hoạt động của bồ câu. - GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài + Dựa theo những chi tiết mà đoạn văn trong SGK cung cấp & những quan sát của riêng mình, mỗi em viết một đoạn văn miêu tả hoạt - Lắng nghe động của chim bồ câu. + Đoạn văn đã cho trích từ sách phổ biến khoa học, tả tỉ mỉ về hoạt động đi lại của chim bồ câu, giải thích vì sao bồ câu lắc lư đầu liên tục, các em cần đọc để tham khảo, kết hợp với quan sát của riêng mình để viết được một đoạn văn tả hoạt động của những con bồ câu các em đã thấy. 4 + Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi bật của bồ câu, đưa ý nghĩ, cảm xúc của mình vào đoạn miêu tả. - Cho HS viết đoạn văn. - HS viết đoạn văn - Gọi một số em đọc đoạn văn của mình. - Một số HS đọc đoạn văn. - GV nhận xét, khen/ động viên. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết được đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật. - Hs M3+M4 viết đoạn văn có sử dụng các biện pháp nghệ thuật, các hình ảnh so sánh,... 3. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả hoạt động của chim bồ câu 4. HĐ sáng tạo (1p) - Hoàn thiện bài văn tả chim bồ câu ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tiếng việt ÔN TẬP CUỐI KÌ II (Tiết 7) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Dựa vào nội dung bài đọc, trả lời được các câu hỏi cuối bài để củng cố kiến thức về từ và câu 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng làm bài đọc – hiểu 3. Thái độ - GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành các bạn hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * HĐ 1: Đọc - YC HS đọc thầm bài Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon - Đọc thầm - Mời 1 HS đọc to trước lớp. - Đọc thành tiếng * HĐ 2: Tìm hiểu - YC HS nối tiếp nhau đọc các câu hỏi - Nêu câu hỏi 5 có trong SGK trang 169, 170 - Tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm - Sau đó tổ chức cho các nhóm báo cáo KQ dưới hình thức Trò chơi: Rung chuông vàng: + GV đưa từng câu hỏi (gắn lên bảng lớn) + Sau khi GV đọc xong câu hỏi, YC đại diện các nhóm nhanh chóng rung - Lắng nghe, ghi nhớ cách chơi chuông dành quyền trả lời. + Mỗi câu trả lời đúng sẽ nhận được 4 bông hoa học tốt cho 4 bạn trong nhóm. + Kết thúc trò chơi, nhóm nào được nhiều hoa nhất sẽ giành chiến thắng. 1. Nhân vật chính trong đoạn trích trên Chọn các ý đúng sau: là gì? 1: b, Gu-li-vơ 2. Có những nước tí hon nào trong đoạn trích này? 2: c, Li-li-pút và Bli-phút 3. Nước nào định đem quân xâm lược nước láng giềng? 3: b, Bli-phút 4. Vì sao khi trông thấy Gu – li – vơ, quân địch “phát khiếp”? 4: b, Vì trông thấy Gu-li-vơ quá to lớn. 5. Vì sao khi Gu – li – vơ khuyên vua nước Li – pi – pút từ bỏ ý định biến 5: a, Vì Gu-li-vơ ghét chiến tranh xâm nước Bli – phút thành một tỉnh của Li lược, yêu hòa bình. – li – pút? 6. Nghĩa của chữ hoà trong hoà ước giống nghĩa của chữ hoà nào dưới 6: c, Hòa bình đây?.... 7.Câu Nhà vua lệnh cho tôi đánh tan hạm đội địch là loại câu gì? 7: a, Câu kể 8. Trong câu Quân trên tàu trông thấy tôi, phát khiếp, bộ phận nào là chủ 8: b, Quân trên tàu ngữ? 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các kĩ năng cần thiết khi làm bài 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài đọc – hiểu và tự luyện ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 6 Thể dục Tiết 70: TỔNG KẾT MÔN HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Tổng kết môn học thể dục.YC hệ thống được những kiến thức, kĩ năng cơ bản đã học trong năm, đánh giá được sự cố gắng và những điểm còn hạn chế, kết hợp có tuyên dương khen thưởng những HS hoàn thành tốt. 2. Kĩ năng - Rèn sức bền, sự dẻo dai, khéo léo trong tập luyện 3. Thái độ - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Định Phương pháp và hình thức tổ NỘI DUNG lượng chức I. PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu 1-2p cầu bài học. X X X X X X X X - Đứng vỗ tay và hát. 1-2p X X X X X X X X - Chạy chậm theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên. 150m II. PHẦN CƠ BẢN - Tổng kết đánh giá kết quả học tập 20-25p môn thể dục. - GV cùng HS hệ thống những kiến thức, kĩ năng đã học trong năm (tóm tắt theo từng chương bằng cách cùng HS kể lại xem đã học những nội dung cơ bản nào, GV ghi trên bảng đã kẻ sẳn). X X X X X X X X - Xen kẽ để một vài HS lên minh họa. X X X X X X X X - GV đánh giá kết quả học tập và tinh thần, phẩm chấtcủa HS so với yêu cầu của chương trình (những nội dung nào HS đã học tốt, nội dung nào chưa học tốt). - Tuyên dương một số cá nhân, tổ học tốt.Nhắc nhở một vài cá nhân phải cố gắng học tập cho tốt hơn trong năm học tới III. PHẦN KẾT THÚC 7 - Chạy chậm theo vòng tròn, hít thở 1-2p X X X X X X X X sâu. X X X X X X X X - GV dặn dò HS tự ôn tập trong dịp hè. 1-2p - Trò chơi"Số chẳn, số lẽ". - Nhận xét và kết thúc buổi học. 1p ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ sáu ngày 19 tháng 5 năm 2023 Toán Tiết 175: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ĐỀ KIỂM TRA I. TRẮC NGHIỆM:( 3 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Trung bình cộng của các số: 182 ; 370 và 54 là : A. 210 B. 120 C. 220 D. 202 Câu 2: Bác Hồ sinh năm 1890. Năm đó thuộc thế kỉ: A. XVIII B. XIX C. XX D. XXI 7 3 Câu 3: x 4 2 4 1 1 2 A. B. C. D. 1 12 4 2 Câu 4: Phân số có giá trị bằng phân số 6 là: 9 A. 8 B. 6 C. 5 D. 10 12 3 15 12 Câu 5: Một hình bình hành có độ dài đáy là 9cm và chiều cao là 3dm. Diện tích hình bình hành đó là: A. 720cm2 B. 270cm2 C. 160cm2 D. 280 dm2 Câu 6: 1 ngày = . giờ. Số thích hợp vào chỗ chấm là: 3 A. 4 giờ B. 18 giờ C. 12giờ D. 8 giờ 8 II. TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu 7: Đặt tính rồi tính: a) 51 324 + 14 298 b) 7382 - 1329 .......... ................. ..... . c) 376 x 125 d) 7368 : 24 ......................... Câu 8: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 530m, chiều rộng kém chiều dài 47 m. Tính diện tích thửa ruộng đó? .............................................. .......... Câu 9: Mẹ hơn con 30 tuổi, tuổi con bằng 2 tuổi mẹ. Tính tuổi mỗi người? 7 9 206 4 4 1 Câu 10: Tính bằng cách nhanh nhất: x x 205 5 5 205 ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHO ĐIỂM MÔN TOÁN I. Phần trắc nghiệm : (3 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D B C A B D 0.5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm II. Phần tự luận: (7 điểm) Câu 7 : ( 2 điểm): Làm đúng mỗi phép tính được 0, 5 điểm a) 65622 b) 6053 c)47000 d) 307 Câu 8 :( 2 điểm) Nửa chu vi thửa ruộng là : (0,5 đ) 530 : 2 = 265 (m) Chiều rộng thửa ruộng là : (0,5 đ) (265 – 47) : 2 = 109 (m) Chiều dài thửa ruộng là : (0,5 đ) 109 + 47 = 156 (m) Diện tích thửa ruộng là : (0,5 đ) 156 x 109 = 17004 m2 Đáp số: 17004 m2 Câu 9 : (2 điểm) Hiệu số phần bằng nhau là: 7 - 2 = 5( phần) ( 0,5 đ) Tuổi của con là: 30 : 5 × 2 = 12 (tuổi) ( 0,5 đ) Tuổi của mẹ là: 12 + 30 = 42 (tuổi) ( 0,5 đ) Đáp số: con 12 tuổi, mẹ 42 tuổi ( 0,5 đ) Câu 10: (1 điểm) 206 4 4 1 x x 205 5 5 205 10 4 206 1 4 = X ( ) 5 205 205 5 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________ Tiếng việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 8) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố KT về văn miêu tả 2. Kĩ năng - Nghe- viết được bài chính tả Trăng lên - Viết được đoạn văn miêu tả ngoại hình của một con vật mà em thích 3. Thái độ - HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) a. Hoạt động viết chính tả: Cá nhân - Cả lớp - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - GV đọc cho HS viết bài - HS nghe và viết bài vào vở - Yêu cầu HS tự đánh giá và đánh giá chéo b. HĐ Luyện tập làm văn: - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. + Tả ngoại hình một con vật mà em yêu thích - HS viết bài vào giấy - Thu bài, nhận xét, đánh giá chung 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa các lỗi trong đoạn văn 4. HĐ sáng tạo (1p) - Hoàn thiện bài văn tả con vật ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 11 ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________ Địa lí KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP – VẺ ĐẸP ĐỘI VIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp trong tuần 35 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tới. - Sinh hoạt theo chủ điểm: Vẻ đẹp đội viên. Thông qua hoạt động này giáo dục HS ý thức của người Đội viên TNTP Hồ Chí Minh. Đồng thời phát triển ở các em tính mạnh dạn, tự tin, khả năng giao tiếp, ứng xử. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: cho cả lớp hát tập - GV nêu nội dung của buổi sinh hoạt thể Phần 1: Sinh hoạt lớp: Đánh giá nhận xét hoạt động tuần 35; Đề ra phương hướng hoạt động * Lớp trưởng điều hành đánh giá hoạt động trong hè. tuần 35 kế hoạch tuần tới - 3 tổ trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. + Tổ 1: Đăng Khối + Tổ 2: Minh Quân + Tổ 3: Anh Huy Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. Lớp trưởng (Thuỳ Linh A) nhận xét các ban. 12 GV tổng kết và nhấn mạnh những hoạt động làm *Kế hoạch tuần 35 tốt: GV mời lớp trưởng lên tiếp tục điều hành lớp - đưa ra kế hoạch của tuần tới. Lớp trưởng: Dựa vào kế hoạch tuần trước , tổng kết lại những nội dung đã làm được và chưa làm .Qua cuộc họp các tổ trưởng và lớp phó trong giờ ra chơi, mình xin thay mặt ban cán sự lớp, thống nhất kế hoạch tuần tới như sau: Nề nếp, chuyên cần, các hoạt động khác - Chấp hành tốt mọi nội quy của trường, Phần 2: Sinh hoạt theo chủ điểm: Vẻ đẹp đội lớp viên Bước 1: Chuẩn bị - Mỗi tổ bình chọn 1 – 2 đội viên xuất sắc nhất tham dự thi. - Các thí sinh chuẩn bị theo các nội dung thi đã được phổ biến. Bước 2: Tiến hành thi - Các thí sinh thực hiện phần thi trang phục Đội viên. - Các thí sinh thực hiện phần thi Nghi thức đội. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Thi ứng xử. Bước 3: Tổng kết ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ____________________________________ Tiếng việt KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (3 điểm) Lấy điểm đọc trong tiết ôn tập cuối năm. 2. Đọc hiểu (7 điểm) Đọc thầm bài: “Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất” dưới đây: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất 13 Ngày 20 tháng 9 năm 1519, từ cảng Xê-vi-la nước Tây Ban Nha, có năm chiếc thuyền lớn giong buồm ra khơi. Đó là hạm đội do Ma-gien-lăng chỉ huy, với nhiệm vụ khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. Vượt Đại Tây Dương, Ma- gien-lăng cho đoàn thuyền đi dọc theo bờ biển Nam Mĩ. Tới gần mỏm cực nam thì phát hiện một eo biển dẫn tới một đại dương mênh mông. Thấy sóng yên biển lặng, Ma-gien-lăng đặt tên cho đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương. Thái Bình Dương bát ngát, đi mãi chẳng thấy bờ. Thức ăn cạn, nước ngọt hết sạch. Thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. May sao, gặp một hòn đảo nhỏ, được tiếp tế thức ăn và nước ngọt, đoàn thám hiểm ổn định được tinh thần. Đoạn đường từ đó có nhiều đảo hơn. Không phải lo thiếu thức ăn, nước uống nhưng lại nảy sinh những khó khăn mới. Trong một trận giao tranh với dân đảo Ma-tan, Ma-gien-lăng đã bỏ mình, không kịp nhìn thấy kết quả công việc mình làm. Những thuỷ thủ còn lại tiếp tục vượt Ấn Độ Dương tìm đường trở về châu Âu. Ngày 8 tháng 9 năm 1522, đoàn thám hiểm chỉ còn một chiếc thuyền với mười tám thuỷ thủ trở về Tây Ban Nha. Chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới của Ma-gien-lăng kéo dài 1083 ngày, mất bốn chiếc thuyền lớn, với gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường. Nhưng đoàn thám hiểm đã hoàn thành sứ mạng, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. Theo TRẦN DIỆU TẦN và ĐỖ THÁI Dựa vào nội dung bài đọc Hãy khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc viết câu trả lời vào chỗ chấm cho mỗi câu hỏi dưới đây : Câu 1: Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? A. Châu Âu – Đại Tây Dương- Châu Mĩ- Châu Âu B. Châu Âu - Đại Tây Dương – Thái Bình Dương- Châu Á- Châu Âu. C. Châu Âu – Đại Tây Dương- Thái Bình Dương- Châu Á- Ấn Độ Dương- Châu Âu. D. Tây Ban Nha - Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương - Đại Tây Dương - Châu Âu Câu 2: Đoàn thám hiểm gặp khó khăn khi hết thức ăn và nước ngọt ở đại dương nào? 14 A. Đại Tây Dương. B. Thái Bình Dương C. Ấn Độ Dương. D. Đảo Ma- Tan Câu 3: Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ gì? A. Khám phá ra nhiều cảnh đẹp. B. Khai thác tài nguyên ở những nơi giàu tài nguyên. C. Khám phá dưới đáy biển. D. Khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. Câu 4 : Vì sao Ma- gien- lăng đặt tên cho đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương? A. Vì đoàn thám hiểm đi quá dài ngày. B. Vì ở đây sóng yên biển lặng. C. Vì ở đây biển mênh mông. D. Vì biển xa vô tận. Câu 5. Vì sao Ma- gien- lăng đã bỏ mình ? A. Ông chết đói B. Giao tranh với dân đảo Ma- Tan C. Ông bị rơi xuống biển D. Ông khát nước Câu 6: Đoàn thám hiểm đạt được kết quả gì? A. Khẳng định trái đất hình cầu B. Phát hiện được Thái Bình Dương và những vùng đất mới. C. Khẳng định trái đất hình cầu và phát hiện được Thái Bình Dương. D. Khẳng định trái đất hình cầu , phát hiện được Thái Bình Dương và những vùng đất mới Câu 7: Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ "du lịch"? A. rong chơi B. tham quan C. giải trí D. khám phá Câu 8: Đặt một câu cảm nói về Ma-gien-lăng. . Câu 9: Trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu: "Ngày 20 tháng 9 năm 1519, từ cửa biển Xê-vi-la nước Tây Ban Nha, có năm chiếc thuyền lớn giong buồm ra khơi." là: A. Ngày 20 tháng 9 năm 1519 B. Từ cửa biển Xê-vi-la nước Tây Ban Nha C. Có năm chiếc thuyền lớn giong buồm ra khơi D. Ngày 20 tháng 9 năm 1519, từ cửa biển Xê-vi-la nước Tây Ban Nha Câu 10: Tìm 5 đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm? ................................................................................................................................. .. Câu 11: Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm? 15 . II. Kiểm tra viết ( 10 điểm ) 1. Chính tả (Nghe- viết) (3 điểm) Bài: Vương quốc vắng nụ cười ( Từ đầu đến trên những mái nhà ). SGK tiếng việt 4 tập 2trang 52. 2. Tập làm văn (7 điểm). Đề bài: Em hãy tả một con vật nuôi mà em yêu thích nhất. 16 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. Kiểm tra đọc: 1. Đọc thành tiếng (3 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm : 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm - Đọc sai tiếng, phát âm không chuẩn, sai phụ âm đầu, bỏ chữ, đọc chậm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng chỗ,...(Tùy mức độ cho điểm) 2 Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 9 Đáp án C B D B B D B B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 8. (1đ) Đặt đúng theo yêu cầu, đặt dấu chấm than đúng. VD: Ma- gien- lăng thật dũng cảm! 17 Ôi, Ma- gien- lăng dũng cảm thật! Câu 10: (1đ) VD: kiên trì, dũng cảm, thông minh, nhanh nhẹn, bền gan, bền chí,... Câu 11: (1đ) Có thể nêu 1 số ý- Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt qua mọi khó khăn để đạt mục đích đề ra. - Những nhà thám hiểm là người rất ham hiểu biết ,có nhiều cống hiến lớn lao cho loài người,... - Những nhà thám hiểm ham khám phá những cái mới lạ, bí ẩn... B. Kiểm tra viết( 10 điểm) 1. Viết chính tả (3 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp : 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1điểm 2. Tập làm văn (7 điểm) 1. Mở bài (1 điểm) 2. Thân bài (4 điểm) - Nội dung(1,5 điểm) - Kĩ năng (1,5 điểm) - Cảm xúc (1 điểm) 3. Kết bài (1 điểm) 4. Chữ viết, chính tả(0,5 điểm) 5. Dùng từ, đặt câu(0,5 điểm) 6. Sáng tạo (1 điểm) 18
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_4_tuan_35_thu_5_6_nam_hoc_2022_2023_luu.doc