Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 34 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Hải Sơn

docx 23 trang Thiền Minh 25/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 34 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Hải Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 34 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Hải Sơn

Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 34 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Hải Sơn
 TUẦN 34
 Thứ 2 ngày 8 tháng 5 năm 2023
 Tập đọc
 TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người 
hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học 
với giọng rành rẽ, dứt khoát.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp 
tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Biết quý trọng cuộc sống và lạc quan, yêu đời.
 * KNS: - Kiểm soát cảm xúc.
 - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
 - Tư duy sáng tạo: nhận xét bình luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Trò chơi: Phỏng vấn - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+Bạn hãy đọc thuộc lòng bài tập đọc: + 2 HS đọc
Con chim chiền chiện
+ Bạn hãy nêu nội dung bài tập đọc? + Hình ảnh con chim chiền chiện tự do 
 bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh 
 bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và 
 tràn đầy tình yêu trong cuộc sống
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài
2. Hình thành kiến thức mới 
a. Luyện đọc
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng - Lắng nghe
rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một 
văn bản phổ biến khoa học, nhấn giọng 
các cụm từ: động vật duy nhất, liều 
thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả 
mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngăn, tiết kiệm tiền, hài hước, - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
sống lâu hơn. - Bài được chia làm 3 đoạn:
- GV chốt vị trí các đoạn: + Đ1: Từ đầu.. mỗi ngày cười 400 lần
 + Đ2: Tiếp theo làm hẹp mạch máu
 + Đ3: Còn lại
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
 nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho hiện các từ ngữ khó (thống kê, thư 
các HS (M1) giản, sảng khoái, điều trị,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Phân tích cấu tạo của bài báo trên. + Đoạn1: tiếng cười là đặc điểm quan 
Nêu ý chính của từng đoạn văn? trọng, phân biệt con người với các loài 
 động vật khác
 + Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ
 + Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ 
 sống lâu
+ Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc + Vì khi cười, tốc độ thở của con 
bổ? người tăng lên đến 100 ki- lô – mét 
 một giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết 
 ra một chất làm con người có cảm 
 giác sảng khoái, thoả mãn
 - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh 
+ Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước
cho bệnh nhân để làm gì ? - Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ
+ Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy 
chọn ý đúng nhất ? - HS lắng nghe, lấy VD minh hoạ - Giáo dục KNS: Qua bài đọc, các em 
đã thấy: Tiếng cười làm cho con 
người khác với động vật, tiếng cười 
làm cho con người hạnh phúc, sống 
lâu. Cô hi vọng các em sẽ biết tạo ra 
cho mình một cuộc sống có nhiều 
niềm vui, sự hài hước.Tuy nhiên, cần 
biết cười đúng chỗ, đúng lúc, nếu 
không chúng ta sẽ trở thành người vô 
duyên, làm người khác khó chịu *Nội dung: Tiếng cười mang đến 
* Gọi HS nêu nội dung của bài niềm vui cho cuộc sống , làm cho con 
 người hạnh phúc, sống lâu. 
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời 
các câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 
trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, 
bài.
 3. Luyện tập, thực hành
Luyện đọc diễn cảm 
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm:
 + Luyện đọc diễn cảm
 + Thi đọc diễn cảm trước lớp
 - Bình chọn cá nhân đọc tốt
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
 - Kể một câu chuyện hài hước mang 
 lại tiếng cười cho cả lớp
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................ ................................................................................................................................
....
 Toán
 Tiết 166: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Ôn tập về đại lượng đo diện tích
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện các phép tính với số đo diện tích.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả 
BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ
 HS: SGK, vở, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - TBVN điều khiển lớp hát, vận động 
+ Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học tại chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài + cm2 , dm2 , m2 , km2
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Cá nhân - Lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án:
- Hs chia sẻ với cả lớp về cách thực 1 m2 = 100 dm2 1 km2 = 1 000 000 m2
hiện đổi các đơn vị đo diện tích. 1m2 = 10 000 cm2 1dm2 = 100cm2
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
- Chốt lại mối quan hệ giữa các 
đơn vị đo diện tích đã học
Bài 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án:
- GV chốt đáp án đúng a) 15 m2 = 150 000 cm2 ; 1 m2 = 10 dm2
- Yêu cầu HS chia sẻ về cách đổi: 10
 1
+ Làm thế nào em đổi được 1 dm2 103 m2 = 10 300 dm2 ; dm2 = 10 cm2
 10 10
sang cm2? 2
+ Làm thế nào em đổi được 8 m 2110 dm2 = 211 000 cm2; 1 m2 =1000cm2
50 cm2 sang cm2? 10
 b) 500 cm2 = 5 dm2 ; 1 cm2 = 1 dm2
 100
 1300 dm2 = 13 m2 ; 1 dm2 = 1 m2
 100
 60 000 cm2 = 6 m2 ; 1 cm2 = 1 m2
 10000
 c) 5 m2 9 dm2 = 509 dm2 ; 
 8 m2 50 cm2 = 80 050cm2
Bài 4: 700 dm2 = 7 m2 ; 500 00cm2 = 5 m2
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài Cá nhân – Lớp
trước lớp.
- Chữa, nhận xét một số bài làm Bài giải
trong vở của HS Diện tích của thửa ruộng đó là:
 64 x 25 = 16 00 (m2)
 Số thóc thu được trên thửa ruộng là :
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 củng 1
 1600  = 800 (kg) = 8 tạ
cố cách đổi đơn vị đo, cách tính 2
diện tích hình vuông. Đáp số: 8 tạ thóc
Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
hoàn thành sớm) Đáp án:
- Củng cố cách đổi và cách so sánh 2m2 5 dm2 > 25 dm2
các số đo diện tích 3 dm2 5 cm2 = 305 cm2 
 3 m2 99 dm2 < 4 m2 
3. Vận dụng, trải nghiệm 65 m2 = 65 00 dm2 
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai 
 - Giải thêm câu hỏi bổ sung cho BT 3: Nếu 
 mỗi ki-lô- gam thóc bán được 7 500 đồng 
 thì người ta thu được bao nhiêu tiền?
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
.... Buổi chiều
 Khoa học
 ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Củng cố và mở rộng kiến thức khoa học về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh 
vật thông qua quan hệ thức ăn.
- Hiểu con người cũng là một mắt xích trong chuỗi thức ăn và vai trò của nhân 
tố 
- Vẽ và trình bày được mối quan hệ về thức ăn của nhiều sinh vật.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL làm việc nhóm, NL giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
- Phẩm chất: HS có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của 
 TBHT điều khiển trò chơi: Hộp TBHT
quà bí mật
+ Bạn hãy vẽ sơ đồ bằng chữ và mũi + HS lên vẽ sơ đồ sau đó trình bày.
tên một chuỗi thức ăn, sau đó giải 
thích chuỗi thức ăn đó.
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới: 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
Hoạt động 1: Mối quan hệ về thức ăn Nhóm 4 – Lớp
và nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật 
sống hoang dã
-Yêu cầu HS quan sát hình minh họa - Quan sát các hình minh họa.
trang 134, 135 SGK và nói những hiểu Đáp án:
biết của em về "thức ăn" của những cây + Cây lúa: thức ăn của cây lúa là nước, 
trồng, con vật đó. không khí, ánh sáng, các chất khoáng 
 hòa tan trong đất. Hạt lúa là thức ăn 
 của chuột, gà, chim.
 + Chuột: chuột ăn lúa, gạo, ngô, khoai 
 và nó cũng là thức ăn của rắn hổ mang, 
 đại bàng, mèo, gà. + Đại bàng: thức ăn của đại bàng là gà, 
 chuột, xác chết của đại bàng là thức ăn 
 của nhiều loài động vật khác.
 + Cú mèo: thức ăn của cú mèo là chuột.
 + Rắn hổ mang: thức ăn của rắn hổ 
 mang là gà, chuột, ếch, nhái. Rắn cũng 
 là thức ăn của con người.
 + Gà: thức ăn của gà là thóc, sâu bọ, 
 côn trùng, cây rau non và gà cũng là 
 thức ăn của đại bàng, rắn hổ mang.
 + Mối quan hệ của các sinh vật trên 
+ Các sinh vật mà các em vừa nêu đều bắt đầu từ cây lúa.
có mối liên hệ với nhau bằng quan hệ 
thức ăn. Mối quan hệ này được bắt đầu 
từ sinh vật nào ?
=> GV chốt: Tất cả các mối liên hệ - Lắng nghe
thực ăn trên tạo thành chuỗi thức ăn. 
Tất cả các chuỗi thức ăn đều có nguồn 
gốc từ thực vật Nhóm 4 – Lớp
Hoạt động 2: Vẽ và trình bày được 
mối quan hệ về thức ăn của nhiều 
sinh vật. -Từng nhóm 4 HS nhận đồ dùng và 
-Yêu cầu: Dùng mũi tên và chữ để thể hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn 
hiện mối quan hệ về thức ăn giữa cây của GV.
lúa và các con vật trong hình, sau đó, - Nhóm trưởng điều khiển để lần lượt 
giải thích sơ đồ. từng thành viên giải thích sơ đồ.
- Nhận xét về sơ đồ, cách giải thích sơ 
đồ của từng nhóm. Gà Đại bàng 
 Cây lúa Rắn hổ mang 
 Chuột đồng Cú mèo .
 + Nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật 
+ Em có nhận xét gì về mối quan hệ hoang dã gồm nhiều sinh vật với nhiều 
thức ăn của nhóm vật nuôi, cây trồng, chuỗi thức ăn hơn.
động vật hoang dã với chuỗi thức ăn này?
- GV vừa chỉ vào sơ đồ vừa giảng: 
Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn 
của một nhóm vật nuôi, cây trồng và 
động vật hoang dã, thức ăn thấy có 
nhiều mắt xích hơn. Mỗi loài sinh vật 
không phải chỉ liên hệ với một chuỗi 
thức ăn mà có thể với nhiều chuỗi thức 
 - Lắng nghe
ăn. Cây là thức ăn của nhiều loài vật. 
Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức 
 - Nắm được mối quan hệ thức ăn giữa 
ăn của một số loài vật khác.
 các sinh vật
3. Vận dụng, trải nghiệm 
 - Xây dựng sơ đồ về mối quan hệ thức 
 ăn của nhiều sinh vật trong tự nhiên.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
...
 ________________________________
 Đạo đức
 LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- HS biết thế nào là con đường an toàn và không an toàn 
- Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm 
bảo an toàn đi tới trường.
- Phân tích được các lí do an toàn hay không an toàn.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL giải quyết vấn đề, 
NL hợp tác, sáng tạo.
- Phẩm chất: Lựa chọn đường đi an toàn nhất để đến trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát và vận - GV dẫn vào bài mới động
2. Hình thành kiến thức mới 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường an toàn. Nhóm 4 – Lớp
- GV chia nhóm 4 và giao nhiệm vụ cho các VD:
nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời + Ở thành phố: Con đường an toàn 
câu hỏi: Thế nào là con đường an toàn? là con đường thẳng và bằng phẳng, 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm mặt đường có kẻ phân chia các làn 
khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. xe chạy, có các biển báo hiệu giao 
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. thông, ở ngã tư có đèn tín hiệu giao 
 thông và vạch đi bộ ngang qua 
 đường 
 + Ở nông thôn: Con đường an toàn 
 là con đường bằng phẳng, thường 
 xuyên có người qua lại, không có 
 các súc vật như trâu, bò, chó, mèo 
 qua lại,...
Hoạt động 2: Chọn con đường an toàn đi - HS chỉ theo sơ đồ
đến trường.
- GV dùng sơ đồ về con đường từ nhà đến Bệnh viện Trường học(B)
trường có hai hoặc 3 đường đi, trong đó mỗi 
đoạn đường có những tình huống khác nhau
- GV chọn 2 điểm trên sơ đồ, gọi 1, 2 HS chỉ Uỷ ban Chợ
ra con đường đi từ A đến B đảm bảo an toàn 
hơn. Yêu cầu HS phân tích có đường đi khác 
nhưng không được an toàn. Vì lí do gì? Nhà (A) Sân vận động
- GV nhận xét, chốt: Cần chọn con đường an 
toàn nhất để đi.
Hoạt động 3: Hoạt động bổ trợ Cá nhân – Lớp
- GV cho HS vẽ con đường từ nhà đến 
trường. Xác định được phải đi qua mấy điểm - HS vẽ con đương an toàn từ nhà 
hoặc đoạn đường an toàn và mấy điểm mình đến trường và giới thiệu con 
không an toàn. đường đó
- GVKL: Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp các em 
phải lựa chọn con đường đi cho an toàn.
3. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ KT của bài - Đề xuất khắc phục các điểm chưa 
 an toàn trên con đường đến trường 
 của mình
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ...
 ___________________________________
 Thể dục
 Tiết 67: NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI "LĂN BÓNG BẰNG TAY"
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.YC thực hiện cơ bản đúng động tác và 
nâng cao thành tích.
 - Trò chơi "Lăn bóng bằng tay".YC tham gia trò chơi tương đối chủ động để 
rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn. 
- Rèn KN vận động và sự dẻo dai trong tập luyện
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triền các năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết 
vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
- Phẩm chất: Giáo dục tình thần tập luyện tích cực 
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Phần Nội dung TG SL Phương pháp
 - GV nhận lớp phổ biến nội 5p 1 X X X X X X X X
 dung yêu cầu bài học. X X X X X X X X 
 - Chạy nhẹ nhàng theo 1 1
Mở hàng dọc trên địa hình tự 
 2
 đầu nhiên.
 - Đi thường theo vòng tròn 1
 và hít thở sâu.
 - Ôn các động tác của bài 1
 thể dục phát triển chung .
 - GV tổ chức dạy theo kiểu 10p X X X X X X X X
 quay vòng, chia HS trong X X X X X X X X 
 lớp thành hai tổ tập luyện 3 một tổ nhảy dây, một tổ chơi 
 trò chơi, sau 9-11phút đổi 
 Cơ địa điểm và nội dung tập 
 bản luyện.
 a. Nhảy dây.
 Ôn nhảy đay kiểu chân 
 trước chân sau. GV làm mẫu 10p 5
 để nhắc lại cho cả lớp nhớ 
 lại cách nhảy. GV chia tổ và X X
 X X
 địa điểm tập luyện theo khu X O O X
 vực do tổ trưởng điều khiển. X X
 GV giúp đỡ tổ chức và uốn X X
 nắn những động tác sai cho 
 HS.
 b Trò chơi" Lăn bóng bằng 
 tay". 3
 -Gv nêu tên trò chơi, cùng 5-7p 
 HS nhắc lại cách chơi, sau X X -----------> 
 đó cho cả lớp cùng chơi. X X -----------> 
 X X ---------->  
 Kết - Nhảy thả lỏng, cúi người 5p 1 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
thúc thả lỏng, hít thở sâu.
 - Đi đều theo 2-4 hàng dọc 2
 và hát. 
 - GV cùng HS hệ thống bài.
 - GV nhận xét đánh giá kết 
 quả giờ học.về nhà ôn nhảy 
 dây cá nhân.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ...
 ________________________________
 Thứ 3 ngày 9 tháng 5 năm 2023
 Tập đọc
 ĂN “MẦM ĐÁ”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho 
chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa một bài học về ăn uống.
- Đọc trôi trảy, rõ ràng bài tập đọc. Bước đầu biết đọc với giọng kể vui rõ ràng, 
hóm hỉnh. Phân biệt được lời của từng nhân vật trong truyện và người dẫn 
chuyện.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp 
tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Phẩm chất: HS tích cực tham gia các hoạt động học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Tiếng + 1 HS đọc
cười là liều thuốc bổ
+Nêu nội dung, ý nghĩa của bài? + Tiếng cười có nhiều tác dụng tích cực 
 với cuộc sống, làm con người yêu đời, 
 yêu cuộc sống
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài 
học
2. Hình thành kiến thức mới
a. Luyện đọc: 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Đọc 
với giọng vui hóm hỉnh, khuyên răn - Lắng nghe
chúa: nhấn giọng từ: độc đáo, châm - Nhóm trưởng chia đoạn bài tập đọc
biếm, túc trực, ngon thế, đổ chùa, Bài chia làm 4 đoạn: 
tượng lo, lọ tương,... + Đoạn 1: Từ đầu đến. . .bênh vực dân 
 lành.
 + Đoạn 2: Tiếp đến. . đề hai chữ đại 
 phong.
 + Đoạn 3: Tiếp đến . . . thì khó tiêu .
 + Đoạn 4: Còn lại.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các từ ngữ khó (tương truyền, túc trực, 
các HS (M1) lối nói hài hước, ninh, ,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 2 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu giao việc có các câu - 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu
hỏi tìm hiểu bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Trạng Quỳnh là người như thế + Là người rất thông minh. Ông thường 
nào? dùng lối nói hài hước hoặc những cách 
 độc đáo để châm biếm thói xấu của 
 quan lại, vua chúa, bênh vực dân lành. 
+Giới thiệu đôi nét về chúa Trịnh:
 + Chúa Trịnh phàn nàn rằng đã ăn đủ 
+ Chúa Trịnh phàn nàn với Trạng thứ ngon, vật lạ trên đời mà không thấy 
điều gì? ngon miệng.
 + Vì chúa ăn gì cũng không ngon 
+ Vì sao chúa Trịnh muốn ăn mầm miệng, nghe tên mầm đá thấy lạ nên đá? muốn ăn.
 + Trạng cho người đi lấy đá về ninh, 
+ Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho còn mình thì đã chuẩn bị một lọ tương 
chúa như thế nào? đề bên ngoài hai chữ đại phong rồi bắt 
 chúa phải chờ đến khi bụng đói mềm 
 + Chúa không được ăn món mầm đá vì 
 làm gì có món đó.
+ Cuối cùng chúa có được ăn mầm + Chúa được Trạng cho ăn cơm với 
đá không? Vì sao? tương.
+ Chúa được Trạng cho ăn gì? + Vì lúc đó chữa đã đói lả thì ăn cái gì 
+ Vì sao chứa ăn tương mà vẫn thấy cũng ngon.
ngon miệng? + Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, 
+ Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về khôn khéo vừa biết cách làm cho chúa 
điều gì? ngon miệng, vừa khéo khuyên răn, chê 
 bai chúa.
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi 
hoàn chỉnh và nêu nội dung đoạn, 
bài. 
 3. Luyện tập, thực hành
 Luyện đọc diễn cảm 
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc của - HS nêu lại giọng đọc cả bài
toàn bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc phân vai trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
- Lưu ý lời các nhân vật: Chúa Trịnh, viên trong nhóm
Trạng Quỳnh + Phân vai
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm
 + Thi đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc phân vai tốt
- GV nhận xét, đánh giá chung
 4. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
 - Tìm đọc các câu chuyện khác về Trạng 
 Quỳnh
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ...
 _________________________________________
 Toán
 Tiết 167: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Ôn tập kiến thức về một số hình đã học
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả 
BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ
 HS: SGK, vở, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân – Lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài, nêu tên + Hình tứ giác ABCD
hình Đáp án:
 a) Các cặp cạnh song son với nhau: 
 AB và DC
 b) Các cặp cạnh vuông góc với nhau: 
 AB và AD, AD và DC.
- Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách + Dùng ê –ke kiểm tra
xác định các đường thẳng song song và 
vuông góc.
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
Bài 3: Cá nhân – Lớp
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước lớp.
+ Muốn điền được Đ hay S, chúng ta phải + Cần tính chu vi và diện tích của mỗi 
làm gì? hình sau đó so sán
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (4 + 3) x 2 = 14 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 4 x 3 = 12 (cm)
 Chu vi hình vuông là: 
 3 x 4 = 12 (cm)
 Diện tích hình vuông là :
 3 x 3 = 9(cm)
- YC HS giơ thẻ Đ, S với mỗi phương án a. Sai; b. Sai; c. Sai; d. Đúng
và giải thích cách làm.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
- Củng cố cách tính chu vi, diện tích hình 
chữ nhật, hình vuông.
Bài 4: Nhóm 2 – Lớp
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước 
lớp.
+ Để tính được số viên gạch cần lát nền - Chúng ta phải biết được:
phòng học chúng ta phải biết được những + Diện tích của phòng học
gì? + Diện tích của một viên gạch lát nền
 + Sau đó chia diện tích phòng học cho 
 diện tích 1 viên gạch
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
 Bài giải
 Diện tích của một viên gạch là:
 20 x 20 = 400 (cm2)
 Diện tích của lớp học là :
 5 x 8 = 40 (m2) = 400 000 cm2
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải được Số viên gạch cần để lát nền lớp học là:
bài toán có lời văn 400 000 : 400 = 1000 (viên)
 Đáp số : 1000 viên gạch
Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm) Bài giải
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải toán có - HS tự vẽ hình
lời văn Chu vi hình vuông là: 3 x 4 = 12 (cm)
 Diện tích hình vuông là:
 3 x 3 = 9 (cm2)
 Đáp số: 12 cm/ 9cm2
3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
....
 ________________________________
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm 
nghĩa (BT1); 
- Biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng 
tạo, NL giao tiếp.
- Phẩm chất: Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới chỗ 
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành
Bài 1: Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài. + Trong các từ đã cho có những từ + HS nêu những từ mình chưa hiểu nghĩa 
nào em chưa hiểu nghĩa? GV giải thích. VD:
- GV gọi HS hoặc GV giải thích nghĩa 
của các từ đó. Từ Nghĩa
 Vui Hoạt động giải trí
 chơi
 Vui Vui vẻ trong lòng
 lòng
 Vui Vui vẻ và sung sướng
 sướng
 Vui tính Người có tình tình luôn 
 vui vẻ
 Vui tươi Vui vẻ, phấn khởi.
 Vui vui. Có tâm trạng thích thú. . 
+ Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi gì?
 . . .
+ Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi 
gì?
+ Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi + Câu hỏi: làm gì?
gì? + cảm thấy thế nào
+ Có những từ vừa chỉ cảm giác, vừa 
chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời + là người thế nào?
câu hỏi gì?
- GV nghe, nhận xét, kết luận lời giải + cảm thấy thế nào và là người thế nào? 
đúng. Đáp án:
 a- Từ chỉ hoạt động: vui chơi, giúp vui, 
 mua vui. . .
 b- Từ chỉ cảm giác: vui lòng, vui mừng, 
 vui sướng, vui thích, vui thú, vui vui.
* Bài 2: c- Từ chỉ tính tình: vui nhộn, vui tính, vui 
 tươi.
- GV theo dõi, nhận xét, khen/ động d- Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: 
viên. vui vẻ.
* Bài 3: Cá nhân – Lớp
 - HS nối tiếp nói câu rồi viết câu
- Nhận xét, bổ sung, kết luận các từ VD:
đúng. Bạn Quang lớp em rất vui tính.
 Em vui sướng vì cuối tuần được đi chơi.
 Nhóm 4 – Lớp - GV gọi vài HS đặt câu với các từ vừa 
tìm được. Đáp án: cười ha hả, cười hì hì, cười khúc 
- GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng khích, cười rúc rích, cười hinh hích, cười 
HS. hi hí, sằng sặc, cười sặc sụa, cười khành 
3. Vận dụng, trải nghiệm khạch, cười toe toét,... .
 - HS nói câu và viết câu vào vở BT
 VD: Mấy bạn nữ rúc rích cười.
 Bọn khỉ cười khanh khách.
 - Vận dụng từ ngữ vào đặt câu
 - Tìm thêm các từ ngữ cùng chủ điểm
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
...
 _________________________________
 Thứ 4 ngày 10 tháng 5 năm 2023
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt 
câu và viết đúng chính tả, ) 
- Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển NL: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
- Phẩm chất: Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
- GV dẫn vào bài học tại chỗ
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp a. Nhận xét chung về kết quả làm bài 
- Viết lên bảng đề bài tiết TLV tuần 33 - HS đọc lại các đề bài của tiết kiểm tra
(miêu tả con vật)
- Nhận xét: 
* Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, kiểu - Lắng nghe 
bài, trình bày đúng, bố cục rõ ràng, một 
số bài có hình ảnh miêu tả sinh động, có 
liên kết giữa các phần như bài của 
 ................................
 Kết bài hay như các bài của:................. 
 ...................
* Hạn chế: 
+ Viết sai lỗi chính tả nhiều, chưa có sự 
sáng tạo, ý chưa nhiều.
+ Bài chưa giàu hình ảnh so sánh, nhân 
hoá
- Trả bài cho từng hs - Nhận bài làm, đọc thầm lại bài để 
 nhận ra các lỗi 
b. HD hs chữa bài
- Y/c hs đổi vở cho bạn bên cạnh để 
kiểm tra - Đổi vở để kiểm tra 
- Theo dõi, kiểm tra hs làm việc 
c. HD hs học tập những đoạn văn 
- GV đọc vài đoạn văn hoặc bài văn hay - Lắng nghe 
bài được điểm cao cho các bạn nghe. - Trao đổi nhóm đôi 
Sau GV hỏi HS cách dùng từ, lối diễn 
đạt, ý hay của bạn.
d. HS chọn viết một đoạn văn trong bài 
văn của mình.
- GV tự chọn đoạn văn cần viết lại cho - HS thực hành và chia sẻ lại trước lớp
HS (đoạn nào cần sửa chữa nhiều nhất).
- GV so sánh 2 đoạn văn cũ và mới của 
HS.
3. Vận dụng, trải nghiệm - Tiếp tục chữa các lỗi trong bài
 - Viết lại bài văn cho hay hơn
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_34_thu_2_3_4_nam_hoc_2022_2023_ng.docx