Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 34 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Hải Sơn

docx 24 trang Thiền Minh 25/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 34 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Hải Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 34 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Hải Sơn

Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 34 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Hải Sơn
 Thứ 5 ngày 11 tháng 5 năm 2023
 Thể dục
 Tiết 68: NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI"DẪN BÓNG"
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.YC thực hiện cơ bản đúng động tác và 
nâng cao thành tích.
- Trò chơi "Dẫn bóng".YC tham gia trò chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự 
khéo léo nhanh nhẹn.
- Rèn sức bền, sự dẻo dai, khéo léo trong tập luyện
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triền các năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết 
vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
- Phẩm chất: Giáo dục tình thần tập luyện tích cực, trung thực khi tham gia chơi
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Phần Nội dung TG SL Phương pháp
 - GV nhận lớp phổ biến nội 5p 1 X X X X X X X X
 dung yêu cầu bài học. X X X X X X X X 
 - Chạy nhẹ nhàng theo 1 1
 hàng dọc trên địa hình tự 
Mở
 nhiên. 2
 đầu 
 - Đi thường theo vòng tròn 1
 và hít thở sâu.
 - Ôn các động tác của bài 1
 thể dục phát triển chung .
 - GV tổ chức dạy theo kiểu 10p X X X X X X X X
 quay vòng, chia HS trong X X X X X X X X 
 lớp thành hai tổ tập luyện 3
 một tổ nhảy dây, một tổ chơi 
 trò chơi, sau 9-11phút đổi 
 địa điểm và nội dung tập 
 Cơ luyện.
 bản a. Nhảy dây.
 Ôn nhảy đay kiểu chân 
 10p
 trước chân sau. GV làm mẫu X X 
 để nhắc lại cho cả lớp nhớ X X
 5
 lại cách nhảy. GV chia tổ và X O O X
 địa điểm tập luyện theo khu X X
 vực do tổ trưởng điều khiển. X X
 GV giúp đỡ tổ chức và uốn nắn những động tác sai cho 
 HS. 
 b. Trò chơi" Dẫn bóng". X X -----------> 
 5-7p
 -Gv nêu tên trò chơi, cùng 3 X X -----------> 
 HS nhắc lại cách chơi, sau X X ----------> 
 đó cho cả lớp cùng chơi. 
 Kết - Nhảy thả lỏng, cúi người 5p 1 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
thúc thả lỏng, hít thở sâu.
 - Đi đều theo 2-4 hàng dọc 2
 và hát. 
 - GV cùng HS hệ thống bài.
 - GV nhận xét đánh giá kết 
 quả giờ học.về nhà ôn nhảy 
 dây cá nhân.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 __________________________________
 Luyện từ và câu
 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Biết cách thêm trạng ngữ cho câu
- Tìm được trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, mục III)
- Viết được đoạn văn tả con vật có dùng trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái 
gì? Với cái gì? 
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng 
tạo, NL giao tiếp.
- Phẩm chất: Tích cực tham gia các hoạt động học tập.
 * ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện 
tập chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ
 HS: SGK, VBT, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới chỗ 2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Tìm trạng ngữ trong các câu. Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- GV gọi HS đọc yêu cầu, nội dung Đáp án:
bài. + Bằng đôi cánh mềm mại, chú chim câu 
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. bay vút lên mái nhà.
 + Với đôi cánh to khoẻ, gà mẹ sẵn sàng 
+ Đặt câu hỏi cho bộ phận TN của các che chở cho đàn con thân yêu.
câu trên? + Bằng cái gì, chú chim câu bay vút lên 
 mái nhà?
 + Với cái gì, gà mẹ sẵn sàng che chở cho 
Bài 2: 
 đàn gà con thân yêu?
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ.
 Cá nhân – Lớp
- YC HS nói câu có trạng ngữ phù hợp 
 - HS quan sát tranh minh hoạ.
với mỗi con vật, trạng ngữ trả lời cho 
 - HS đặt câu có trạng ngữ phù hợp với 
câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì?
 mỗi con vật.
 VD: Với sải cánh rộng, gà mái mẹ ủ ấm 
- Yêu cầu HS tự làm bài viết đoạn văn cho cả đàn con,..
ngắn 5-7 câu tả về con vật mà em yêu - HS viết bài
thích. Trong đó có ít nhất 1 câu có 
trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái 
gì? Với cái gì?
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách 
thêm trạng ngữ cho câu.
HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và đặt 
câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,..
3. Vận dụng, trải nghiệm 
 - Ghi nhớ cách tìm trạng ngữ trong câu
 - Hệ thống lại các loại trạng ngữ đã học
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Toán
 Tiết 169: ÔN TẬP TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Ôn tập kiến thức về cách giải bài toán TBC
- Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng. * Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các NL: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, 
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
* Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài 
tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ
 HS: SGK, vở, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu các bước giải bài toán TBC? + B1: Tính tổng các số
 + B2: Lấy tổng chia cho số các số hạng
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài Cá nhân – Nhóm 2– Lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án:
 Đ/a:
 a) (137 + 248+ 395 ): 3= 260
- Cho các em chia sẻ với cả lớp về b) (348 + 219 + 560+ 275) : 4 = 463
cách tìm TBC của nhiều số.
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2: Cá nhân – Lớp
- Gọi 1 hs đọc đề bài
+ Để tính được trong năm trung + phải tính được tổng số dân tăng thêm 
bình số dân tăn hằng năm là bao của năm năm; Sau đó lấy tổng số dân tăng 
nhiêu chúng ta làm thế nào ? thêm chia cho số năm
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. Bài giải
 Số người tăng trong 5 năm là :
 158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635(người)
 Số người tăng trung bình hằng năm là :
 635 : 5 = 127 (người)
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 Đáp số: 127 người
Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài Cá nhân – Lớp
 Số quyển vở tổ Hai góp là:
 36 + 2 = 38 (quyển)
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong Số quyển vở tổ Ba góp là: 
vở của HS 38 + 2 = 40( quyển vở)
- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen Tổng số vở cả ba tổ góp là:
ngợi/ động viên. 36 + 38 + 40 = 114(quyển ) Trung bình mỗi tổ góp được số vở là:
 114 : 3 = 38(quyển)
 Đáp số : 38 quyển
Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) * Bài 4 Bài giải
- Củng cố cách giải các bài toán Lần đầu 3 ô tô chở được là:
TBC phức hợp 16 x 3 = 48 (máy)
 Lần sau 5 ô tô chở được là:
 24 x 5 = 120 (máy)
 Số ô tô chở máy bơm là: 
 3 + 5 = 8 (ô tô)
 Trung bình mỗi ô tô chở được là:
 (48+ 120): 8 = 21(máy)
 Đáp số : 21 máy bơm
 * Bài 5: Bài giải
- Củng cố cách giải bài toán TBC có Tổng của hai số là: 15 x 2 = 30 
liên quan đến tỉ số Số lớn: 2 phần bằng nhau
 Số bé: 1 phần như thế
 Số lớn là: 30 : 3 x 2 = 20
 Số bé là: 30 – 20 = 10
3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai.
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 
 2 và giải.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _____________________________
 Lịch sử
 ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Hệ thống đươc quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước 
đến giữa thế kỉ XIX.
- Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình 
dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời 
Nguyễn.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp 
tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, văn nghệ tại chỗ
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài 
mới
2. Hình thành kiến thức mới
HĐ1:Thống kê lịch sử.: Cá nhân – Lớp
- GV treo bảng có sẵn nội dung 
thống kê lịch sử đã học (nhưng che 
phần nội dung).
- GV lần lượt đặt câu hỏi để HS 
nêu các nội dung trong bảng thống 
 - HS lắng nghe câu hỏi, trả lời
kê. VD:
+ Giai đoạn đầu tiên chúng ta 
 + Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
được học trong lịch sử nước nhà là 
giai đoạn nào?
 + Bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN đến năm 179 
+ Giai đoạn này bắt đầu từ bao 
 TCN.
giờ và kéo dài đến khi nào?
 + Các vua Hùng, sau đó là An Dương Vương.
+ Giai đoạn này triều đại nào trị vì 
 + Hình thành đất nước với phong tục tập quán 
đất nước ta?
 riêng.
+ Nội dung cơ bản của giai đoạn 
 + Nền văn minh sông Hồng ra đời.
lịch sử này là gì?
 - HS nêu lại nội dung chính về giai đoạn lịch sử 
 trên.
- GV cho HS tiếp nối nhau phát 
biểu ý kiến, đến khi đúng và đủ ý 
thì mở bảng thống kê chuẩn bị, 
cho HS đọc lại nội dung chính về 
giai đoạn lịch sử trên.
- GV tiến hành tương tự với các 
giai đoạn khác.
 HĐ2: Thi kể chuyện lịch sử:
 - HS tiếp nối nhay phát biểu ý kiến, mỗi HS chỉ 
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu 
 nêu tên một nhân vật: Hùng Vương, An Dương 
tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu từ 
 Vương. . . 
buổi đầu dựng nước đến giữa thế 
 - HS xung phát kể, sau đó HS lớp bình chọn bạn 
kỷ X I X .
 kể hay nhất.
- GV tổ chức cho HS thi kể về các 
nhân vật tiêu biểu .
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên 
dương HS kể tốt, kể hay. GV yêu 
cầu HS tìm hiểu về các di tích lịch sử liên quan đến các nhân vật.
(Từ buổi đầu dựng nước và giữ 
nước . . . đến buổi đầu thời - Ghi nhớ KT của bài
Nguyễn. ) - hệ thống lại chương trình lịch sử
- GV theo dõi HS làm, nhận xét, 
hoàn thiện bảng thống kê bên.
- GV treo bảng phụ, HS nêu lại.
3. Vận dụng, trải nghiệm 
Giai đoạn Thời Triều đại trị vì- Nội dung cơ bản của lịch sử nhân vật lịch sử 
 lịch sử gian Tên nước tiêu biểu
 -Kinh đô
Buổi đầu Khoảng - Các vua Hùng, - Hình thành đất nước với phong tục, tập 
dựng 700 nước Văn Lang quán riêng.
nước và năm đóng đô ở Phong - Đạt được nhiều thành tựu như đúc đồng
giữ nước. TCN Châu. (trống đồng), xây thành Cổ Loa.
 đến - An Dương 
 năm Vương, nước Âu 
 179 Lạc, đóng đô ở 
 TCN Cổ Loa.
Hơn một Từ năm - Các triều đại Hơn 1000 năm nhân dân ta anh dũng đấu 
nghìn 179 Trung Quốc thay tranh.
năm đấu TCN nhau thống trị - Có nhiều nhân vật và cuộc khởi nghĩa tiêu 
tranh đến nước ta. biểu: Như Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bôn. . 
giành năm .
độc lập. 938 - Với chiến thắng Bạch Đằng 938, NQ giành 
 lại độc lập cho đất nước ta.
Buổi đầu Từ 938 - Nhà Ngô, đóng - Sau ngày độc lập, nhà nước đầu tiên đã 
độc lập. đến đô ở Cổ Loa. được xây dựng.
 1009 - Nhà Đinh, nước - Khi Ngô Quyền mất, đất nước lâm vào thời 
 Đại Cồ Việt, đóng kỳ loạn 12 sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh là người 
 đô ở Hoa Lư. dẹp loạn thống nhất đất nước.
 - Nhà Tiền Lê, - Đinh Bộ Lĩnh mất, quân Tống kéo sang 
 nước Đại Cồ Việt, xâm lược nước ta, Lê Hoàn lên ngôi lãnh đạo 
 kinh đô Hoa Lư. nhân dân đánh tan quân xâm lược Tống.
Nước Đại 1009 Nhà Lý, nước Đại - Xây dựng đất nước thịnh vượng về nhiều 
Việt thời đến Việt, kinh đô mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, cuối triều 
Lý 1226 Thăng Long đại vua quan ăn chơi xa xỉ nên suy vong.
 - Đánh tan quân xâm lược nhà Tống lần thứ 
 hai.
 - Nhân vật lịch sử tiêu biểu: Lý Công Uốn, 
 Lý Thường Kiệt. . .
Nước Đại 1226- Triều Trần, nước - Tiếp tục xây dựng đất nứoc, đặc biệt chú 
Việt thời 1400 Đại Việt, kinh đô trọng đến đắp đê, phát triển nông nghiệp.
Trần Thăng Long - Đánh bại cuộc xâm lược của giặc Mông 
 Nguyên.
 - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Trần Hưng 
 Đạo, Trần Quốc Toản. . .
Nước Đại Thế kỷ - Nhà Hồ, nước - 20 năm chống giặc Minh, giải phóng đất 
Việt buổi XV Đại Ngu, kinh đô nước (1407- 1428). đầu thời Tây Đô. - Tiếp tục xây dựng đất nước, đạt được đỉnh 
Hậu Lê - Nhà Hậu Lê, cao trong mọi lĩnh vực ở thời Lê Thánh 
 nước Đại Việt, Tông.
 kinh đô Thăng - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Lê Lợi, 
 Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. . .
 Long.
Nước Đại Thế kỷ - Triều Lê suy - Các thế lực phong kiến tranh nhau quyền 
Việt thế XVI- vong. lợi, nhà Lê suy vong, đất nước loạn lạc bởi 
kỷ XVI- XVIII - Triều Mạc. nội chiến, kết quả chia cắt thành Đàng Trong 
XVIII. - Trịnh - Nguyễn và Đàng Ngoài, hơn 200 năm .
 - Cuộc khai hoang phát triển mạnh ở Đàng 
 Trong.
 - Thành thị phát triển.
 - Nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền
 họ Nguyễn, họ Trịnh.
 - Triều Tây Sơn
 - Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế,lãnh đạo 
 nhân dân đánh tan giặc Thanh.
 - Bước đầu xay dựng đất nước.
 - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Quang 
 Trung
Buổi đầu 1802- Triều Nguyễn, - Họ Nguyễn thi hành nhiều chính sách để 
thời 1858 nước Đại Việt, thâu tóm quyền lực.
Nguyễn kinh đô Huế. - Xây dựng kinh thành Huế.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ________________________________
Buổi chiều
 Chính tả
 NÓI NGƯỢC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài vè dân gian theo thể lục 
bát.
- Làm đúng BT 2 phân biệt âm đầu r/d/gi và thanh hỏi, thanh ngã.
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ
 HS: SGK, VBT, vở, giấy nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
- GV dẫn vào bài mới tại chỗ
2. Hình thành kiến thức mới
 Chuẩn bị viết chính tả: 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Cho HS đọc bài chính tả - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
+ Nêu nội dung bài viết + Bài thơ là cách nói ngược tạo tiếng 
 cười hài hước, thú vị cho người đọc
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: liếm lông, nậm 
từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện rượu, lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu,...
viết. - Viết từ khó vào vở nháp
 3. Luyện tập, thực hành
 a. Viết bài chính tả: 
* Cách tiến hành: Cá nhân 
- GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ 
HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
b. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra 
các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
 theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
c. Làm bài tập chính tả: 
* Cách tiến hành: 
Bài 2: Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp
 Đáp án: giải đáp – tham gia – dùng 
 một thiết bị – theo dõi – bộ não – kết 
 quả - bộ não – bộ não – không thể 
 - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ 
 4. Vận dụng, trải nghiệm từ
 - Viết lại các từ đã viết sai
 - Lấy thêm ví dụ phân biệt thanh hỏi, 
 thanh ngã
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Khoa học
 ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Hiểu được vai trò của con người với tư cách là một mắc xích của chuỗi thức 
ăn trong tự nhiên
- Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh 
vật, trong đó có con người.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL hợp tác, NL sáng tạo.
- Phẩm chất: HS học tập nghiêm túc, tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động - TBVN điều khiển lớp hát, vận động 
- Giới thiệu bài, ghi bảng. tại chỗ
2. Hình thành kiến thức mới: 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
Hoạt động 1: Vai trò của con người Nhóm 4 – Lớp
trong chuỗi thức ăn tự nhiên
- Y/c hs quan sát hình 136, 137 sgk và - Hs quan sát 
nói về những gì mình quan sát được? + Hình 7: Người đang ăn cơm và thức 
 ăn.
 + Hình 8: Bò ăn cỏ
 + Hình 9: Các loài tảo- cá- cá hộp (thức 
 ăn con người)
+ Dựa vào các hình trên hãy giới thiệu + Các loại tảo là thức ăn của cá, cá bé 
về chuỗi thức ăn trong đó có người? là thức ăn của cá lớn, cá lớn đóng hộp là 
 thức ăn của người.
- GV:Trên thực tế thức ăn của con 
người rất phong phú. Để đảm bảo đủ - HS lắng nghe.
thức ăn cung cấp cho mình, con người 
đã tăng gia, sản xuất, trồng trọt và chăn nuôi.Tuy nhiên, một số người đã 
ăn thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng 
vào việc khác.
+ Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá + Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng 
rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì? sẽ dẫn đến tình trạng cạn kiệt các loại 
 động vật, môi trường sống của động vật, 
 môi trường sống của động vật, thực vật 
 bị tàn phá.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích + Nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn 
trong chuỗi thức ăn bị đứt? bị đứt sẽ ảnh hưởng đến sự sống của 
 toàn bộ sinh vật trong chuỗi thức ăn. 
 Nếu không có cỏ thì bò sẽ chết, con 
 người cũng không có thức ăn. Nếu không 
 có cá thì các loài tảo, vi khuẩn trong 
 nước sẽ phát triển mạnh làm ô nhiễm 
 môi trường nước và chính bản thân con 
 người cũng không có thức ăn.
+ Chuỗi thức ăn là gì ? + Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức 
 ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh 
 vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là 
 thức ăn cho sinh vật khác
+ Nêu vai trò của thực vật đối với sự + Thực vật rất quan trọng đối với sự 
sống trên trái đất? sống trên Trái Đất. Thực vật là sinh vật 
 hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra các 
 yếu tố hữu sinh. Hầu hết các chuỗi thức 
*KL: Vậy chúng ta phải có nghĩa vụ ăn thường bắt đầu từ thực vật.
bào vệ sự cân bằng trong tự nhiên. - HS lắng nghe
Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các 
yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự 
nhiên. Sự sống trên Trái Đất được bắt 
đầu từ thực vật.
Hoạt động 2: Thực hành: Vẽ lưới thức Nhóm 4 – Lớp
ăn:
- GV cho HS hoạt động theo nhóm 4: Ví dụ
HS xây dựng các lưới thức ăn trong đó Tảo Cá bé Cá to
có con người.
- Gọi HS lên trình bày.
- GV nghe, nhận xét, khen/ động viên. Con người
 Cỏ Bò Hổ
3. Vận dụng, trải nghiệm - Nắm được các chuỗi thức ăn với con 
 người là mắt xích
 - Xây dựng sơ đồ các lưới thức ăn ____________________________________
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý 
nghĩa câu chuyện.
- Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính; biết kể lại rõ ràng về những 
sự việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể 
sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện).
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần bồi dưỡng các năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng 
tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Phẩm chất: GD HS sống lạc quan, yêu đời.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy kể lại một câu chuyện đã + 1 HS kể chuyện
nghe, đã đọc về một người có tinh thần 
lạc quan, yêu đời?
- Gv dẫn vào bài. 2. Hình thành kiến thức mới
Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học
* Cách tiến hành: 
Đề bài: Kể chuyện về một người vui - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ 
tính mà em biết. quan trọng:
- GV gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 gợi - 2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý. 
ý SGK và hỏi HS: - Cả lớp đọc thầm gợi ý 3 suy nghĩ để 
 chọn câu chuyện mình định kể.
+ Nhân vật chính trong câu chuyện - HS nối tiếp trả lời: 
 em kể là ai? + Em xin kể cho các bạn nghe về bố 
+ Em kể về ai? em. Bố em là người rất hài hước và 
+ Hãy giới thiệu với các bạn câu vui tính. . 
 chuyện em sẽ kể.
* Gợi ý: Khi kể chuyện các em phải 
lưu ý kể có đầu, có cuối. Trong câu - HS lắng nghe
chuyện phải kể được điểm hấp dẫn, 
của người vui tính đó.
 3. Luyện tập, thực hành
Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên kể chuyện trong nhóm 
 - GV theo dõi các nhóm kể chuyện
 b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện 
 trước lớp
 - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các 
 chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí
 những tiết trước)
 - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho VD:
 bạn + Nhân vật chính trong câu chuyện 
 của bạn là ai?
 + Nhân vật đó vui tính như thế nào
 + Bạn học được điều gì từ nhân vật 
 đó?
 ..................
 + Luôn luôn lạc quan, yêu đời sẽ giúp 
 - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu ta vượt qua mọi thử thách của cuộc 
 chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên sống.
 chúng ta điều gì? - Kể lại câu chuyện cho người thân 
 4. Vận dụng, trải nghiệm nghe
 - Kể về một diễn viên hài hước hoặc 
 chi tiết hài hước trong các tiểu phẩm 
 hài mà em xem
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _______________________________________
 Thứ 6 ngày 12 tháng 5 năm 2023
 Tập làm văn
 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Làm quen với những giấy tờ in sẵn có ứng dụng trong cuộc sống
- Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước.
- Biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua 
báo chí.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL 
sáng tạo, NL hợp tác.
- Phẩm chất: HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- GV dẫn vào bài mới chỗ
2. Luyện tập, thực hành
*Cách tiến hành
Bài 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc nội dung của bài tập 1. - 2 HS đọc nội dung bài tập 1.
+ Trong trường hợp bài tập nêu ra, ai là người + Mẹ em là người gửi, ông bà là 
 gửi, ai là người nhận? người nhận.
- GV hướng dẫn: Điện chuyển tiền đi cũng là 
 một dạng gửi tiền, gửi tiền bằng thư hay điện - HS lắng nghe
 báo đều được nhưng gửi bằng Điện chuyển 
 tiền sẽ đến với người nhận nhanh hơn và 
 cước phí của nó cũng cao hơn.
- Các em cần lưu ý một số nội dung sau trong 
 điện chuyển tiền:
+ N3VNPT: Là ký hiệu riêng của bưu điện. - HS hiểu các từ khó và các từ 
+ ĐCT: điện chuyển tiền viết tắt.
- GV hướng dẫn thêm:
+ Họ và tên người gửi: Là họ và tên mẹ của 
 em.
+ Địa chỉ: Ghi theo hộ khẩu của mẹ.
+ Số tiền gửi: Được viết bằng số, chữ.
+ Họ và tên người nhận: Là họ và tên của ông, 
 bà. 
+ Tin tức kèm theo nếu cần: Ghi ngắn gọn, vì 
 mỗi chữ đều phải trả tiền cước phí.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: điền đúng nội - HS thảo luận theo cặp đôi để 
dung vào chỗ trống; 1 cặp làm bảng phụ. điền nội dung vào chỗ trống cho 
- Gọi HS nhận xét, chữa bài, bổ sung. thích hợp với điện chuyển tiền.
- GV nhận xét, sửa bài làm cho HS 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 điền vào giấy tờ 
in sẵn
Bài 2: 
- Gọi HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập. - HS đọc 
- Phát giấy đặt mua báo chí trong nước cho - HS lắng nghe, theo dõi 
 HS.
* HD học sinh cách điền: Khi đặt mua báo chí 
 các em cần ghi rõ các mục. - Lắng nghe hướng dẫn
+ Tên độc giả: Ghi rõ họ và tên người đặt báo. + Địa chỉ: Địa chỉ hiện ở của người đặt mua 
 báo.
- Ghi theo chiều ngang của từng dòng, tên báo, 
 thời gian, từ tháng mấy đến tháng mấy trong 
 năm (3 tháng, 6 tháng, 12 tháng). Số lượng 1 
 kỳ hay mấy tờ, giá tiền một tháng, tổng cộng. 
 . .
+ Cộng số tiền các loại báo đã mua bằng 
 số,chữ.
+ Ghi rõ ngày, tháng, năm đặt mua.
- Phần cuối nếu là mua cho cá nhân thì chỉ ghi 
 ở bên trái và ký tên. Nếu mua cho Công ty 
 hay cơ quan Nhà nước thì phải thêm chữ ký 
 của kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị và 
 đóng dấu.
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. - 3-5 HS đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét, đánh giá, khen/ động viên. - HS nhận xét, bổ sung.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài 
tập.
3. Vận dụng, trải nghiệm - Hoàn thành 2 mẫu in sẵn trong 
 bài
 - Tìm hiểu về một số mẫu giấy tờ 
 in sẵn khác
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 _________________________________
 Toán
 Tiết 170: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ 
 KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Ôn tập kiến thức về cách giải bài toán tổng – hiệu
- Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các NL: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán.
- Phẩm chất: Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các 
bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ
 HS: SGK, vở, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ
+ Nêu các bước giải bài toán tổng – + B1: Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ
hiệu + B2: Tìm số lớn, số bé SL = (T+H) : 2
- GV dẫn vào bài mới SB = (T-H) : 2
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. Đáp án:
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Tổng 318 1945 3271
- Chốt lại cách tìm số lớn, số bé Hiệu 42 87 493
 SL 180 1016 1882
 SB 138 929 1389
Bài 2: Cá nhân – Lớp
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong Bài giải
vở của HS Đội thứ nhất trồng được là:
- Chốt lại các bước giải (1375 + 285) : 2 = 830(cây)
 Đội thứ hai trồng được là:
 830 – 285 = 545 (cây)
 Đáp số : Đội 1: 830 cây
 Đội 2 : 545 cây
Bài 3: Nhóm 2 – Lớp
- YC HS nêu các bước giải bài toán:
+ Tìm nửa chu vi Bài giải
+ Vẽ sơ đồ. Nửa chu vi thửa ruộng là:
+ Tìm CR, CD. 530 : 2 = 265 (m)
+ Tính diện tích Chiều rộng của thửa ruộng là:
- GV nhận xét, chốt đáp án. (265 – 47) : 2 = 109 (m)
 Chiều dài của thửa ruộng là:
 109 + 47 = 156 (m)
 Diện tích của thửa ruộng là: 
 156 x 109 = 17004 (m2)
 Đáp số : 17004 m2 
 - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho *Bài 4: 
HS hoàn thành sớm) Tổng của hai số là:
 135 x 2 = 270
 Số phải tìm là: 270 – 245 = 24
 Đáp số: 24 
 *Bài 5: 
 Bài giải
 Số lớn nhất có ba chữ số là 999. Do đó tổng 
 hai số là 999
 Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Do đó hiệu 
 hai số là 99
 Số bé là: (999 – 99 ): 2 = 450
 Số lớn là: 450 + 99 = 549 
 Đáp số : SL: 549, 
 SB: 450
3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 
 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
 _______________________________
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐIỂM: BÁC HỒ KÍNH YÊU – XEM PHIM TƯ LIỆU VỀ BÁC HỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Kiến thức, kĩ năng
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc 
thực hiện nội quy của trường của lớp trong tuần 34.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần 35.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Bác Hồ kính yêu – Xem phim tư liệu về Bác Hồ
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực ngôn ngữ
- Phẩm chất: Thông qua hoạt động này giáo dục HS lòng kính yêu và biết ơn đối với Bác Hồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng nhóm viết sẵn kế hoạch tuần tới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: cho cả lớp hát tập 
- GV nêu nội dung của buổi sinh hoạt thể
Phần 1: Sinh hoạt lớp: Đánh giá nhận xét hoạt 
động tuần 34; Đề ra phương hướng hoạt động * Lớp trưởng điều hành đánh giá hoạt động 
tuần 35. tuần 34 kế hoạch tuần 35
 - 3 tổ trưởng lên nhận xét các thành viên trong 
 tổ và xếp loai từng thành viên.
 + Tổ 1: Linh Đan
 + Tổ 2: Thảo Minh 
 + Tổ 3: Thùy An
 Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.
 Lớp trưởng (Nhất Long) nhận xét các ban.
 *Kế hoạch tuần 35
 GV mời lớp trưởng lên tiếp tục điều 
GV tổng kết và nhấn mạnh những hoạt hành lớp đưa ra kế hoạch của tuần 35.
động làm tốt: Lớp trưởng: Dựa vào kế hoạch tuần trước , 
- Đi học chuyên cần tổng kết lại những nội dung đã làm được và 
 chưa làm .Qua cuộc họp các tổ trưởng và lớp 
- Tích cực học tập phó trong giờ ra chơi, mình xin thay mặt ban 
- Tuân thủ các nội quy cán sự lớp, thống nhất kế hoạch tuần 35 như 
- Thực hiện tốt việc đội mũ BH sau: 
- Ngoài ra cần tích cực tham gia các cuộc thi trên 1. Nề nếp: 
mạng: Giải toán Violim pic, đọc, giải bài trong Chấp hành nghiêm túc nội quy trường, 
báo, tạp chí lớp.
 - Thực hiện ATGT khi đến trường.
 - Chào hỏi lễ phép đối với thầy cô và người 
 lớn tuổi.
 Giữ gìn về sinh chung sạch sẽ.
 2. Học tập: 
 Tích cực phát biểu xây dựng bài ở lớp.
 Ôn lại các kiến thức đã học trong tuần
 Thi đua giữ VS viết chữ đẹp.
 Thực hiện đôi bạn cùng tiến 
 3.Các hoạt động khác:
 Tham gia phong trào Đội đầy đủ. 
 Tích cực tham gia các trò chơi dân gian
 Thường xuyên mựơn trả sách ở thư 
 viện để đọc.
Phần 2: Sinh hoạt theo chủ điểm: Bác Hồ kính 
yêu – Xem phim tư liệu về Bác Hồ
Bước 1: Xem phim tư liệu về Bác Hồ - HS xem phim
- GV mở phim tư liệu về Bác Hồ cho HS xem.
- GV có thể nêu các câu hỏi để HS trả lời về nội dung bộ phim và ý nghĩa của bộ phim.
Bước 2: Liên hoan văn nghệ ca ngợi Bác Hồ 
kính yêu.
- Các tổ, cá nhân trình bày các tiết mục văn nghệ 
nghệ ca ngợi Bác Hồ kính yêu. - HS biểu diễn
- GV nhận xét chung và nhắc nhở HS hãy học tập 
theo gương chiến đấu dũng cảm của các chiến sĩ 
trong chiến thắng 30 – 4.
3. Vận dụng, trải nghiệm Kết thúc, cả lớp sẽ cùng hát tập thể bài “Bác 
 Hồ người cho em tất cả” 
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
 ____________________________________
 Tiết đọc thư viện
 ĐỌC CẶP ĐÔI
 ____________________________________
 Địa lý
 ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Hệ thống lại một số kiến thức trong chương trình Địa lí lớp 4
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam một số địa danh đã học.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, 
NL ngôn ngữ, NL sáng tạo.
- Phẩm chất: Có thái độ nghiêm túc, tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Bạn hãy kể tên một số hoạt động + Khai thác hải sản, khai khác dầu khí, 
 khai thác nguồn lợi chính của biển, du lịch, cảng biển 
 đảo
 - GV giới thiệu bài mới
 2. Hình thành kiến thức mới
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
 - GV tổ chức cho HS thành 4 nhóm thi Nhóm – Lớp
 dưới hình thức hái hoa dân chủ để 
 củng cố và ôn tập các kiến thức của 
 các bài đã học.
 - Mỗi nhóm cử 3 đại diện lên đẻ thành 
 lập 1 đội chơi. Trong quá trình chơi, 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_34_thu_5_6_nam_hoc_2022_2023_nguy.docx