Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 35 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Hải Sơn
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 35 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Hải Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 35 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Hải Sơn

TUẦN 35 Thứ 2 ngày 15 tháng 5 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới & Tình yêu cuộc sống. - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/1phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn văn đoạn thơ đã học ở HKI. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học tại chỗ 2. Luyện tập – Thực hành * Cách tiến hành: HĐ 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân - Cả lớp lòng: (1/5 lớp) - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về đọc: chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc - Theo dõi và nhận xét. - Nhận xét trực tiếp từng HS. Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau tham gia tốt hơn. HS thực hiện nhóm 4 – Lớp HĐ 2: Lập bảng thống kê - GV nhắc HS lưu ý: chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc thuộc 1 trong 2 chủ điểm: ½ số HS trong lớp tổng kết nội dung thuộc chủ điểm Khám phá thế giới, ½ số HS trong lớp tổng kết nội dung thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc sống. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; khen ngợi/ động viên - Đọc lại tất cả các bài tập đọc thuộc 3. Vận dụng, trải nghiệm chủ điểm Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống - Lập bảng thống kê tác giả, tác phẩm, của chủ điềm chưa thống kê ở bài 2 Khám phá thế giới STT TÊN BÀI TÁC GIẢ THỂ NỘI DUNG CHÍNH LOẠI 1 Đường đi NGUYỄN Văn xuôi Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, Sa Pa PHAN HÁCH thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. 2 Trăng ơi TRẦN ĐĂNG Thơ Tình cảm gắn bó với trăng, với từ đâu đến? KHOA quê hương, đất nước. 3 Hơn một HỒ DIỆU Văn xuôi Ca ngợi Ma-gien-lăng&đoàn thám nghìn ngày TẤN, ĐỖ hiểm đã dũng cảm vượt bao khó vòng quanh THÁI khăn, hi sinh, mất mát để hoàn trái đất thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương & những vùng đất mới. 4 Dòng sông NGUYỄN Thơ Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê mặc áo TRỌNG TẠO hương. 5 Ăng-co Vát Sách NHỮNG Văn xuôi Ca ngợi Ăng-co Vát, một công KÌ QUAN trình kiến trúc & điêu khắc tuyệt THẾ GIỚI diệu của nhân dân Cam-pu-chia. 6 Con chuồn NGUYỄN Văn xuôi Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn nước THẾ HỘI chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả với đất nước, quê hương. Tình yêu cuộc sống ST TÊN BÀI TÁC GIẢ THỂ NỘI DUNG CHÍNH T LOẠI Tiếng cười như một phép mầu làm 1 Vương TRẦN ĐỨC Văn xuôi quốc vắng TIẾN cho cuộc sống của vương quốc u nụ cười buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ lụi tàn. Ngắm Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc 2 HỒ CHÍ Thơ quan yêu đời, yêu cuộc sống bất trăng, MINH Không đề chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không 3 Con chim HUY CẬN Thơ gian cao rộng, trong khung cảnh chiền chiện thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu đời, yêu cuộc sống. Tiếng cười làm cho con người 4 Tiếng cười Báo GIÁO Văn xuôi khác với động vật. Tiếng cười làm là liều DỤC VÀ cho con người hạnh phúc, sống thuốc bổ THỜI ĐẠI lâu. Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, 5 Ăn “mầm TRUYỆN Văn xuôi vừa biết cách làm cho chúa ăn đá” DÂN GIAN ngon miệng, vừa khéo răn chúa: VIỆT NAM No thì chẳng có gì vừa miệng đâu ạ. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .... __________________________________ Toán Tiết 171: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Củng cố các kiến thức về giải toán Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó - Giải được toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực. * Bài tập cần làm: Bài 1 (2 cột), bài 2 (2 cột), bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ HS: SGK, vở, giấy nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại + Bạn hãy nêu các bước giải bài toán chỗ Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ +B1: Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ số của hai số đó +B2: Tìm tổng (hiệu) số phần bằng nhau +B3: Tìm giá trị một phần - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài +B4: Tìm số lớn, số bé 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Bài tập 1 (2 cột đầu – HSNK có thể hoàn thành cả bài): Đáp án: - Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC của BT. Tổng hai số 91 170 216 Tỉ số 1:6 2:3 3:5 - GV nhận xét, Khen ngợi/ động viên, Số bé 13 68 81 củng cố các bước giải bài toán tìm hai Số lớn 88 102 135 số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. * Nếu còn thời gian: Mời những HS đã hoàn thành cả 3 cột chia sẻ cách thực hiện và kết quả Bài tập 2: Đáp án: - Thực hiện tương tự bài 1 Hiệu hai số 72 105 - Chốt cách tìm số lớn, số bé trong bài 3 toán hiệu-tỉ Tỉ số 1:5 3:4 4:7 Số bé 13 189 140 Số lớn 59 267 245 Bài tập 3: - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước Cá nhân – Lớp lớp. Bài giải - Nhận xét một số bài trong vở của HS Ta có sơ đồ : Kho 1 : |----|----|----|----| 1350 tấn Kho 2 : |----|----|----|----|----| Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần) Kho thóc thứ nhất chứa số tấn thóc là: 1350 : 9 x 4 = 600 (tấn) Kho thóc thứ hai chứa số tấn thóc là: 1350 – 600 = 750 (tấn) Đáp số: Kho thứ nhất: 600 tấn Bài 4 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho Kho thứ hai: 750 tấn HS hoàn thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 4: Bài toán dạng tổng-tỉ Các bước giải tương tự bài 3. Đ/s: 24 hộp kẹo và 32 hộp bánh. Bài 5: Sau 3 năm nữa, mẹ vẫn hơn con 27 tuổi. - HS vẽ sơ đồ biểu diễn số tuổi của hai mẹ con sau 3 năm nữa. (mẹ: 4phần; con 1 phần) Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Tuổi con 3 năm sau là: 27 : 3 = 9 (tuổi) Tuổi con hiện nay là: 9 – 3 = 6 (tuổi) Tuổi mẹ hiện nay là: 6 + 27 = 33 (tuổi) 3. Vận dụng, trải nghiệm Đ/s: Con: 9 tuổi Mẹ: 33 tuổi - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .... ________________________________________ Buổi chiều Khoa học ÔN TẬP HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập về thành phần chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống, vai trò của thực vật với sự sống trên trái đất. - Phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL làm việc nhóm,.... - Phẩm chất: GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường; tích cực, tự giác, chủ động tham gia các HĐ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới: * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai Nhóm 4 – Lớp đúng?” : • HS củng cố mối quan hệ giữa - Các nhóm chuẩn bị giấy A4, bút vẽ các yếu tố vô sinh và hữu sinh - Trong cùng thời gian, các nhóm thi đua • Vai trò của cây xanh đối với sự thể hiện nội dung nhanh, đúng, đẹp sống trên Trái Đất - Các nhóm cử người lên trình bày Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS trong cùng một thời gian thi đua thể hiện nội dung của 3 câu hỏi trang 138 - GV quan sát các nhóm thực hiện - GV nhận xét, khen nhóm nhanh, đúng, đẹp nhất. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi : Mục tiêu: HS củng cố kĩ năng phán đoán qua một số bài tập về nước, - HS vừa hát, vừa chuyền tay nhau hộp không khí, ánh sáng quà bí mật, bài hát ngừng ở bạn nào thì Cách tiến hành: bạn đó trả lời câu hỏi - GV chuẩn bị viết các câu hỏi ra phiếu, chơi trò chơi “Hộp quà bí mật” để HS trả lời câu hỏi - GV nhận xét, khen/ động viên. Hoạt động 3: Thực hành : Mục tiêu: • HS củng cố kĩ năng phán đoán, giải thích thí nghiệm qua bài tập về sự truyền nhiệt • Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn Cách tiến hành: - GV cho HS làm bài 1 theo nhóm - GV cho HS làm bài 2 theo hình - HS làm bài 1 thức thi đua. Mỗi dãy sẽ cử các bạn - HS thi đua tiếp sức lên mang về những tấm thẻ gi chất - Các dãy cài thẻ từ vào bảng cài, sau đó dinh dưỡng và tên thức ăn phù hợp trình bày với nhau. Các dãy chơi theo hình thức thi đua tiếp sức Hoạt động 4: Thi nói về vai trò của không khí và nước trong đời sống Mục tiêu: HS khắc sâu hiểu biết về thành phần của không khí và nước trong đời sống Cách tiến hành: - Hai đội trưởng bắt thăm xem đội nào - GV chia lớp thành 2 đội được đặt câu hỏi trước - Cách tính điểm: đội nào có nhiều câu - Đội này hỏi, đội kia trả lời. Nếu trả lời hỏi và nhiều câu trả lời đúng đội đó sẽ đúng mới được hỏi lại. Mỗi thành viên thắng trong nhóm chỉ được hỏi hoặc trả lời một lần 3. Vận dụng, trải nghiệm - Ôn tập tốt kiến thức chuẩn bị cho KTĐK - Đề xuất các thắc mắc khoa học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ... __________________________________ Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Hệ thống kiến thức từ bài 9 đến bài 14. - HS thực hành được các kĩ năng theo bài học * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo. - Phẩm chất: GD cho HS ý thức đạo đức tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ 1: Hệ thống lại kiến thức các Cá nhân – Lớp bài học - Yêu cầu HS nêu lại tên các bài - HS nối tiếp kể tên đạo đức đã học (bài 9-14) + Em đã học được những gì qua - HS nối tiếp nêu các bài đạo đức đó? Cá nhân - Nhóm 2 – Chia sẻ lớp Phiếu học tập HĐ 2: Thực hành các kĩ năng Bài tập 1: Nêu nhưng việc đã làm, VIỆC ĐÃ LÀM VIỆC CHƯA LÀM chưa làm thể hiện VD: tiết kiệm sách + kính trọng biết ơn người lao động vở đồ dùng học tập, + giúp đỡ ông bà, cha mẹ không ăn quà vặt + tiết kiệm tiền của tốn tiền của ba mẹ, + bảo vệ môi trường ................. - GV nx chốt ý: Cần tiếp tục phát huy những việc đã làm được và cố - HS lắng nghe gắng khắc phục những việc chưa làm được Bài tập 2: Nêu những việc làm thể - HS chơi trò chơi Truyền điện hiện thái độ lịch sự khi ăn, nói, Bài tập 3: Viết hoặc vẽ về việc bảo Nhóm 4 – Lớp vệ các công trình công cộng, tham gia các hoạt động nhân đạo, tôn - HS trưng bày tranh vẽ và thuyết minh về ý trọng luật giao thông ở địa phương tưởng của mình em. - NX tuyên dương. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Thực hiện tốt theo bài học - Hoàn thành các tác phẩm tuyên truyền, cổ dộng cho các bài học đạo đức. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ... ___________________________________ Thể dục Tiết 69: DI CHUYỂN TUNG VÀ BẮT BÓNG TRÒ CHƠI: "TRAO TÍN GẬY" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Ôn di chuyển tung và bắt bóng.YC thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Trò chơi "Trao tín gậy".YC tham gia chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn. - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. - Phẩm chất: Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Phần Nội dung TG SL Phương pháp - GV nhận lớp phổ biến nội 5p 1 X X X X X X X X dung yêu cầu bài học. X X X X X X X X - Chạy nhẹ nhàng theo một 1 hàng dọc quanh sân trường. Mở - Ôn bài thể dục phát triển 2 đầu chung. 1 - Trò chơi "Tìm người chỉ huy". 1 a. Di chuyển tung và bắt 20p X X X X X X X X bóng. X X X X X X X X GV cho 2 HS lên làm mẫu 3 kết hợp với lời hướng dẫn, giải thích để HS nhớ lại cách thực hiện động tác.Sau Cơ đó chia tổ tập luyện dưới sự bản hướng dẫn của tổ trưởng. X X b. Trò chơi "Trao tín gậy". X X 5 X O O X GV nêu tên trò chơi, cùng X X HS nhắc lại cách chơi, sau 5-7p X X đó cho cả lớp cùng chơi. Kết - Nhảy thả lỏng cúi người 5p 1 X X X X X X X X X X X X X X X X thúc thả lỏng, hít thở sâu. - Đi đều theo 2-4 hàng dọc 2 và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ... _____________________________________ Thứ 3 ngày 16 tháng 5 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống); bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống). - Tiếp tục kiểm tra tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1) * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động - GV dẫn vào bài mới tại chỗ 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc & Cá nhân – Lớp HTL:(1/5 số HS trong lớp) - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau đọc: khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút) - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 nội dung bài đọc HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Nhận xét trực tiếp từng HS. - Đọc và trả lời câu hỏi. Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa - Theo dõi và nhận xét. tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau tham gia tốt hơn. Hoạt động 2: Lập bảng thống kê Nhóm 4 – Lớp - GV nhắc HS lưu ý yêu cầu của bài: ghi lại những từ đã học trong các tiết MRVT ở trong 2 chủ điểm đã học: ½ - 1 HS đọc nội dung BT2 số HS trong lớp thống kê các từ ngữ đã học trong 2 tiết thuộc chủ điểm Khám phá thế giới; ½ số HS trong lớp thống kê các từ ngữ đã học trong 2 tiết thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc sống. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; - HS giải nghĩa một số từ thống kê khen ngợi/ động viên. được và đặt câu với từ ngữ ấy 3. Vận dụng, trải nghiệm - Sử dụng các từ ngữ đã được mở rộng trong dùng từ, đặt câu - Viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ đó KHÁM PHÁ THẾ GIỚI Đồ dùng cần cho Va li, cần câu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ chuyến du lịch thể thao (bóng, lưới, vợt, quả cầu ) thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn, nước uống Phương tiện giao Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô con, máy bay, tàu điện, xe thông buýt, ga tàu, sân bay, bến xe, vé tàu, vé xe, xe đạp, xích lô Tổ chức, nhân Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du viên phục vụ du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch lịch Địa điểm tham Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di quan, du lịch tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm HOẠT ĐỘNG THÁM HIỂM Đồ dùng cần cho La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, cuộc thám hiểm đèn pin, dao, bật lửa, diêm, vũ khí Khó khăn, nguy Báo, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết, mưa hiểm cần vượt gió, sóng thần qua Những đức tính Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông cần thiết của minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham người tham gia hiểu biết, thích khám phá, thích tìm tòi, không ngại gian đoàn thám hiểm khó TÌNH YÊU CUỘC SỐNG Những từ có tiếng lạc (lạc có Lạc quan, lạc thú nghĩa là vui, mừng) Những từ phức chứa tiếng Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui mừng, vui vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui, vui tính, vui nhộn, vui tươi, vui vẻ Từ miêu tả tiếng cười Cười khanh khách, cười rúc rích, cười ha hả, cười hì hì, cười hí hí, cười hơ hớ, cười khành khạch, cười khềnh khệch ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .... ___________________________________ Toán Tiết 172: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập kiến thức về phân số và bài toán có lời văn điển hình -Vận dụng được bốn phép tính với phân số để biết giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính . - Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó . * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực. * Bài tập cần làm: bài 2, bài 3, bài 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ HS: SGK, vở, giấy nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Bài tập 2: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC Đáp án: 2 3 1 4 3 5 4 3 5 2 1 của BT. a. 5 10 2 10 10 10 10 10 5 8 8 3 8 8 3 8 2 10 b. 11 33 4 11 33 4 11 11 11 9 3 5 9 3 8 216 108 c. : 7 14 8 7 14 5 490 245 5 7 21 5 7 16 - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, d. : chia sẻ. 12 32 16 12 32 21 5 1 5 2 3 1 - GV nhận xét, khen ngợi/ động viên. - HS chia sẻ với cả lớp về cách tính giá 12 6 12 12 12 4 trị biểu thức với phân số. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 thực hiện 4 phép tính với phân số Bài tập 3: Cá nhân – Lớp 3 1 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài a.x b.x : 8 - Yêu cầu HS gọi tên các thành phần 4 2 4 1 3 1 trong phép tính. x x 8 - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 2 4 4 5 ngợi/ động viên. x x 2 - Động viên HS chia sẻ với cả lớp về 4 cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. Bài tập 5: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Yêu cầu HS đọc đề bài và chia sẻ: Bài giải + Bài toán cho biết gì? Ta có sơ đồ : + Bài toán hỏi gì? Tuổi con : |----| 30 tuổi - GV nhận xét, khen ngợi/ động viên; Tuổi bố : |----|----|----|----|----|----| củng cố cách làm bài toán dạng Tìm hai số khi biết hiệu - tỉ Hiệu số phần bằng nhau là: 6 – 1 = 5 (phần) Tuổi con là: 30 : 5 = 6 (tuổi) Tuổi bố là: 30 + 6 = 36 (tuổi) Đáp số: Con: 6 tuổi Bố: 36 tuổi Bài 1 + bài 4 (Bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) Bài 1: Tỉnh Lâm Đắc Ko Gia - Chốt cách so sánh các số có nhiều chữ Đồng Lắc Tum Lai số Diện 9765 19699 9615 15496 tích km2 km2 km2 km2 Các thành phố có diện tích từ bé đến lớn: Kon Tum, Lâm Đồng, Gia Lai, Đắc Lắc Bài 4: - Số ở giữa 84 : 3 = 28 - Số liền trước 28 – 1 = 27 - Số liền sau 28 + 1 = 29 - Chữa các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 3. Vận dụng, trải nghiệm buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .... _________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vây, viết được đoạn văn tả cây cối rõ đặc điểm nổi bật. - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới tại chỗ 2. Luyện tập - Thực hành * Cách tiến hành: HĐ 1:Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân - Lớp lòng: (1/5 lớp) - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ nội dung bài đọc chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. GV có thể đưa ra những lời động viên - Đọc và trả lời câu hỏi. để lần sau tham gia tốt hơn. - Theo dõi và nhận xét. Hoạt động 2: Viết đoạn văn tả cây Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp xương rồng : - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh - HS đọc yêu cầu của bài họa - HS quan sát tranh minh họa - GV: + Dựa theo những nội dung chi tiết mà bài văn trong SGK cung cấp & những quan sát của riêng mình, em viết một đoạn văn khác miêu tả cây xương rồng. + Đoạn văn đã cho lấy từ sách - HS lắng nghe phổ biến khoa học, tả rất tỉ mỉ về loài cây xương rồng (thân, cành, lá, hoa, quả, nhựa ). Các em cần đọc kĩ để có hiểu biết về cây xương rồng. Trên cơ sở đó, mỗi em viết một đoạn văn tả một cây xương rồng cụ thể mà em đã thấy ở đâu đó. + Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi bật của cây, đưa ý nghĩ, cảm xúc của mình vào đoạn tả. - Yc HS tự viết đoạn văn theo YC. - HS viết đoạn văn - Gọi một số HS đọc bài viết của mình. - Một số HS đọc đoạn văn - GV nhận xét, khen ngợi những đoạn - HS nhận xét viết tốt. + Khi viết một đoạn văn, mở đầu đoạn + có câu mở đoạn văn em cần chú ý điều gì? + Một bài văn miêu tả gồm có mấy + 3 phần phần? Là những phần nào? 3. Vận dụng, trải nghiệm - Hoàn thiện bài văn tả cây xương rồng - Sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi miêu tả ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ... ___________________________________ Thứ 4 ngày 17 tháng 5 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập lại kiến thức về các kiểu câu đã học và một số loại trạng ngữ. - Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn. - Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần bồi dưỡng các năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động - Gv dẫn vào bài. tại chỗ 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: * Bài tập 1 + 2: Nhóm 4 – Lớp - Gọi HS đọc và xác định YC bài tập. - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung + Đọc bài “Có một lần”. bài tập 1, 2 + Tìm 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến) - Gọi HS nêu nội dung truyện + Nêu nội dung truyện: Sự hối hận của một HS vì đã nói dối, không xứng đáng với sự quan tâm của cô giáo & các bạn. - GV phát phiếu cho các nhóm, quy định Đáp án: thời gian làm bài khoảng 7 phút. Nhắc HS + Câu hỏi: Răng em đau, phải có thể tìm nhiều hơn 1 câu với mỗi loại. không? - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Câu kể: Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm. + Câu cảm: Ôi, răng đau quá! + Câu khiến: Em về nhà đi! + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra các kiểu * Câu kể: Cuối câu thường có dấu câu đã học? chấm. Dùng để kể, tả, giới thiệu, nêu + Yêu cầu HS lấy VD minh hoạ trong mỗi nhận định trường hợp * Câu cảm: Cuối câu thường có dấu chấm than. Dùng bộc lộ cảm xúc * Câu khiến: Cuối câu có dấu chấm hoặc dấu chấm than. Dùng nêu yêu cầu, đề nghị. Bài tập3: * Câu hỏi: Cuối câu có dấu chấm (Tìm trạng ngữ ) hỏi. Dùng để hỏi. - Gọi HS đọc và xác định YC bài tập. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - YC HS làm bài theo cặp: Tìm những TN chỉ thời gian, nơi chốn trong truyện ở BT1 Đáp án: - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + TN chỉ thời gian: trong giờ tập đọc - Yêu cầu lấy thêm ví dụ và đặt câu có + TN chỉ nơi chốn: ngồi trong lớp trạng ngữ chỉ thời gian hoặc nơi chốn 3. Vận dụng, trải nghiệm - Nắm được các kiến thức đã ôn tập - Đặt câu có cả trạng ngữ chỉ thời gian và trạng ngữ chỉ nơi chốn. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .... _________________________________ Toán Tiết 173: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập các kiến thức về số tự nhiên và phân số cũng như giải toán có lời văn. - Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên - Ôn tập 4 phép tính với số tự nhiên - So sánh được hai phân số * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát huy các năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Phẩm chất: HS tích cực, cẩn thận khi làm bài. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 (thay phép chia 101598 : 287 bằng phép chia cho số có hai chữ số: 101598 : 28), bài 3 (cột 1), bài 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, vở, giấy nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành Bài tập 1: HS chơi trò chơi Truyền Cá nhân - Chia sẻ lớp điện Đáp án: - 975 368 đọc là: chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám. (Chữ số 9 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn) - 6 020 975 đọc là: sáu triệu không trăm hai mươi nghìn chín trăm bảy mươi lăm (Chữ số 9 thuộc hàng trăm, - Nhận xét khen ngợi/ động viên. lớp đơn vị) - Củng cố cách đọc số, xác định giá trị - 94 351 708 đọc là: chín mươi chín của từng chữ số trong mỗi số. triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn bảy trăm linh tám (Chữ số 9 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu) - 80 060 090 đọc là: Tám mươi triệu không trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi (Chữ số 9 thuộc hàng chục , lớp đơn vị) Bài tập 2:(thay phép chia 101598 : 287 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp bằng phép chia cho số có hai chữ số: Đáp án: 101598 : 28) a. 24579 b. 235 - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, + 43867 x 325 chia sẻ cách thực hiện các phép tính với 68446 1175 STN 470 + GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 705 ngợi/ động viên. 76375 82604 - 35246 101598 28 47358 175 3628 079 238 14 Bài tập 3 (cột 1 – HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Lớp thành tất cả các bài tập): Đáp án: - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. 5 7 7 5 a. b. - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 7 9 8 6 ngợi/ động viên. 10 16 19 19 - Củng cố cách so sánh các phân số. 15 24 43 34 Bài tập 4: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc đề bài. Bài giải - Yêu cầu nêu các bước giải. Chiều rộng thửa ruộng là: + Tìm chiều rộng 2 120 = 80 (m) + Tìm diện tích 3 + Tìm số thóc thu hoạch Diện tích thửa ruộng là: - Nhận xét, đánh giá một số bài. 80 120 = 9600 (m2) Số thóc thu hoạch được là: 50 (9600: 100) = 4800(kg) 4800 kg = 48 tạ Đáp số: 48 tạ thóc. - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Đáp án: a) 230 – 23 = 207 Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn b) 680 + 68 = 748 thành sớm) - Chữa các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải 3. Vận dụng, trải nghiệm ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .... ______________________________________ Kĩ năng sống CHỦ ĐỀ MÙA HÈ SÔI ĐỘNG: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI NĂM __________________________________
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_4_tuan_35_thu_2_3_4_nam_hoc_2022_2023_ng.docx