Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 34 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Lưu Thị Lệ
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 34 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Lưu Thị Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 34 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Lưu Thị Lệ

TUẦN 34 Thứ năm, ngày 11 tháng 5 năm 2023 Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ) - Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển NL: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. - Phẩm chất: Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động - GV dẫn vào bài học tại chỗ 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp a. Nhận xét chung về kết quả làm bài - Viết lên bảng đề bài tiết TLV tuần 33 - HS đọc lại các đề bài của tiết kiểm tra (miêu tả con vật) - Nhận xét: * Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, kiểu - Lắng nghe bài, trình bày đúng, bố cục rõ ràng, một số bài có hình ảnh miêu tả sinh động, có liên kết giữa các phần như bài của ................................ Kết bài hay như các bài của:................. ................... * Hạn chế: + Viết sai lỗi chính tả nhiều, chưa có sự sáng tạo, ý chưa nhiều. + Bài chưa giàu hình ảnh so sánh, nhân hoá - Trả bài cho từng hs - Nhận bài làm, đọc thầm lại bài để nhận ra các lỗi b. HD hs chữa bài - Y/c hs đổi vở cho bạn bên cạnh để kiểm tra - Đổi vở để kiểm tra - Theo dõi, kiểm tra hs làm việc c. HD hs học tập những đoạn văn - GV đọc vài đoạn văn hoặc bài văn hay - Lắng nghe bài được điểm cao cho các bạn nghe. - Trao đổi nhóm đôi Sau GV hỏi HS cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay của bạn. d. HS chọn viết một đoạn văn trong bài văn của mình. - GV tự chọn đoạn văn cần viết lại cho - HS thực hành và chia sẻ lại trước lớp HS (đoạn nào cần sửa chữa nhiều nhất). - GV so sánh 2 đoạn văn cũ và mới của HS. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Tiếp tục chữa các lỗi trong bài - Viết lại bài văn cho hay hơn ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________ Toán Tiết 169: ÔN TẬP TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập kiến thức về cách giải bài toán TBC - Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các NL: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. * Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ HS: SGK, vở, giấy nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu các bước giải bài toán TBC? + B1: Tính tổng các số + B2: Lấy tổng chia cho số các số hạng - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài Cá nhân – Nhóm 2– Lớp - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án: Đ/a: a) (137 + 248+ 395 ): 3= 260 - Cho các em chia sẻ với cả lớp về b) (348 + 219 + 560+ 275) : 4 = 463 cách tìm TBC của nhiều số. - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 Bài 2: Cá nhân – Lớp - Gọi 1 hs đọc đề bài + Để tính được trong năm trung bình + phải tính được tổng số dân tăng thêm của số dân tăn hằng năm là bao nhiêu năm năm; Sau đó lấy tổng số dân tăng thêm chúng ta làm thế nào ? chia cho số năm - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. Bài giải Số người tăng trong 5 năm là : 158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635(người) Số người tăng trung bình hằng năm là : 635 : 5 = 127 (người) * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 Đáp số: 127 người Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài Cá nhân – Lớp Số quyển vở tổ Hai góp là: 36 + 2 = 38 (quyển) - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở Số quyển vở tổ Ba góp là: của HS 38 + 2 = 40( quyển vở) - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ Tổng số vở cả ba tổ góp là: động viên. 36 + 38 + 40 = 114(quyển ) Trung bình mỗi tổ góp được số vở là: 114 : 3 = 38(quyển) Đáp số : 38 quyển Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) * Bài 4 Bài giải - Củng cố cách giải các bài toán Lần đầu 3 ô tô chở được là: TBC phức hợp 16 x 3 = 48 (máy) Lần sau 5 ô tô chở được là: 24 x 5 = 120 (máy) Số ô tô chở máy bơm là: 3 + 5 = 8 (ô tô) Trung bình mỗi ô tô chở được là: (48+ 120): 8 = 21(máy) Đáp số : 21 máy bơm * Bài 5: Bài giải - Củng cố cách giải bài toán TBC có Tổng của hai số là: 15 x 2 = 30 liên quan đến tỉ số Số lớn: 2 phần bằng nhau Số bé: 1 phần như thế Số lớn là: 30 : 3 x 2 = 20 Số bé là: 30 – 20 = 10 3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai. - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :................................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________ Buổi chiều Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính; biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện). * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần bồi dưỡng các năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: GD HS sống lạc quan, yêu đời. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy kể lại một câu chuyện đã + 1 HS kể chuyện nghe, đã đọc về một người có tinh thần lạc quan, yêu đời? - Gv dẫn vào bài. 2. Hình thành kiến thức mới Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học * Cách tiến hành: Đề bài: Kể chuyện về một người vui - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ tính mà em biết. quan trọng: - GV gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 - 2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý. gợi ý SGK và hỏi HS: - Cả lớp đọc thầm gợi ý 3 suy nghĩ để chọn câu chuyện mình định kể. + Nhân vật chính trong câu chuyện - HS nối tiếp trả lời: em kể là ai? + Em xin kể cho các bạn nghe về bố + Em kể về ai? em. Bố em là người rất hài hước và + Hãy giới thiệu với các bạn câu vui tính. . chuyện em sẽ kể. * Gợi ý: Khi kể chuyện các em phải lưu ý kể có đầu, có cuối. Trong câu - HS lắng nghe chuyện phải kể được điểm hấp dẫn, của người vui tính đó. 3. Luyện tập, thực hành Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm - GV theo dõi các nhóm kể chuyện b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho VD: bạn + Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai? + Nhân vật đó vui tính như thế nào + Bạn học được điều gì từ nhân vật đó? .................. + Luôn luôn lạc quan, yêu đời sẽ - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu giúp ta vượt qua mọi thử thách của chuyện: Các câu chuyện muốn cuộc sống. khuyên chúng ta điều gì? - Kể lại câu chuyện cho người thân 4. Vận dụng, trải nghiệm nghe - Kể về một diễn viên hài hước hoặc chi tiết hài hước trong các tiểu phẩm hài mà em xem ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________________ Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Biết cách thêm trạng ngữ cho câu - Tìm được trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, mục III) - Viết được đoạn văn tả con vật có dùng trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì? * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. - Phẩm chất: Tích cực tham gia các hoạt động học tập. * ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ HS: SGK, VBT, giấy nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới chỗ 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm trạng ngữ trong các câu. Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - GV gọi HS đọc yêu cầu, nội dung bài. Đáp án: - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Bằng đôi cánh mềm mại, chú chim câu bay vút lên mái nhà. + Đặt câu hỏi cho bộ phận TN của các + Với đôi cánh to khoẻ, gà mẹ sẵn sàng câu trên? che chở cho đàn con thân yêu. + Bằng cái gì, chú chim câu bay vút lên mái nhà? Bài 2: + Với cái gì, gà mẹ sẵn sàng che chở cho - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. đàn gà con thân yêu? - YC HS nói câu có trạng ngữ phù hợp Cá nhân – Lớp với mỗi con vật, trạng ngữ trả lời cho - HS quan sát tranh minh hoạ. câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì? - HS đặt câu có trạng ngữ phù hợp với mỗi con vật. - Yêu cầu HS tự làm bài viết đoạn văn VD: Với sải cánh rộng, gà mái mẹ ủ ấm ngắn 5-7 câu tả về con vật mà em yêu cho cả đàn con,.. thích. Trong đó có ít nhất 1 câu có - HS viết bài trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì? * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách thêm trạng ngữ cho câu. HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và đặt câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,.. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ cách tìm trạng ngữ trong câu - Hệ thống lại các loại trạng ngữ đã học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thể dục Tiết 68: NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI"DẪN BÓNG" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.YC thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Trò chơi "Dẫn bóng".YC tham gia trò chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn. - Rèn sức bền, sự dẻo dai, khéo léo trong tập luyện * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triền các năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. - Phẩm chất: Giáo dục tình thần tập luyện tích cực, trung thực khi tham gia chơi II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Phần Nội dung TG SL Phương pháp - GV nhận lớp phổ biến nội 5p 1 X X X X X X X X dung yêu cầu bài học. X X X X X X X X - Chạy nhẹ nhàng theo 1 1 hàng dọc trên địa hình tự Mở nhiên. 2 đầu - Đi thường theo vòng tròn 1 và hít thở sâu. - Ôn các động tác của bài 1 thể dục phát triển chung . - GV tổ chức dạy theo kiểu 10p X X X X X X X X quay vòng, chia HS trong X X X X X X X X lớp thành hai tổ tập luyện 3 một tổ nhảy dây, một tổ chơi trò chơi, sau 9-11phút đổi địa điểm và nội dung tập Cơ luyện. bản a. Nhảy dây. Ôn nhảy đay kiểu chân 10p trước chân sau. GV làm mẫu X X để nhắc lại cho cả lớp nhớ X X 5 lại cách nhảy. GV chia tổ và X O O X địa điểm tập luyện theo khu X X vực do tổ trưởng điều khiển. X X GV giúp đỡ tổ chức và uốn nắn những động tác sai cho X X -----------> HS. 5-7p 3 X X -----------> b. Trò chơi" Dẫn bóng". X X ----------> -Gv nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, sau đó cho cả lớp cùng chơi. Kết - Nhảy thả lỏng, cúi người 5p 1 X X X X X X X X X X X X X X X X thúc thả lỏng, hít thở sâu. - Đi đều theo 2-4 hàng dọc 2 và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học.về nhà ôn nhảy dây cá nhân. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________ Thứ sáu, ngày 12 tháng 5 năm 2023 Toán Tiết 170: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập kiến thức về cách giải bài toán tổng – hiệu - Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các NL: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán. - Phẩm chất: Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ HS: SGK, vở, giấy nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ + Nêu các bước giải bài toán tổng – + B1: Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ hiệu + B2: Tìm số lớn, số bé SL = (T+H) : 2 - GV dẫn vào bài mới SB = (T-H) : 2 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. Đáp án: * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Tổng 318 1945 3271 - Chốt lại cách tìm số lớn, số bé Hiệu 42 87 493 SL 180 1016 1882 SB 138 929 1389 Bài 2: Cá nhân – Lớp - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở Bài giải của HS Đội thứ nhất trồng được là: - Chốt lại các bước giải (1375 + 285) : 2 = 830(cây) Đội thứ hai trồng được là: 830 – 285 = 545 (cây) Đáp số : Đội 1: 830 cây Đội 2 : 545 cây Bài 3: Nhóm 2 – Lớp - YC HS nêu các bước giải bài toán: + Tìm nửa chu vi Bài giải + Vẽ sơ đồ. Nửa chu vi thửa ruộng là: + Tìm CR, CD. 530 : 2 = 265 (m) + Tính diện tích Chiều rộng của thửa ruộng là: - GV nhận xét, chốt đáp án. (265 – 47) : 2 = 109 (m) Chiều dài của thửa ruộng là: 109 + 47 = 156 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 156 x 109 = 17004 (m2) Đáp số : 17004 m2 - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho *Bài 4: HS hoàn thành sớm) Tổng của hai số là: 135 x 2 = 270 Số phải tìm là: 270 – 245 = 24 Đáp số: 24 *Bài 5: Bài giải Số lớn nhất có ba chữ số là 999. Do đó tổng hai số là 999 Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Do đó hiệu hai số là 99 Số bé là: (999 – 99 ): 2 = 450 Số lớn là: 450 + 99 = 549 Đáp số : SL: 549, SB: 450 3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________ Tập làm văn ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Làm quen với những giấy tờ in sẵn có ứng dụng trong cuộc sống - Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước. - Biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác. - Phẩm chất: HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới chỗ 2. Luyện tập, thực hành *Cách tiến hành Bài 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc nội dung của bài tập 1. - 2 HS đọc nội dung bài tập 1. + Trong trường hợp bài tập nêu ra, ai là người + Mẹ em là người gửi, ông bà là gửi, ai là người nhận? người nhận. - GV hướng dẫn: Điện chuyển tiền đi cũng là một dạng gửi tiền, gửi tiền bằng thư hay điện - HS lắng nghe báo đều được nhưng gửi bằng Điện chuyển tiền sẽ đến với người nhận nhanh hơn và cước phí của nó cũng cao hơn. - Các em cần lưu ý một số nội dung sau trong điện chuyển tiền: - HS hiểu các từ khó và các từ viết + N3VNPT: Là ký hiệu riêng của bưu điện. tắt. + ĐCT: điện chuyển tiền - GV hướng dẫn thêm: + Họ và tên người gửi: Là họ và tên mẹ của em. + Địa chỉ: Ghi theo hộ khẩu của mẹ. + Số tiền gửi: Được viết bằng số, chữ. + Họ và tên người nhận: Là họ và tên của ông, bà. + Tin tức kèm theo nếu cần: Ghi ngắn gọn, vì mỗi chữ đều phải trả tiền cước phí. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: điền đúng nội - HS thảo luận theo cặp đôi để điền dung vào chỗ trống; 1 cặp làm bảng phụ. nội dung vào chỗ trống cho thích - Gọi HS nhận xét, chữa bài, bổ sung. hợp với điện chuyển tiền. - GV nhận xét, sửa bài làm cho HS * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 điền vào giấy tờ in sẵn Bài 2: - Gọi HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập. - HS đọc - Phát giấy đặt mua báo chí trong nước cho HS. - HS lắng nghe, theo dõi * HD học sinh cách điền: Khi đặt mua báo chí các em cần ghi rõ các mục. + Tên độc giả: Ghi rõ họ và tên người đặt báo. - Lắng nghe hướng dẫn + Địa chỉ: Địa chỉ hiện ở của người đặt mua báo. - Ghi theo chiều ngang của từng dòng, tên báo, thời gian, từ tháng mấy đến tháng mấy trong năm (3 tháng, 6 tháng, 12 tháng). Số lượng 1 kỳ hay mấy tờ, giá tiền một tháng, tổng cộng. . . + Cộng số tiền các loại báo đã mua bằng số,chữ. + Ghi rõ ngày, tháng, năm đặt mua. - Phần cuối nếu là mua cho cá nhân thì chỉ ghi ở bên trái và ký tên. Nếu mua cho Công ty hay cơ quan Nhà nước thì phải thêm chữ ký của kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị và đóng dấu. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá, khen/ động viên. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập. - HS tự làm bài. 3. Vận dụng, trải nghiệm - 3-5 HS đọc bài làm của mình. - HS nhận xét, bổ sung. - Hoàn thành 2 mẫu in sẵn trong bài - Tìm hiểu về một số mẫu giấy tờ in sẵn khác ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ _________________________________ Địa lý ÔN TẬP HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Hệ thống lại một số kiến thức trong chương trình Địa lí lớp 4 - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam một số địa danh đã học. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo. - Phẩm chất: Có thái độ nghiêm túc, tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy kể tên một số hoạt động + Khai thác hải sản, khai khác dầu khí, khai thác nguồn lợi chính của biển, du lịch, cảng biển đảo - GV giới thiệu bài mới 2. Hình thành kiến thức mới * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp - GV tổ chức cho HS thành 4 nhóm thi Nhóm – Lớp dưới hình thức hái hoa dân chủ để củng cố và ôn tập các kiến thức của các bài đã học. - Mỗi nhóm cử 3 đại diện lên đẻ thành lập 1 đội chơi. Trong quá trình chơi, các đội có quyền đổi người. - GV tổ chức các vòng thi như sau: 1-Vòng 1: Ai chỉ đúng. - GV chuẩn bị sẵn các băng giấy ghi -HS các đội nghe HD. tên các con sông: Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Cửu Long, sông Đuống, sông Đồng Nai, sông Mê Công. - Lần lượt lên bốc thăm, trúng địa - Nhiệm vụ của các đội chơi: Lần lượt danh nào, đội đó phải chỉ vị trí trên lên bốc thăm, trúng vào con sông bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. nào điền đúng địa danh đó, đội đó - Tổ trọng tài nhận xét. phải chỉ vị trí trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ động viên các đội. 2- Vòng 2: Ai kể đúng: - GV chuẩn bị sẵn các bông hoa, trong có ghi: Tây Nguyên, Trung du Bắc Bộ, Hoàng Liên Sơn, Đồng bằng duyên hải - HS lần lượt lên bốc thăm, kể về đặc miền Trung. điểm các địa danh đã bốc. - GV yêu cầu nhiệm vụ của các đội chơi: Lần lượt bốc thăm, trúng địa danh nào, phải kể tên được các đặc điểm địa danh đó. - Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ động viên các đội. 3- Vòng 3: Ai nói đúng: - GV chuẩn bị các băng giấy: Sông Hồng, sông Thái Bình, Sông Cửu Long, sông Mê Công, thành phố Hà Nội, TP Hải Phòng, TP Đà Lạt, TP - HS các đội lần lượt lên bốc thăm, Đà Nẵng, TP Huế, TP Hồ Chí Minh, trúng thành phố nào, phải nêu được TĐ Hà Nội một số đặc điểm tiêu biểu về thành - Nhiệm vụ của các đội chơi: Lần lượt phố đó. lên bốc thăm, trúng vào các con sông nào, phải nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về con sông đó. - Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ động viên các đội. 4- Vòng 4: Ai đoán đúng? - HS các đội sau khi nghe lời gợi ý về - GV chuẩn bị sẵn 1 ô chữ với các ô các ô chữ hàng ngang, đội nào nghĩ ra hàng dọc và hàng ngang. trước có thể phất cờ để xin trả lời - Nhiệm vụ của các đội chơi: Sau khi trước. nghe lời gợi ý về các ô chữ hàng ngang, đội nào nghĩ ra trước có thể phất cờ để xin trả lời trước. - Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ động viên các đội. m ê c ô n g * Nội dung ô chữ: c ử a b i ể n 1-Tên con sông bồi đắp nên đồng bằng s ả n x u ấ t Nam Bộ và bắt nguồn từ Trung y a l y Quốc? b a c b o 2- Nơi thích hợp để xây dựng các cảng c a o n g u y ê n biển? c ô n g n g h i ệ p 3- Đây là tài nguyên quý giá cho ta nhiều gỗ? 4- Tên nhà máy nổi tiếng ở Tây Nguyên? 5- Đây là đồng bằng có diện tích lớn thứ hai của đất nước ta? 6- Tây Nguyên nổi tiếng có những thứ này xếp tầng? 7- Loại cây trồng thích hợp trên đất đỏ bazan? Ô chữ hàng dọc: Tên con sông đổ ra biển bằng 9 cửa? Cửu Long. - Nhóm nào trình bày đủ, đúng các ý chính, vừa kết hợp chỉ bản đồ sẽ thắng cuộc. - Ghi nhớ KT đã được ôn tập 3. Vận dụng, trải nghiệm - Lập bảng thống kê địa lí các vùng miền đã học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐIỂM: BÁC HỒ KÍNH YÊU – XEM PHIM TƯ LIỆU VỀ BÁC HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp trong tuần 34. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần 35. - Sinh hoạt theo chủ điểm: Bác Hồ kính yêu – Xem phim tư liệu về Bác Hồ * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực ngôn ngữ - Phẩm chất: Thông qua hoạt động này giáo dục HS lòng kính yêu và biết ơn đối với Bác Hồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: cho cả lớp - GV nêu nội dung của buổi sinh hoạt hát tập thể Phần 1: Sinh hoạt lớp: Đánh giá nhận xét hoạt động tuần 34; Đề ra phương hướng * Lớp trưởng điều hành đánh giá hoạt hoạt động tuần 35. động tuần 34 kế hoạch tuần 35 - 3 tổ trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. + Tổ 1: Đăng Khôi + Tổ 2:Minh Huy + Tổ 3Anh Quân Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. Lớp trưởn nhận xét các ban. *Kế hoạch tuần 35 GV tổng kết và nhấn mạnh những hoạt GV mời lớp trưởng lên tiếp tục điều động làm tốt: hành lớp đưa ra kế hoạch của tuần 35. - Đi học chuyên cần Lớp trưởng: Dựa vào kế hoạch tuần - Tích cực học tập trước , tổng kết lại những nội dung đã - Tuân thủ các nội quy làm được và chưa làm .Qua cuộc họp - Thực hiện tốt việc đội mũ BH các tổ trưởng và lớp phó trong giờ ra - Ngoài ra cần tích cực tham gia các cuộc chơi, mình xin thay mặt ban cán sự lớp, thi trên mạng: Giải toán Violim pic, đọc, thống nhất kế hoạch tuần 35 như sau: giải bài trong báo, tạp chí 1. Nề nếp: Chấp hành nghiêm túc nội quy trường, lớp. - Thực hiện ATGT khi đến trường. - Chào hỏi lễ phép đối với thầy cô và người lớn tuổi. Giữ gìn về sinh chung sạch sẽ. 2. Học tập: Tích cực phát biểu xây dựng bài ở lớp. Ôn lại các kiến thức đã học trong tuần Thi đua giữ VS viết chữ đẹp. Thực hiện đôi bạn cùng tiến 3.Các hoạt động khác: Tham gia phong trào Đội đầy đủ. Tích cực tham gia các trò chơi dân gian Thường xuyên mựơn trả sách ở thư viện để đọc. Phần 2: Sinh hoạt theo chủ điểm: Bác Hồ kính yêu – Xem phim tư liệu về Bác Hồ Bước 1: Xem phim tư liệu về Bác Hồ - HS xem phim - GV mở phim tư liệu về Bác Hồ cho HS xem. - GV có thể nêu các câu hỏi để HS trả lời về nội dung bộ phim và ý nghĩa của bộ phim. Bước 2: Liên hoan văn nghệ ca ngợi Bác Hồ kính yêu. - HS biểu diễn - Các tổ, cá nhân trình bày các tiết mục văn nghệ nghệ ca ngợi Bác Hồ kính yêu. - GV nhận xét chung và nhắc nhở HS hãy học tập theo gương chiến đấu dũng cảm của Kết thúc, cả lớp sẽ cùng hát tập thể bài các chiến sĩ trong chiến thắng 30 – 4. “Bác Hồ người cho em tất cả” 3. Vận dụng, trải nghiệm ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ____________________________________
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_4_tuan_34_thu_5_6_nam_hoc_2022_2023_luu.docx