Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 34 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Hải Sơn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 34 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Hải Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 34 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Hải Sơn

Thứ 5 ngày 11 tháng 5 năm 2023 Thể dục Tiết 68: NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI"DẪN BÓNG" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.YC thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Trò chơi "Dẫn bóng".YC tham gia trò chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn. - Rèn sức bền, sự dẻo dai, khéo léo trong tập luyện * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triền các năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. - Phẩm chất: Giáo dục tình thần tập luyện tích cực, trung thực khi tham gia chơi II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Phần Nội dung TG SL Phương pháp - GV nhận lớp phổ biến nội 5p 1 X X X X X X X X dung yêu cầu bài học. X X X X X X X X - Chạy nhẹ nhàng theo 1 1 hàng dọc trên địa hình tự Mở nhiên. 2 đầu - Đi thường theo vòng tròn 1 và hít thở sâu. - Ôn các động tác của bài 1 thể dục phát triển chung . - GV tổ chức dạy theo kiểu 10p X X X X X X X X quay vòng, chia HS trong X X X X X X X X lớp thành hai tổ tập luyện 3 một tổ nhảy dây, một tổ chơi trò chơi, sau 9-11phút đổi địa điểm và nội dung tập Cơ luyện. bản a. Nhảy dây. Ôn nhảy đay kiểu chân 10p trước chân sau. GV làm mẫu X X để nhắc lại cho cả lớp nhớ X X 5 lại cách nhảy. GV chia tổ và X O O X địa điểm tập luyện theo khu X X vực do tổ trưởng điều khiển. X X GV giúp đỡ tổ chức và uốn nắn những động tác sai cho HS. b. Trò chơi" Dẫn bóng". X X -----------> 5-7p -Gv nêu tên trò chơi, cùng 3 X X -----------> HS nhắc lại cách chơi, sau X X ----------> đó cho cả lớp cùng chơi. Kết - Nhảy thả lỏng, cúi người 5p 1 X X X X X X X X X X X X X X X X thúc thả lỏng, hít thở sâu. - Đi đều theo 2-4 hàng dọc 2 và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học.về nhà ôn nhảy dây cá nhân. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________ Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Biết cách thêm trạng ngữ cho câu - Tìm được trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, mục III) - Viết được đoạn văn tả con vật có dùng trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì? * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. - Phẩm chất: Tích cực tham gia các hoạt động học tập. * ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ HS: SGK, VBT, giấy nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới chỗ 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm trạng ngữ trong các câu. Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - GV gọi HS đọc yêu cầu, nội dung Đáp án: bài. + Bằng đôi cánh mềm mại, chú chim câu - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. bay vút lên mái nhà. + Với đôi cánh to khoẻ, gà mẹ sẵn sàng + Đặt câu hỏi cho bộ phận TN của các che chở cho đàn con thân yêu. câu trên? + Bằng cái gì, chú chim câu bay vút lên mái nhà? + Với cái gì, gà mẹ sẵn sàng che chở cho Bài 2: đàn gà con thân yêu? - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. Cá nhân – Lớp - YC HS nói câu có trạng ngữ phù hợp - HS quan sát tranh minh hoạ. với mỗi con vật, trạng ngữ trả lời cho - HS đặt câu có trạng ngữ phù hợp với câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì? mỗi con vật. VD: Với sải cánh rộng, gà mái mẹ ủ ấm - Yêu cầu HS tự làm bài viết đoạn văn cho cả đàn con,.. ngắn 5-7 câu tả về con vật mà em yêu - HS viết bài thích. Trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì? * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách thêm trạng ngữ cho câu. HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và đặt câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,.. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ cách tìm trạng ngữ trong câu - Hệ thống lại các loại trạng ngữ đã học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Toán Tiết 169: ÔN TẬP TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập kiến thức về cách giải bài toán TBC - Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các NL: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. * Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ HS: SGK, vở, giấy nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu các bước giải bài toán TBC? + B1: Tính tổng các số + B2: Lấy tổng chia cho số các số hạng - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài Cá nhân – Nhóm 2– Lớp - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án: Đ/a: a) (137 + 248+ 395 ): 3= 260 - Cho các em chia sẻ với cả lớp về b) (348 + 219 + 560+ 275) : 4 = 463 cách tìm TBC của nhiều số. - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 Bài 2: Cá nhân – Lớp - Gọi 1 hs đọc đề bài + Để tính được trong năm trung + phải tính được tổng số dân tăng thêm bình số dân tăn hằng năm là bao của năm năm; Sau đó lấy tổng số dân tăng nhiêu chúng ta làm thế nào ? thêm chia cho số năm - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. Bài giải Số người tăng trong 5 năm là : 158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635(người) Số người tăng trung bình hằng năm là : 635 : 5 = 127 (người) * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 Đáp số: 127 người Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài Cá nhân – Lớp Số quyển vở tổ Hai góp là: 36 + 2 = 38 (quyển) - Nhận xét, đánh giá bài làm trong Số quyển vở tổ Ba góp là: vở của HS 38 + 2 = 40( quyển vở) - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen Tổng số vở cả ba tổ góp là: ngợi/ động viên. 36 + 38 + 40 = 114(quyển ) Trung bình mỗi tổ góp được số vở là: 114 : 3 = 38(quyển) Đáp số : 38 quyển Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) * Bài 4 Bài giải - Củng cố cách giải các bài toán Lần đầu 3 ô tô chở được là: TBC phức hợp 16 x 3 = 48 (máy) Lần sau 5 ô tô chở được là: 24 x 5 = 120 (máy) Số ô tô chở máy bơm là: 3 + 5 = 8 (ô tô) Trung bình mỗi ô tô chở được là: (48+ 120): 8 = 21(máy) Đáp số : 21 máy bơm * Bài 5: Bài giải - Củng cố cách giải bài toán TBC có Tổng của hai số là: 15 x 2 = 30 liên quan đến tỉ số Số lớn: 2 phần bằng nhau Số bé: 1 phần như thế Số lớn là: 30 : 3 x 2 = 20 Số bé là: 30 – 20 = 10 3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai. - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :................................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________ Lịch sử ÔN TẬP HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Hệ thống đươc quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX. - Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, văn nghệ tại chỗ - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới HĐ1:Thống kê lịch sử.: Cá nhân – Lớp - GV treo bảng có sẵn nội dung thống kê lịch sử đã học (nhưng che phần nội dung). - GV lần lượt đặt câu hỏi để HS nêu các nội dung trong bảng thống - HS lắng nghe câu hỏi, trả lời kê. VD: + Giai đoạn đầu tiên chúng ta + Buổi đầu dựng nước và giữ nước. được học trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào? + Bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN đến năm 179 + Giai đoạn này bắt đầu từ bao TCN. giờ và kéo dài đến khi nào? + Các vua Hùng, sau đó là An Dương Vương. + Giai đoạn này triều đại nào trị vì + Hình thành đất nước với phong tục tập quán đất nước ta? riêng. + Nội dung cơ bản của giai đoạn + Nền văn minh sông Hồng ra đời. lịch sử này là gì? - HS nêu lại nội dung chính về giai đoạn lịch sử trên. - GV cho HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, đến khi đúng và đủ ý thì mở bảng thống kê chuẩn bị, cho HS đọc lại nội dung chính về giai đoạn lịch sử trên. - GV tiến hành tương tự với các giai đoạn khác. HĐ2: Thi kể chuyện lịch sử: - HS tiếp nối nhay phát biểu ý kiến, mỗi HS chỉ - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu nêu tên một nhân vật: Hùng Vương, An Dương tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu từ Vương. . . buổi đầu dựng nước đến giữa thế - HS xung phát kể, sau đó HS lớp bình chọn bạn kỷ X I X . kể hay nhất. - GV tổ chức cho HS thi kể về các nhân vật tiêu biểu . - GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương HS kể tốt, kể hay. GV yêu cầu HS tìm hiểu về các di tích lịch sử liên quan đến các nhân vật. (Từ buổi đầu dựng nước và giữ nước . . . đến buổi đầu thời - Ghi nhớ KT của bài Nguyễn. ) - hệ thống lại chương trình lịch sử - GV theo dõi HS làm, nhận xét, hoàn thiện bảng thống kê bên. - GV treo bảng phụ, HS nêu lại. 3. Vận dụng, trải nghiệm Giai đoạn Thời Triều đại trị vì- Nội dung cơ bản của lịch sử nhân vật lịch sử lịch sử gian Tên nước tiêu biểu -Kinh đô Buổi đầu Khoảng - Các vua Hùng, - Hình thành đất nước với phong tục, tập dựng 700 nước Văn Lang quán riêng. nước và năm đóng đô ở Phong - Đạt được nhiều thành tựu như đúc đồng giữ nước. TCN Châu. (trống đồng), xây thành Cổ Loa. đến - An Dương năm Vương, nước Âu 179 Lạc, đóng đô ở TCN Cổ Loa. Hơn một Từ năm - Các triều đại Hơn 1000 năm nhân dân ta anh dũng đấu nghìn 179 Trung Quốc thay tranh. năm đấu TCN nhau thống trị - Có nhiều nhân vật và cuộc khởi nghĩa tiêu tranh đến nước ta. biểu: Như Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bôn. . giành năm . độc lập. 938 - Với chiến thắng Bạch Đằng 938, NQ giành lại độc lập cho đất nước ta. Buổi đầu Từ 938 - Nhà Ngô, đóng - Sau ngày độc lập, nhà nước đầu tiên đã độc lập. đến đô ở Cổ Loa. được xây dựng. 1009 - Nhà Đinh, nước - Khi Ngô Quyền mất, đất nước lâm vào thời Đại Cồ Việt, đóng kỳ loạn 12 sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh là người đô ở Hoa Lư. dẹp loạn thống nhất đất nước. - Nhà Tiền Lê, - Đinh Bộ Lĩnh mất, quân Tống kéo sang nước Đại Cồ Việt, xâm lược nước ta, Lê Hoàn lên ngôi lãnh đạo kinh đô Hoa Lư. nhân dân đánh tan quân xâm lược Tống. Nước Đại 1009 Nhà Lý, nước Đại - Xây dựng đất nước thịnh vượng về nhiều Việt thời đến Việt, kinh đô mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, cuối triều Lý 1226 Thăng Long đại vua quan ăn chơi xa xỉ nên suy vong. - Đánh tan quân xâm lược nhà Tống lần thứ hai. - Nhân vật lịch sử tiêu biểu: Lý Công Uốn, Lý Thường Kiệt. . . Nước Đại 1226- Triều Trần, nước - Tiếp tục xây dựng đất nứoc, đặc biệt chú Việt thời 1400 Đại Việt, kinh đô trọng đến đắp đê, phát triển nông nghiệp. Trần Thăng Long - Đánh bại cuộc xâm lược của giặc Mông Nguyên. - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Trần Hưng Đạo, Trần Quốc Toản. . . Nước Đại Thế kỷ - Nhà Hồ, nước - 20 năm chống giặc Minh, giải phóng đất Việt buổi XV Đại Ngu, kinh đô nước (1407- 1428). đầu thời Tây Đô. - Tiếp tục xây dựng đất nước, đạt được đỉnh Hậu Lê - Nhà Hậu Lê, cao trong mọi lĩnh vực ở thời Lê Thánh nước Đại Việt, Tông. kinh đô Thăng - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. . . Long. Nước Đại Thế kỷ - Triều Lê suy - Các thế lực phong kiến tranh nhau quyền Việt thế XVI- vong. lợi, nhà Lê suy vong, đất nước loạn lạc bởi kỷ XVI- XVIII - Triều Mạc. nội chiến, kết quả chia cắt thành Đàng Trong XVIII. - Trịnh - Nguyễn và Đàng Ngoài, hơn 200 năm . - Cuộc khai hoang phát triển mạnh ở Đàng Trong. - Thành thị phát triển. - Nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền họ Nguyễn, họ Trịnh. - Triều Tây Sơn - Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế,lãnh đạo nhân dân đánh tan giặc Thanh. - Bước đầu xay dựng đất nước. - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Quang Trung Buổi đầu 1802- Triều Nguyễn, - Họ Nguyễn thi hành nhiều chính sách để thời 1858 nước Đại Việt, thâu tóm quyền lực. Nguyễn kinh đô Huế. - Xây dựng kinh thành Huế. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Buổi chiều Chính tả NÓI NGƯỢC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài vè dân gian theo thể lục bát. - Làm đúng BT 2 phân biệt âm đầu r/d/gi và thanh hỏi, thanh ngã. - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ HS: SGK, VBT, vở, giấy nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động - GV dẫn vào bài mới tại chỗ 2. Hình thành kiến thức mới Chuẩn bị viết chính tả: * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Cho HS đọc bài chính tả - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. + Nêu nội dung bài viết + Bài thơ là cách nói ngược tạo tiếng cười hài hước, thú vị cho người đọc - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: liếm lông, nậm từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện rượu, lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu,... viết. - Viết từ khó vào vở nháp 3. Luyện tập, thực hành a. Viết bài chính tả: * Cách tiến hành: Cá nhân - GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. b. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. c. Làm bài tập chính tả: * Cách tiến hành: Bài 2: Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp Đáp án: giải đáp – tham gia – dùng một thiết bị – theo dõi – bộ não – kết quả - bộ não – bộ não – không thể - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ 4. Vận dụng, trải nghiệm từ - Viết lại các từ đã viết sai - Lấy thêm ví dụ phân biệt thanh hỏi, thanh ngã ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Khoa học ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Hiểu được vai trò của con người với tư cách là một mắc xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên - Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật, trong đó có con người. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo. - Phẩm chất: HS học tập nghiêm túc, tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều khiển lớp hát, vận động - Giới thiệu bài, ghi bảng. tại chỗ 2. Hình thành kiến thức mới: * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 1: Vai trò của con người Nhóm 4 – Lớp trong chuỗi thức ăn tự nhiên - Y/c hs quan sát hình 136, 137 sgk và - Hs quan sát nói về những gì mình quan sát được? + Hình 7: Người đang ăn cơm và thức ăn. + Hình 8: Bò ăn cỏ + Hình 9: Các loài tảo- cá- cá hộp (thức ăn con người) + Dựa vào các hình trên hãy giới thiệu + Các loại tảo là thức ăn của cá, cá bé về chuỗi thức ăn trong đó có người? là thức ăn của cá lớn, cá lớn đóng hộp là thức ăn của người. - GV:Trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ - HS lắng nghe. thức ăn cung cấp cho mình, con người đã tăng gia, sản xuất, trồng trọt và chăn nuôi.Tuy nhiên, một số người đã ăn thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào việc khác. + Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá + Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì? sẽ dẫn đến tình trạng cạn kiệt các loại động vật, môi trường sống của động vật, môi trường sống của động vật, thực vật bị tàn phá. + Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích + Nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn trong chuỗi thức ăn bị đứt? bị đứt sẽ ảnh hưởng đến sự sống của toàn bộ sinh vật trong chuỗi thức ăn. Nếu không có cỏ thì bò sẽ chết, con người cũng không có thức ăn. Nếu không có cá thì các loài tảo, vi khuẩn trong nước sẽ phát triển mạnh làm ô nhiễm môi trường nước và chính bản thân con người cũng không có thức ăn. + Chuỗi thức ăn là gì ? + Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho sinh vật khác + Nêu vai trò của thực vật đối với sự + Thực vật rất quan trọng đối với sự sống trên trái đất? sống trên Trái Đất. Thực vật là sinh vật hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra các yếu tố hữu sinh. Hầu hết các chuỗi thức *KL: Vậy chúng ta phải có nghĩa vụ ăn thường bắt đầu từ thực vật. bào vệ sự cân bằng trong tự nhiên. - HS lắng nghe Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên Trái Đất được bắt đầu từ thực vật. Hoạt động 2: Thực hành: Vẽ lưới thức Nhóm 4 – Lớp ăn: - GV cho HS hoạt động theo nhóm 4: Ví dụ HS xây dựng các lưới thức ăn trong đó Tảo Cá bé Cá to có con người. - Gọi HS lên trình bày. - GV nghe, nhận xét, khen/ động viên. Con người Cỏ Bò Hổ 3. Vận dụng, trải nghiệm - Nắm được các chuỗi thức ăn với con người là mắt xích - Xây dựng sơ đồ các lưới thức ăn ____________________________________ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính; biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện). * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần bồi dưỡng các năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: GD HS sống lạc quan, yêu đời. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy kể lại một câu chuyện đã + 1 HS kể chuyện nghe, đã đọc về một người có tinh thần lạc quan, yêu đời? - Gv dẫn vào bài. 2. Hình thành kiến thức mới Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học * Cách tiến hành: Đề bài: Kể chuyện về một người vui - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ tính mà em biết. quan trọng: - GV gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 gợi - 2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý. ý SGK và hỏi HS: - Cả lớp đọc thầm gợi ý 3 suy nghĩ để chọn câu chuyện mình định kể. + Nhân vật chính trong câu chuyện - HS nối tiếp trả lời: em kể là ai? + Em xin kể cho các bạn nghe về bố + Em kể về ai? em. Bố em là người rất hài hước và + Hãy giới thiệu với các bạn câu vui tính. . chuyện em sẽ kể. * Gợi ý: Khi kể chuyện các em phải lưu ý kể có đầu, có cuối. Trong câu - HS lắng nghe chuyện phải kể được điểm hấp dẫn, của người vui tính đó. 3. Luyện tập, thực hành Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm - GV theo dõi các nhóm kể chuyện b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho VD: bạn + Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai? + Nhân vật đó vui tính như thế nào + Bạn học được điều gì từ nhân vật đó? .................. + Luôn luôn lạc quan, yêu đời sẽ giúp - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu ta vượt qua mọi thử thách của cuộc chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên sống. chúng ta điều gì? - Kể lại câu chuyện cho người thân 4. Vận dụng, trải nghiệm nghe - Kể về một diễn viên hài hước hoặc chi tiết hài hước trong các tiểu phẩm hài mà em xem ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________________ Thứ 6 ngày 12 tháng 5 năm 2023 Tập làm văn ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Làm quen với những giấy tờ in sẵn có ứng dụng trong cuộc sống - Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước. - Biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác. - Phẩm chất: HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới chỗ 2. Luyện tập, thực hành *Cách tiến hành Bài 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc nội dung của bài tập 1. - 2 HS đọc nội dung bài tập 1. + Trong trường hợp bài tập nêu ra, ai là người + Mẹ em là người gửi, ông bà là gửi, ai là người nhận? người nhận. - GV hướng dẫn: Điện chuyển tiền đi cũng là một dạng gửi tiền, gửi tiền bằng thư hay điện - HS lắng nghe báo đều được nhưng gửi bằng Điện chuyển tiền sẽ đến với người nhận nhanh hơn và cước phí của nó cũng cao hơn. - Các em cần lưu ý một số nội dung sau trong điện chuyển tiền: + N3VNPT: Là ký hiệu riêng của bưu điện. - HS hiểu các từ khó và các từ + ĐCT: điện chuyển tiền viết tắt. - GV hướng dẫn thêm: + Họ và tên người gửi: Là họ và tên mẹ của em. + Địa chỉ: Ghi theo hộ khẩu của mẹ. + Số tiền gửi: Được viết bằng số, chữ. + Họ và tên người nhận: Là họ và tên của ông, bà. + Tin tức kèm theo nếu cần: Ghi ngắn gọn, vì mỗi chữ đều phải trả tiền cước phí. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: điền đúng nội - HS thảo luận theo cặp đôi để dung vào chỗ trống; 1 cặp làm bảng phụ. điền nội dung vào chỗ trống cho - Gọi HS nhận xét, chữa bài, bổ sung. thích hợp với điện chuyển tiền. - GV nhận xét, sửa bài làm cho HS * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 điền vào giấy tờ in sẵn Bài 2: - Gọi HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập. - HS đọc - Phát giấy đặt mua báo chí trong nước cho - HS lắng nghe, theo dõi HS. * HD học sinh cách điền: Khi đặt mua báo chí các em cần ghi rõ các mục. - Lắng nghe hướng dẫn + Tên độc giả: Ghi rõ họ và tên người đặt báo. + Địa chỉ: Địa chỉ hiện ở của người đặt mua báo. - Ghi theo chiều ngang của từng dòng, tên báo, thời gian, từ tháng mấy đến tháng mấy trong năm (3 tháng, 6 tháng, 12 tháng). Số lượng 1 kỳ hay mấy tờ, giá tiền một tháng, tổng cộng. . . + Cộng số tiền các loại báo đã mua bằng số,chữ. + Ghi rõ ngày, tháng, năm đặt mua. - Phần cuối nếu là mua cho cá nhân thì chỉ ghi ở bên trái và ký tên. Nếu mua cho Công ty hay cơ quan Nhà nước thì phải thêm chữ ký của kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị và đóng dấu. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. - 3-5 HS đọc bài làm của mình. - GV nhận xét, đánh giá, khen/ động viên. - HS nhận xét, bổ sung. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Hoàn thành 2 mẫu in sẵn trong bài - Tìm hiểu về một số mẫu giấy tờ in sẵn khác ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ _________________________________ Toán Tiết 170: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập kiến thức về cách giải bài toán tổng – hiệu - Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các NL: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán. - Phẩm chất: Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ HS: SGK, vở, giấy nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ + Nêu các bước giải bài toán tổng – + B1: Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ hiệu + B2: Tìm số lớn, số bé SL = (T+H) : 2 - GV dẫn vào bài mới SB = (T-H) : 2 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. Đáp án: * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Tổng 318 1945 3271 - Chốt lại cách tìm số lớn, số bé Hiệu 42 87 493 SL 180 1016 1882 SB 138 929 1389 Bài 2: Cá nhân – Lớp - Nhận xét, đánh giá bài làm trong Bài giải vở của HS Đội thứ nhất trồng được là: - Chốt lại các bước giải (1375 + 285) : 2 = 830(cây) Đội thứ hai trồng được là: 830 – 285 = 545 (cây) Đáp số : Đội 1: 830 cây Đội 2 : 545 cây Bài 3: Nhóm 2 – Lớp - YC HS nêu các bước giải bài toán: + Tìm nửa chu vi Bài giải + Vẽ sơ đồ. Nửa chu vi thửa ruộng là: + Tìm CR, CD. 530 : 2 = 265 (m) + Tính diện tích Chiều rộng của thửa ruộng là: - GV nhận xét, chốt đáp án. (265 – 47) : 2 = 109 (m) Chiều dài của thửa ruộng là: 109 + 47 = 156 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 156 x 109 = 17004 (m2) Đáp số : 17004 m2 - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho *Bài 4: HS hoàn thành sớm) Tổng của hai số là: 135 x 2 = 270 Số phải tìm là: 270 – 245 = 24 Đáp số: 24 *Bài 5: Bài giải Số lớn nhất có ba chữ số là 999. Do đó tổng hai số là 999 Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Do đó hiệu hai số là 99 Số bé là: (999 – 99 ): 2 = 450 Số lớn là: 450 + 99 = 549 Đáp số : SL: 549, SB: 450 3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________ Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐIỂM: BÁC HỒ KÍNH YÊU – XEM PHIM TƯ LIỆU VỀ BÁC HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp trong tuần 34. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần 35. - Sinh hoạt theo chủ điểm: Bác Hồ kính yêu – Xem phim tư liệu về Bác Hồ * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực ngôn ngữ - Phẩm chất: Thông qua hoạt động này giáo dục HS lòng kính yêu và biết ơn đối với Bác Hồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: cho cả lớp hát tập - GV nêu nội dung của buổi sinh hoạt thể Phần 1: Sinh hoạt lớp: Đánh giá nhận xét hoạt động tuần 34; Đề ra phương hướng hoạt động * Lớp trưởng điều hành đánh giá hoạt động tuần 35. tuần 34 kế hoạch tuần 35 - 3 tổ trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. + Tổ 1: Linh Đan + Tổ 2: Thảo Minh + Tổ 3: Thùy An Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. Lớp trưởng (Nhất Long) nhận xét các ban. *Kế hoạch tuần 35 GV mời lớp trưởng lên tiếp tục điều GV tổng kết và nhấn mạnh những hoạt hành lớp đưa ra kế hoạch của tuần 35. động làm tốt: Lớp trưởng: Dựa vào kế hoạch tuần trước , - Đi học chuyên cần tổng kết lại những nội dung đã làm được và chưa làm .Qua cuộc họp các tổ trưởng và lớp - Tích cực học tập phó trong giờ ra chơi, mình xin thay mặt ban - Tuân thủ các nội quy cán sự lớp, thống nhất kế hoạch tuần 35 như - Thực hiện tốt việc đội mũ BH sau: - Ngoài ra cần tích cực tham gia các cuộc thi trên 1. Nề nếp: mạng: Giải toán Violim pic, đọc, giải bài trong Chấp hành nghiêm túc nội quy trường, báo, tạp chí lớp. - Thực hiện ATGT khi đến trường. - Chào hỏi lễ phép đối với thầy cô và người lớn tuổi. Giữ gìn về sinh chung sạch sẽ. 2. Học tập: Tích cực phát biểu xây dựng bài ở lớp. Ôn lại các kiến thức đã học trong tuần Thi đua giữ VS viết chữ đẹp. Thực hiện đôi bạn cùng tiến 3.Các hoạt động khác: Tham gia phong trào Đội đầy đủ. Tích cực tham gia các trò chơi dân gian Thường xuyên mựơn trả sách ở thư viện để đọc. Phần 2: Sinh hoạt theo chủ điểm: Bác Hồ kính yêu – Xem phim tư liệu về Bác Hồ Bước 1: Xem phim tư liệu về Bác Hồ - HS xem phim - GV mở phim tư liệu về Bác Hồ cho HS xem. - GV có thể nêu các câu hỏi để HS trả lời về nội dung bộ phim và ý nghĩa của bộ phim. Bước 2: Liên hoan văn nghệ ca ngợi Bác Hồ kính yêu. - Các tổ, cá nhân trình bày các tiết mục văn nghệ nghệ ca ngợi Bác Hồ kính yêu. - HS biểu diễn - GV nhận xét chung và nhắc nhở HS hãy học tập theo gương chiến đấu dũng cảm của các chiến sĩ trong chiến thắng 30 – 4. 3. Vận dụng, trải nghiệm Kết thúc, cả lớp sẽ cùng hát tập thể bài “Bác Hồ người cho em tất cả” ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ____________________________________ Tiết đọc thư viện ĐỌC CẶP ĐÔI ____________________________________ Địa lý ÔN TẬP HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Hệ thống lại một số kiến thức trong chương trình Địa lí lớp 4 - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam một số địa danh đã học. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo. - Phẩm chất: Có thái độ nghiêm túc, tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy kể tên một số hoạt động + Khai thác hải sản, khai khác dầu khí, khai thác nguồn lợi chính của biển, du lịch, cảng biển đảo - GV giới thiệu bài mới 2. Hình thành kiến thức mới * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp - GV tổ chức cho HS thành 4 nhóm thi Nhóm – Lớp dưới hình thức hái hoa dân chủ để củng cố và ôn tập các kiến thức của các bài đã học. - Mỗi nhóm cử 3 đại diện lên đẻ thành lập 1 đội chơi. Trong quá trình chơi,
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_4_tuan_34_thu_5_6_nam_hoc_2022_2023_nguy.docx