Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 35 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lưu Thị Lệ

doc 23 trang Thiền Minh 25/08/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 35 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lưu Thị Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 35 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lưu Thị Lệ

Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 35 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lưu Thị Lệ
 TUẦN 35 
 Thứ hai,ngày 15 tháng 5 năm 2023
 Tiếng việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung cả bài; nhận biết được các nhân 
vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới & Tình 
yêu cuộc sống.
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 
tiếng/1phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội 
dung. Thuộc được 3 đoạn văn đoạn thơ đã học ở HKI.
3. Thái độ
- HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Phiếu viết tên từng bài tập đọc & HTL trong 15 tuần học Sách Tiếng 
Việt 4, tập 2 
 + Ti vi, máy tính
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Luyện tập – Thực hành (35p)
HĐ 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân - Cả lớp
lòng: (1/5 lớp)
- GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài - Đọc và trả lời câu hỏi.
đọc: 
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi - Theo dõi và nhận xét.
về nội dung bài đọc
- Nhận xét trực tiếp từng HS.
HĐ 2: Lập bảng thống kê
- GV nhắc HS lưu ý: chỉ ghi lại những HS thực hiện nhóm 4 – Lớp
điều cần nhớ về các bài tập đọc thuộc 1 
trong 2 chủ điểm: ½ số HS trong lớp - Đọc lại tất cả các bài tập đọc thuộc 
tổng kết nội dung thuộc chủ điểm chủ điểm Khám phá thế giới, Tình yêu 
Khám phá thế giới, ½ số HS trong lớp cuộc sống
tổng kết nội dung thuộc chủ điểm Tình - Lập bảng thống kê tác giả, tác phẩm, 
yêu cuộc sống. của chủ điềm chưa thống kê ở bài 2
 1 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; 
khen ngợi/ động viên
3. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
4. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
 Khám phá thế giới
STT TÊN BÀI TÁC GIẢ THỂ NỘI DUNG CHÍNH
 LOẠI
 1 Đường đi NGUYỄN Văn xuôi Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, 
 Sa Pa PHAN HÁCH thể hiện tình cảm yêu mến thiết 
 tha của tác giả đối với cảnh đẹp 
 của đất nước. 
 2 Trăng ơi TRẦN ĐĂNG Thơ Tình cảm gắn bó với trăng, với 
 từ đâu đến? KHOA quê hương, đất nước. 
 3 Hơn một HỒ DIỆU Văn xuôi Ca ngợi Ma-gien-lăng&đoàn thám 
 nghìn ngày TẤN, ĐỖ hiểm đã dũng cảm vượt bao khó 
 vòng quanh THÁI khăn, hi sinh, mất mát để hoàn 
 trái đất thành sứ mạng lịch sử: khẳng định 
 trái đất hình cầu, phát hiện Thái 
 Bình Dương & những vùng đất 
 mới. 
 4 Dòng sông NGUYỄN Thơ Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê 
 mặc áo TRỌNG TẠO hương. 
 5 Ăng-co Vát Sách NHỮNG Văn xuôi Ca ngợi Ăng-co Vát, một công 
 KÌ QUAN trình kiến trúc & điêu khắc tuyệt 
 THẾ GIỚI diệu của nhân dân Cam-pu-chia. 
 6 Con chuồn NGUYỄN Văn xuôi Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú 
 chuồn nước THẾ HỘI chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của 
 thiên nhiên đất nước theo cánh 
 bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ 
 tình cảm của tác giả với đất nước, 
 quê hương. 
 Tình yêu cuộc sống
ST TÊN BÀI TÁC GIẢ THỂ NỘI DUNG CHÍNH
T LOẠI
 Tiếng cười như một phép mầu làm 
1 Vương TRẦN ĐỨC Văn xuôi
 quốc vắng TIẾN cho cuộc sống của vương quốc u 
 nụ cười buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ 
 lụi tàn.
 Ngắm Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc 
2 HỒ CHÍ Thơ quan yêu đời, yêu cuộc sống bất 
 trăng, MINH
 Không đề chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của 
 Bác
 2 Hình ảnh con chim chiền chiện tự 
 do bay lượn, hát ca giữa không 
3 Con chim HUY CẬN Thơ 
 gian cao rộng, trong khung cảnh 
 chiền chiện
 thiên nhiên thanh bình là hình ảnh 
 của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, 
 gieo trong lòng người đọc cảm 
 giác thêm yêu đời, yêu cuộc sống.
 Tiếng cười làm cho con người 
4 Tiếng cười Báo GIÁO Văn xuôi khác với động vật. Tiếng cười làm 
 là liều DỤC VÀ cho con người hạnh phúc, sống 
 thuốc bổ THỜI ĐẠI lâu. 
 Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, 
5 Ăn “mầm TRUYỆN Văn xuôi vừa biết cách làm cho chúa ăn 
 đá” DÂN GIAN ngon miệng, vừa khéo răn chúa: 
 VIỆT NAM No thì chẳng có gì vừa miệng đâu 
 ạ.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Toán
 Tiết 171: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT
 TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Kiến thức
- Củng cố các kiến thức về giải toán Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số 
của hai số đó
2. Kĩ năng
- Giải được toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó.
3. Thái độ
- HS có phẩm chấthọc tập tích cực.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (2 cột), bài 2 (2 cột), bài 3. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Ti vi, máy tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
+ Bạn hãy nêu các bước giải bài toán +B1: Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ
Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ +B2: Tìm tổng (hiệu) số phần bằng nhau
 3 số của hai số đó +B3: Tìm giá trị một phần
 +B4: Tìm số lớn, số bé
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động thực hành (30p)
 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Bài tập 1 (2 cột đầu – HSNK có thể 
hoàn thành cả bài): Đáp án:
- Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC 
của BT. Tổng hai số 91 170 216
 Tỉ số 1:6 2:3 3:5
- GV nhận xét, Khen ngợi/ động viên, Số bé 13 68 81
củng cố các bước giải bài toán tìm hai Số lớn 88 102 135
số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
* Nếu còn thời gian: Mời những HS đã 
hoàn thành cả 3 cột chia sẻ cách thực 
hiện và kết quả
Bài tập 2: Đáp án:
- Thực hiện tương tự bài 1 Hiệu hai số 72 63 105
- Chốt cách tìm số lớn, số bé trong bài Tỉ số 1:5 3:4 4:7
toán hiệu-tỉ Số bé 13 189 140
 Số lớn 59 267 245
Bài tập 3: Cá nhân – Lớp
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước Bài giải
lớp. Ta có sơ đồ :
- Nhận xét một số bài trong vở của HS
 Kho 1 : |----|----|----|----| 1350 tấn 
 Kho 2 : |----|----|----|----|----| 
 Tổng số phần bằng nhau là:
 4 + 5 = 9 (phần)
 Kho thóc thứ nhất chứa số tấn thóc là: 
 1350 : 9 x 4 = 600 (tấn)
 Kho thóc thứ hai chứa số tấn thóc là: 
 1350 – 600 = 750 (tấn)
 Đáp số: Kho thứ nhất: 600 tấn
 Kho thứ hai: 750 tấn
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 4 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho HS Bài 4: Bài toán dạng tổng-tỉ
hoàn thành sớm) Các bước giải tương tự bài 3.
 Đ/s: 24 hộp kẹo và 32 hộp bánh.
 Bài 5:
 Sau 3 năm nữa, mẹ vẫn hơn con 27 tuổi.
 - HS vẽ sơ đồ biểu diễn số tuổi của hai 
 mẹ con sau 3 năm nữa. (mẹ: 4phần; con 
 4 1 phần)
 Hiệu số phần bằng nhau là:
 4 – 1 = 3 (phần)
 Tuổi con 3 năm sau là: 27 : 3 = 9 (tuổi)
 Tuổi con hiện nay là: 9 – 3 = 6 (tuổi)
 Tuổi mẹ hiện nay là: 6 + 27 = 33 (tuổi)
 Đ/s: Con: 9 tuổi
3. Hoạt động ứng dụng (1p) Mẹ: 33 tuổi
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2 
 và giải.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Khoa học
 ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Kiến thức 
- Ôn tập về thành phần chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không 
khí, nước trong đời sống, vai trò của thực vật với sự sống trên trái đất.
2. Kĩ năng
- Phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt.
3. Thái độ
- GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường; tích cực, tự giác, chủ động tham gia các 
HĐ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Ti vi, máy tính
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới.
2. Bài mới: (30p)
 5 Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai Nhóm 4 – Lớp
đúng?” :
- GV yêu cầu HS trong cùng một thời - Các nhóm ĐỒ DÙNG DẠY HỌC giấy 
gian thi đua thể hiện nội dung của 3 A4, bút vẽ 
câu hỏi trang 138 - Trong cùng thời gian, các nhóm thi đua 
- GV quan sát các nhóm thực hiện thể hiện nội dung nhanh, đúng, đẹp 
- GV nhận xét, khen nhóm nhanh, - Các nhóm cử người lên trình bày 
đúng, đẹp nhất.
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi :
- GV chuẩn bị viết các câu hỏi ra 
 - HS vừa hát, vừa chuyền tay nhau hộp 
phiếu, chơi trò chơi “Hộp quà bí mật” 
 quà bí mật, bài hát ngừng ở bạn nào thì 
để HS trả lời câu hỏi 
 bạn đó trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, khen/ động viên.
Hoạt động 3: Thực hành :
- GV cho HS làm bài 1 theo nhóm - HS làm bài 1
- GV cho HS làm bài 2 theo hình - HS thi đua tiếp sức
thức thi đua. Mỗi dãy sẽ cử các bạn - Các dãy cài thẻ từ vào bảng cài, sau đó 
lên mang về những tấm thẻ gi chất trình bày
dinh dưỡng và tên thức ăn phù hợp 
với nhau. Các dãy chơi theo hình thức 
thi đua tiếp sức
Hoạt động 4: Thi nói về vai trò của - Hai đội trưởng bắt thăm xem đội nào 
không khí và nước trong đời sống được đặt câu hỏi trước
- GV chia lớp thành 2 đội - Đội này hỏi, đội kia trả lời. Nếu trả lời 
- Cách tính điểm: đội nào có nhiều câu đúng mới được hỏi lại. Mỗi thành viên 
hỏi và nhiều câu trả lời đúng đội đó sẽ trong nhóm chỉ được hỏi hoặc trả lời một 
thắng lần
 - Ôn tập tốt kiến thức ĐỒ DÙNG DẠY 
3. HĐ ứng dụng (1p) HỌC cho KTĐK
 - Đề xuất các thắc mắc khoa học
4. HĐ sáng tạo (1p)
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _________________________________________
Buổi chiều
 Đạo đức
 THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức
- Hệ thống kiến thức từ bài 9 đến bài 14.
 6 2. Kĩ năng
- HS thực hành được các kĩ năng theo bài học
3. Thái độ
- GD cho HS ý thức đạo đức tốt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
Ti vi, máy tính
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận 
 động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Thực hành (30p)
HĐ 1: Hệ thống lại kiến thức các Cá nhân – Lớp
bài học
- Yêu cầu HS nêu lại tên các bài - HS nối tiếp kể tên
đạo đức đã học (bài 9-14)
+ Em đã học được những gì qua - HS nối tiếp nêu
các bài đạo đức đó? Cá nhân - Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
 Phiếu học tập
HĐ 2: Thực hành các kĩ năng
Bài tập 1: Nêu nhưng việc đã làm, VIỆC ĐÃ LÀM VIỆC CHƯA LÀM
chưa làm thể hiện VD: tiết kiệm sách 
+ kính trọng biết ơn người lao động vở đồ dùng học tập, 
+ giúp đỡ ông bà, cha mẹ không ăn quà vặt 
+ tiết kiệm tiền của tốn tiền của ba mẹ, 
+ bảo vệ môi trường 
................. 
- GV nx chốt ý: Cần tiếp tục phát 
huy những việc đã làm được và cố - HS lắng nghe
gắng khắc phục những việc chưa 
làm được
Bài tập 2: Nêu những việc làm thể - HS chơi trò chơi Truyền điện
hiện phẩm chấtlịch sự khi ăn, 
nói, Nhóm 4 – Lớp
Bài tập 3: Viết hoặc vẽ về việc bảo 
vệ các công trình công cộng, tham - HS trưng bày tranh vẽ và thuyết minh về ý 
gia các hoạt động nhân đạo, tôn tưởng của mình
trọng luật giao thông ở địa phương 
em.
- NX tuyên dương. - Thực hiện tốt theo bài học
3. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn thành các tác phẩm tuyên truyền, cổ 
4. HĐ sáng tạo (1p) dộng cho các bài học đạo đức.
 7 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Kĩ thuật
 LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp được mô hình tự chọn
2. Kĩ năng
- Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kĩ thuật, đúng 
quy trình.
3. Thái độ
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các 
chi tiết của mô hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Ti vi, máy tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ.
 - GV dẫn vào bài mới
 2. HĐ thực hành: (30p)
 Hoạt động1: HS chọn mô hình lắp ghép Cá nhân – Lớp
 - Cho HS tự chọn một mô hình lắp 
 ghép. - HS suy nghĩ
 - GV nêu có thể chọ mô hình ở sách 
 giáo khoa hoặc tự sưu tầm ở ngoài đều 
 được.
 - Yêu cầu HS thi đua nêu tên mô hình 
 mình chọn. - HS thi đua nêu và trả lời câu hỏi
 - VD: Em lắp con cá, em lắp con rô 
 bốt, em lắp hình chú siêu nhân, em lắp 
 cần cẩu, 
 - Sau mỗi em nêu Gv hỏi lắp mô hình 
 đó em cần lắp mấy bộ phận là những bộ 
 phận nào? - HS nêu
 Hoạt động 2: HS quan sát mô hình 
 mình chọn 
 - Yêu cầu HS nghiên cứu mô hình 
 mình đã chọn để có cách lắp chính xác.
 - GV gọi từng em nêu tên mô hình và 
 8 nêu cách lắp.
 - Cho HS nhận xét bạn mình - HS nghiên cứu mô hình đã chọn
 - Cho HS chọn các chi tiết và lắp thử 
 - GV quan sát và giúp đỡ.
 Hoạt động 3: Đánh giá kết quả 
 - GV đưa tiêu chí đánh giá 
 - Gọi HS đọc lại 
 - Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm - Trình bày sản phẩm
 - Yêu cầu HS dựa vào tiêu chí đánh giá - Đánh giá sản phẩm
 để đánh giá bài của bạn của mình
 3. Hoạt động ứng dụng (1p)
 + Cần lưu ý gì khi lắp ghép mô hình tự + Vì không có sự hướng dẫn của cô 
 chon? giáo nên cần quan sát và nghiên cứu kĩ 
 sơ đồ mình chọn mới có cách lắp chính 
 xác được 
 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sáng tạo thêm các mô hình có tính 
 ứng dụng cao.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ___________________________________________________-
 Thứ ba ngày 16 tháng 5 năm 2023
 Thể dục
 Tiết 69: DI CHUYỂN TUNG VÀ BẮT BÓNG 
 TRÒ CHƠI: "TRAO TÍN GẬY"
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
- Ôn di chuyển tung và bắt bóng.YC thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao 
thành tích.
- Trò chơi "Trao tín gậy".YC tham gia chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự 
khéo léo nhanh nhẹn. 
2. Kĩ năng
- Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật
3. Thái độ
- Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV ĐỒ DÙNG DẠY HỌC còi.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
 NỘI DUNG Định Phương pháp và hình thức tổ 
 9 lượng chức
 I.PHẦN MỞ ĐẦU
 - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu 1-2p X X X X X X X X
 cầu bài học. X X X X X X X X 
 - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc 2p
 quanh sân trường. 
 - Ôn bài thể dục phát triển chung. 2lx8nh
 - Trò chơi "Tìm người chỉ huy". 2-3p
 II.PHẦN CƠ BẢN
 a. Di chuyển tung và bắt bóng. 9-11p X X X X X X X X
 GV cho 2 HS lên làm mẫu kết hợp X X X X X X X X 
 với lời hướng dẫn, giải thích để HS 
 nhớ lại cách thực hiện động tác.Sau 
 đó chia tổ tập luyện dưới sự hướng 
 dẫn của tổ trưởng.
 b. Trò chơi "Trao tín gậy". 9-11p X X 
 GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại X X
 cách chơi, sau đó cho cả lớp cùng X O O X
 chơi. X X
 X X
 III.PHẦN KẾT THÚC
 - Nhảy thả lỏng cúi người thả lỏng, 1-2p X X X X X X X X
 hít thở sâu. X X X X X X X X 
 - Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát. 1-2p
 - GV cùng HS hệ thống bài. 
 - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài 1p
 học.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Toán
 Tiết 172: LUYỆN TẬP CHUNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Kiến thức
- Ôn tập kiến thức về phân số và bài toán có lời văn điển hình
2. Kĩ năng
-Vận dụng được bốn phép tính với phân số để biết giá trị của biểu thức và tìm 
thành phần chưa biết của phép tính .
 10 - Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
3. Thái độ
- HS có phẩm chấthọc tập tích cực.
* Bài tập cần làm: bài 2, bài 3, bài 5. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Ti vi, máy tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động thực hành (35p)
Bài tập 2: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC Đáp án:
 2 3 1 4 3 5 4 3 5 2 1
của BT. a. 
 5 10 2 10 10 10 10 10 5
 8 8 3 8 8 3 8 2 10
 b. 
 11 33 4 11 33 4 11 11 11
 9 3 5 9 3 8 216 108
 c. : 
 7 14 8 7 14 5 490 245
 5 7 21 5 7 16
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, d. : 
chia sẻ. 12 32 16 12 32 21
 5 1 5 2 3 1
- GV nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
- HS chia sẻ với cả lớp về cách tính giá 12 6 12 12 12 4
trị biểu thức với phân số.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 thực hiện 
4 phép tính với phân số
Bài tập 3: Cá nhân – Lớp
 3 1 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài a.x b.x : 8
- Yêu cầu HS gọi tên các thành phần 4 2 4
 1 3 1
trong phép tính. x x 8 
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 2 4 4
 5
ngợi/ động viên. x x 2
- Động viên HS chia sẻ với cả lớp về 4
cách tìm thành phần chưa biết của phép 
tính.
Bài tập 5: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Yêu cầu HS đọc đề bài và chia sẻ: Bài giải
+ Bài toán cho biết gì? Ta có sơ đồ :
+ Bài toán hỏi gì? Tuổi con : |----| 30 tuổi 
- GV nhận xét, khen ngợi/ động viên; Tuổi bố : |----|----|----|----|----|----| 
củng cố cách làm bài toán dạng Tìm hai 
số khi biết hiệu - tỉ Hiệu số phần bằng nhau là:
 6 – 1 = 5 (phần)
 11 Tuổi con là: 30 : 5 = 6 (tuổi)
 Tuổi bố là: 30 + 6 = 36 (tuổi)
 Đáp số: Con: 6 tuổi
 Bố: 36 tuổi
Bài 1 + bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS 
hoàn thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 Bài 1:
- Chốt cách so sánh các số có nhiều chữ Tỉnh Lâm Đắc Kon Gia 
số Đồng Lắc Tum Lai
 Diện 9765 19699 9615 15496 
 tích km2 km2 km2 km2
 Các thành phố có diện tích từ bé đến 
 lớn: Kon Tum, Lâm Đồng, Gia Lai, Đắc 
 Lắc
 Bài 4:
 - Số ở giữa 84 : 3 = 28
 - Số liền trước 28 – 1 = 27
 - Số liền sau 28 + 1 = 29
 - Chữa các phần bài tập làm sai
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
4. Hoạt động sáng tạo (1p) buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Tiếng việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Kiến thức: 
- Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới, Tình 
yêu cuộc sống); bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc 
hai chủ điểm (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống).
2. Kĩ năng:
- Tiếp tục kiểm tra tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1)
3. Thái độ: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
4. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 12 Ti vi, máy tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Thực hành (30 p))
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc & Cá nhân – Lớp
HTL:(1/5 số HS trong lớp) 
- GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau 
đọc: khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 
 1 – 2 phút)
 - Đọc và trả lời câu hỏi.
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về - Theo dõi và nhận xét.
nội dung bài đọc
- Nhận xét trực tiếp từng HS.
Hoạt động 2: Lập bảng thống kê Nhóm 4 – Lớp
- GV nhắc HS lưu ý yêu cầu của bài: 
ghi lại những từ đã học trong các tiết - 1 HS đọc nội dung BT2
MRVT ở trong 2 chủ điểm đã học: ½ 
số HS trong lớp thống kê các từ ngữ đã 
học trong 2 tiết thuộc chủ điểm Khám 
phá thế giới; ½ số HS trong lớp thống 
kê các từ ngữ đã học trong 2 tiết thuộc - HS giải nghĩa một số từ thống kê 
chủ điểm Tình yêu cuộc sống. được và đặt câu với từ ngữ ấy
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; - Sử dụng các từ ngữ đã được mở rộng 
khen ngợi/ động viên. trong dùng từ, đặt câu
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ 
 đó
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 KHÁM PHÁ THẾ GIỚI
Đồ dùng cần cho Va li, cần câu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ 
chuyến du lịch thể thao (bóng, lưới, vợt, quả cầu ) thiết bị nghe nhạc, 
 điện thoại, đồ ăn, nước uống 
Phương tiện giao Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô con, máy bay, tàu điện, xe 
thông buýt, ga tàu, sân bay, bến xe, vé tàu, vé xe, xe đạp, xích lô 
Tổ chức, nhân Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du 
viên phục vụ du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch 
lịch 
Địa điểm tham Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di 
quan, du lịch tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm 
 HOẠT ĐỘNG THÁM HIỂM
Đồ dùng cần cho La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, 
cuộc thám hiểm đèn pin, dao, bật lửa, diêm, vũ khí 
 13 Khó khăn, nguy Báo, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết, mưa 
hiểm cần vượt gió, sóng thần 
qua 
Những đức tính Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông 
cần thiết của minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham 
người tham gia hiểu biết, thích khám phá, thích tìm tòi, không ngại gian 
đoàn thám hiểm khó 
 TÌNH YÊU CUỘC SỐNG
Những từ có tiếng lạc (lạc có Lạc quan, lạc thú
nghĩa là vui, mừng)
Những từ phức chứa tiếng vui Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui mừng, 
 vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui, vui tính, vui 
 nhộn, vui tươi, vui vẻ
Từ miêu tả tiếng cười Cười khanh khách, cười rúc rích, cười ha hả, cười 
 hì hì, cười hí hí, cười hơ hớ, cười khành khạch, 
 cười khềnh khệch 
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Buổi chiều
 Lịch sử
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
ĐỀ KIỂM TRA
 I. PHẦN LỊCH SỬ:
Câu 1. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế mở đầu thời Hậu Lê năm : 
 a. Năm 1429
 b. Năm 1428
 c. Năm 1328
Câu 2. Cuộc xung đột giữa hai tập đoàn phong kiến Trịnh-Nguyễn đã gây hậu quả gì? 
 a. Tăng cường thế mạnh của họ Trịnh.
 b. Tăng cường thế mạnh của họ Nguyễn.
 c. Làm cho đất nước bị chia cắt, cuộc sông nhân dân cực khồ trăm bề.
Câu 3. Do đâu nhà Hồ không chống nổi quân Minh xâm lược : 
 a. Hồ Qúy Ly chưa thu phục được lòng dân mà chỉ dựa vào quân đội. 
 b. Hồ Qúy Ly sợ quân Minh, quân Minh quá hung dữ.
 c. Hồ Qúy Ly đoàn kết cùng nhân dân đánh giặc.
 14 Câu 4. Nghe tin quân Thanh sang xâm lược nước ta Nguyễn Huệ đã làm gì? 
 a. Kéo quân ra Bắc đánh đuổi quân Thanh.
 b. Tập hợp quân lính, chia thành 5 đạo quân, tiến ra Bắc đánh quân Thanh.
 c. Lên Ngôi Hoàng Đế lấy hiệu là quang Trung và lập tức tiến quân ra Bắc đánh quân 
 Thanh.
Câu 5. Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong đã có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta lúc 
bấy giờ? 
 II. PHẦN ĐỊA LÍ:
Câu 1. Các dân tộc sống chủ yều ở đồng bằng Nam Bộ là: 
 a. Người Dao, Kinh, Hoa, Chăm.
 b. Người Tày, Kinh, Chăm, Hoa.
 c. Người Kinh, Khơ me, Chăm, Hoa.
Câu 2. Đảo là: 
 a. Là bộ phận đất nổi, xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc.
 b. Là vùng đất nổi cao trên mặt đất
 c. Là núi đá nằm giữa biển
Câu 3. Vào mùa hạ khí hậu ở đồng bằng miền Trung như thế nào ?
 a. Ít mưa mực nước sông hạ thấp, sông bị thâm nhập mặn.
 b. Ít mưa, không khí khô, nóng làm đồng ruộng nứt nẻ, sông hồ cạn nước.
 c. Mưa lớn, nước sông dâng cao gây lũ lụt 
Câu 4. Điểm khác biệt giữa thành phố Cần Thơ và thành phố Hồ Chí Minh là:
 a. Có rung tâm kinh tế quan trọng.
 b. Có trường đại học và cao đẳng.
 c. Có chợ nổi trên sông và vườn cò. 
Câu 5. Biển có vai trò gì trong cuộc sống của con người. 
 15 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: LỊCH SỬ-ĐỊA LÍ
 I. PHẦN LỊCH SỬ:
Câu 1. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế mở đầu thời Hậu Lê năm : (0,5 điểm)
 b. Năm 1428
Câu 2. Cuộc xung đột giữa hai tập đoàn phong kiến Trịnh-Nguyễn đã gây hậu quả gì? 
(0,5 điểm)
 c. Làm cho đất nước bị chia cắt, cuộc sông nhân dân cực khồ trăm bề.
Câu 3. Do đâu nhà Hồ không chống nổi quân Minh xâm lược : ( 1 điểm)
 a. Hồ Qúy Ly chưa thu phục được lòng dân mà chỉ dựa vào quân đội. 
Câu 4. Nghe tin quân Thanh sang xâm lược nước ta Nguyễn Huệ đã làm gì? ( 1 điểm)
 c. Lên Ngôi Hoàng Đế lấy hiệu là quang Trung và lập tức tiến quân ra Bắc đánh quân 
 Thanh.
Câu 5. Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong đã có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta lúc 
bấy giờ? ( 2 điểm)
 Cuộc khẩn hoang đã làm cho bờ cõi nước ta được mở rộng, diện tích đất trồng tăng, 
sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no, tình đoàn kết giữa các dân tộc 
được bền chặt.
 II. PHẦN ĐỊA LÍ:
Câu 1. Các dân tộc sống chủ yều ở đồng bằng Nam Bộ là: (0,5 điểm)
 c. Người Kinh, Khơ me, Chăm, Hoa.
Câu 2. Đảo là: (0,5 điểm)
 a. Là bộ phận đất nổi, xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc.
Câu 3. Vào mùa hạ khí hậu ở đồng bằng miền Trung như thế nào ? ( 1 điểm)
 b. Ít mưa, không khí khô, nóng làm đồng ruộng nứt nẻ, sông hồ cạn nước.
Câu 4. Điểm khác biệt giữa thành phố Cần Thơ và thành phố Hồ Chí Minh là: ( 1 điểm)
 c. Có chợ nổi trên sông và vườn cò. 
Câu 5. Biển có vai trò gì trong cuộc sống của con người. ( 2 điểm)
 Là đường giao thông quan trọng, em lại cho con người muối, khoáng sản, 
hải sản, du lịch, cảng biển và giúp điều hòa khí hậu. 
 Tiết đọc thư viện
 Đọc cá nhân
 16 Khoa học
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
ĐỀ KIỂM TRA
Phần A: Trắc nghiệm 
Khoanh vào chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng.
Câu 1. Tính chất của không khí là?
 A. Không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định
 B. Có màu, có mùi
 C. Màu trắng, vị ngọt
 D. Trong suốt
Câu 2. Âm thanh không truyền qua được môi trường nào? 
 A. Chất rắn
 B. Chân không
 C. Chất lỏng
 D. Chất khí
Câu 3. Vật nào có thể ngăn ánh sáng truyền qua?
 A. Kính
 B. Quyển vở, miếng gỗ
 C. Tú ni lông trắng
 D. Nước
Câu 4. Điều gì sẽ xẩy ra nếu trái đất không được sởi ấm? 
 A. Gió sẽ liên tục thổi ngừng thổi
 B. Trái đất sẽ trở thành một hành tinh chết, không có sự sống.
 C. Trái đất sẽ tan ra.
 D. Trái đất trở nên yên bình hơn.
Câu 5. Đốt ngọn nến, lấy cốc thủy tinh chụp lên cây nến đang cháy, lúc sau nến tắt. Nguyên 
nhân tại sao?
 A. Thiếu ánh sáng
 B. Thiếu nước
 C. Thiếu khí các bon níc
 D. Thiếu không khí
Câu 6: Quá trình hô hấp của cây diễn ra khi nào ?
 A. Buổi sáng
 B. Buổi trưa
 C. Buổi chiều
 D. Buổi tối
Câu 7. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Trong quá trình quang hợp thự vật hấp thụ khí ................. và thải ra .............. 
B. Tự luận
Câu 8. Điều gì sẽ xảy ra với cây xanh nếu không có ánh sáng? 
.......................................................................................................................................................
...........................................................................................................................
Câu 9. Thực vật cần gì để sống? 
.......................................................................................................................................................
..........................................................................................................................
 Câu 10. Vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn từ các loài vật sau: 
 Ngô, rắn, vi khuẩn, chuột
 17 .........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
..........................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
..........................................................................................................................
 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: KHOA HỌC
Câu 1: (1 điểm): 
A. Không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định
Câu 2: (1 điểm): 
B. Chân không
Câu 3: (1 điểm): 
B. Quyển vở, miếng gỗ
Câu 4: 1 điểm): 
B. Trái đất sẽ trở thành một hành tinh chết, không có sự sống.
Câu 5: (1 điểm): 
D. Thiếu không khí
Câu 6: (1 điểm): 
D. Buổi tối
Câu 7: (1 điểm): 
Trong quá trình quang hợp thự vật hấp thụ khí Các – bô - ních và thải ra khí ô xi 
Câu 8: (1 điểm): 
 Không có ánh sáng, thực vật sẽ mau chóng tàn lụi vì chúng cần ánh sáng để duy trì sự sống.
Câu 9: (1 điểm): 
Thực vật cần có đủ nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng thì mới sống và phát triển 
bình thường.
Câu 10: (1 điểm) 
 Ngô Chuột
 Vi khuẩn Rắn
 Thứ tư ngày 17 tháng 5 năm 2023
 Toán
 Tiết 173: LUYỆN TẬP CHUNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Kiến thức
- Ôn tập các kiến thức về số tự nhiên và phân số cũng như giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng
- Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự 
nhiên 
- Ôn tập 4 phép tính với số tự nhiên
- So sánh được hai phân số
 18 3. Thái độ
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 (thay phép chia 101598 : 287 bằng phép chia cho số 
có hai chữ số: 101598 : 28), bài 3 (cột 1), bài 4. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Ti vi, máy tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành (35p)
Bài tập 1: HS chơi trò chơi Truyền điện Cá nhân - Chia sẻ lớp
 Đáp án:
 - 975 368 đọc là: chín trăm bảy mươi 
 lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám.
 (Chữ số 9 thuộc hàng trăm nghìn, lớp 
 nghìn)
 - 6 020 975 đọc là: sáu triệu không 
 trăm hai mươi nghìn chín trăm bảy 
- Nhận xét khen ngợi/ động viên. mươi lăm (Chữ số 9 thuộc hàng trăm, 
- Củng cố cách đọc số, xác định giá trị lớp đơn vị)
của từng chữ số trong mỗi số. - 94 351 708 đọc là: chín mươi chín 
 triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn bảy 
 trăm linh tám (Chữ số 9 thuộc hàng 
 chục triệu, lớp triệu)
 - 80 060 090 đọc là: Tám mươi triệu 
 không trăm sáu mươi nghìn không trăm 
 chín mươi (Chữ số 9 thuộc hàng chục , 
Bài tập 2:(thay phép chia 101598 : 287 lớp đơn vị)
bằng phép chia cho số có hai chữ số: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
101598 : 28) Đáp án:
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, a. 24579 b. 235
chia sẻ cách thực hiện các phép tính với + 43867 x 325
STN 68446 1175
+ GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 470
ngợi/ động viên. 705
 76375
 82604
 - 35246 101598 28
 47358 175 3628
 079
 238
Bài tập 3 (cột 1 – HS năng khiếu hoàn 14
 19 thành tất cả các bài tập): Cá nhân – Lớp
 Đáp án:
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung.
 5 7 7 5
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen a. b. 
ngợi/ động viên. 7 9 8 6
- Củng cố cách so sánh các phân số. 10 16 19 19
Bài tập 4: 15 24 43 34
- Gọi HS đọc đề bài. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Yêu cầu nêu các bước giải. Bài giải
+ Tìm chiều rộng Chiều rộng thửa ruộng là:
 2
+ Tìm diện tích 120 = 80 (m)
+ Tìm số thóc thu hoạch 3
- Nhận xét, đánh giá một số bài. Diện tích thửa ruộng là:
 80 120 = 9600 (m2)
 Số thóc thu hoạch được là:
 50 (9600: 100) = 4800(kg)
 4800 kg = 48 tạ
 Đáp số: 48 tạ thóc.
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 Đáp án:
Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn a) 230 – 23 = 207
thành sớm) b) 680 + 68 = 748
 - Chữa các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
3. Hoạt động ứng dụng (1p) buổi 2 và giải
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Tiếng việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức 
- Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vây, viết 
được đoạn văn tả cây cối rõ đặc điểm nổi bật. 
2. Kĩ năng
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
 20

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_35_thu_2_3_4_nam_hoc_2022_2023_lu.doc